Bài tập trắc nghiệm chương hệ thống tuần hoàn năm 2024
Câu 5: Hãy dự đoán nguyên tố khí trơ ở chu kì 8 nếu phát hiện được sẽ có điện tích hạt nhân Z bằng bao nhiêu? Cho biết nguyên tố khí trơ ở chu kì 5 có Z = 54. Show A.132 B. 150 C. 168 D. 180 Câu 6: Chọn phương án đúng. Trong các nguyên tố hóa học sau: 3Li, 7N, 17Cl, 23V, 35Br, 37Rb, 47Ag, 57La, 58Ce và 60Nd. Chương III: BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN 3.1. Cho các nguyên tử: Al(Z = 13) ; Si(Z =14) ; K(Z = 19) ; Ca(Z = 20). Sắp xếp theo th& tự tăng dần bán kính nguyên tử:
d) RAl < RSi < RCa < RK 3.2. Cho các ion sau: N3-; O2- ; F- ; Na+ ; Mg2+ ; Al3+.Cho biết Z lần lượt là: 7,8,9,11,12,13. Ch=n nhận xét sai:
3.3. Cho nguyên tử cK cấu hình electron nguyên tử là:1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p3. Ch=n câu sai:
33.
33.
là -3.
loZi. 3.4. Tính số oxy hKa và hKa trị (cộng hKa trị hoặc điện hKa trị) của các nguyên tố trong hợp chất sau: KMnO4 (theo th& tự từ trái sang phCi):
3.5. Trong chu kỳ 4, nguyên tố nào ở trZng thái cơ bCn cK 3 electron độc thân? Cho: 23V; 24Cr; 25Mn: 26Fe; 27Co; 28Ni; 32Ge; 33As; 34Se; 35Br.
Với 70 câu trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (cơ bản - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (cơ bản - phần 1). 70 câu trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có lời giải (cơ bản - phần 1)Bài 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào? Quảng cáo
Lời giải: Chọn đáp án: D Bài 2: Chu kì là:
Lời giải: Chọn đáp án: C Quảng cáo Bài 3: Nhóm nguyên tố là:
Lời giải: Chọn đáp án: C Bài 4: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn:
Lời giải: Chọn đáp án: D Bài 5: Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ nhỏ là những chu kỳ nào sau đây?
Lời giải: Chọn đáp án: D Quảng cáo Bài 6: Nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kỳ 3 có số lớp electron trong nguyên tử là:
Lời giải: Chọn đáp án: A Bài 7: Số nguyên tố thuộc chu kỳ 3 là
Lời giải: Chọn đáp án: A Giải thích: Các chu kì 2,3 là chu kì nhỏ, có 8 nguyên tố trong 1 chu kì Các chu kì 4,5,6 là các chu kì lớn, có 18 nguyên tố trong 1 chu kì. Bài 8: Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VA có số electron lớp ngoài cùng là:
Lời giải: Chọn đáp án: C Bài 9: Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm IIIA có số electron độc thân là:
Lời giải: Chọn đáp án: B Quảng cáo Bài 10: Nhận định nào sau đây không đúng?
Lời giải: Chọn đáp án: B Giải thích: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Bài 11: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z= 11) là
Lời giải: Chọn đáp án: D Giải thích: Cấu hình electron của Na(Z=11): 1s22s22p63s1 Bài 12: Một nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố đó là:
Lời giải: Chọn đáp án: D Giải thích: Nhóm VIA ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng Chu kì 3 ⇒ có 3 lớp eletron ⇒ Cấu hình electrong: 1s22s22p63s2 p4 ⇒ Z=16 Bài 13: Nguyên tố Se (Z=34). Vị trí của Se là
Lời giải: Chọn đáp án: A Giải thích: 34= 2+8+18+6 ⇒ cấu hình [...]3d104s24p6 ⇒ Se thuộc chu kì 4, nhóm VIA Bài 14: Cho cấu hình electron của Mn [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố nào?
