Bài tập tỉ khối của chất khí lớp 10 năm 2024
Chuyên đề KHTN 8 Cánh diều bài 4 Mol và tỉ khối của chất khí được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. BÀI 4: MOL VÀ TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ SGK CÁNH DIỀU
1. Các khái niệm
2. Công thức
$\begin{gathered} n = \frac{m}{M}(mol) \Rightarrow {\text{ m = n}}{\text{.M(gam)}} \hfill \\ \end{gathered}$ $\begin{gathered} \Rightarrow {\text{ M = }}\frac{m}{n}(gam/mol) \hfill \\ \end{gathered} $ n là số mol chất (mol) m là khối lượng chất (gam) M là khối lượng mol (gam/mol)
$n = \frac{