Lời giải: Chọn đáp án: C Giải thích: Trật tự các mức năng lượng tăng dần theo trình tự sau: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d Do đó nguyên tử Mn có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d nên là nguyên tố d. Bài 15: Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
Lời giải: Chọn đáp án: D Bài 16: Nguyên tố ở chu kỳ 4, nhóm VIA có cấu hình electron hóa trị là
Lời giải: Chọn đáp án: B Giải thích: Chu kì 4: có 4 lớp electron, nhóm VIA : có 6eletron lớp ngoài cùng. Bài 17: Cho nguyên tố có STT là 17, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là:
Lời giải: Chọn đáp án: A Giải thích: 17=2+8+7 ⇒ [...] 3s23p5 Có 3 lớp electron: thuộc chu kì 3, có 7 electron lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VIIA. Bài 18: Cho nguyên tố có STT là 19 có bao nhiêu electron độc thân
Lời giải: Chọn đáp án: A Giải thích: 19=2+8+8+1 ⇒ [...]4s1 Lưu ý khi Z > 20, phân lớp 3d xuất hiện có mức năng lượng lớn hơn 4s khi đó ở lớp 3 thay vì có 8electron sẽ có 18electron. Bài 19: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R và công thức hợp chất với hiđro là
Lời giải: Chọn đáp án: D Giải thích: Hóa trị cao nhất với oxi là 6, hóa trị thấp nhất với hidro là 8-6=2. ⇒ Công thức: RO3 và RH2 Bài 20: Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IA là
Lời giải: Chọn đáp án: A Bài 21: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử :
Lời giải: Chọn đáp án: A Giải thích: A đúng vì Ax = Az B sai vì X và Z không có cùng số proton → không là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học C sai vì X và Y không cùng điện tích hạt nhân → không thuộc cùng một nguyên tố hóa học D vì X và Y khác nhau số nơtron Bài 22: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm lần lượt là
Lời giải: Chọn đáp án: A Giải thích: → p=13 , n=27-13=14 Bài 23: Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
Lời giải: Chọn đáp án: C Giải thích: Cấu hình electron của R+ : [...]3p6 ⇒ Cấu hình electron của R: [...]3p64s1 Có 19electron: thuộc ô 19, có 4 lớp electron: thuộc chu kì 4, có 1 electron lớp ngoài cùng: nhóm IA. Bài 24: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
Lời giải: Chọn đáp án: D Giải thích: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8 → X có 6 electron ở phân lớp 2p và 2 electron ở phân lớp 3p → Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p2 → Z=14 → X là Si Bài 25: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L ( lớp thứ 2). Số proton có trong nguyên tử X là
Lời giải: Chọn đáp án: B Giải thích: Nguyên tử nguyên tố X có 4 electron ở lớp L → X có 2 electron ở phân lớp 2s và 2 electron ở phân lớp 2p → Cấu hình electron của X là 1s22s22p2 → Z=6 Bài 26: anion X2- có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Nguyên tử nguyên tố X thuộc
Lời giải: Chọn đáp án: A Giải thích: Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p4 ⇒ X thuộc chu kì 3, nhóm VIA Bài 27: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Lời giải: Chọn đáp án: A Giải thích: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2 Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s2 X có 12 e nên có 12 p nên số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 12. Bài 28: Nguyên tố hóa học X có Z = 20, chu kì 4 nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
Lời giải: Chọn đáp án: D Giải thích: X thuộc nhóm IIA: có 2 e lớp ngoài cùng nên có tính kim loại (Các nguyên tố có 1,2,3 e lớp ngoài cùng có xu hướng nhường e, có tính kim loại) Bài 29: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?
Lời giải: Chọn đáp án: A Bài 30: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ?
Lời giải: Chọn đáp án: B Giải thích: Cấu hình e của X, A, M , Q lần lượt là: 1s22s22p2; 1s22s22p3; 1s22s22p63s23p64s2; 1s22s22p63s23p64s1 Bài 31: Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
Lời giải: Chọn đáp án: C Bài 32: Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là
Lời giải: Chọn đáp án: C Bài 33: Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:
Lời giải: Chọn đáp án: C Bài 34: Tìm câu sai trong các câu sau đây:
Lời giải: Chọn đáp án: C Bài 35: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về nguyên tử X
Lời giải: Chọn đáp án: B Giải thích: Cấu hình đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p4 ⇒ Có 16 electron, lớp ngoài cùng có 6 e, có 3 lớp e nên thuộc chu kì 3 B sai vì trong hạt nhân có hạt proton và notron không có electron. Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |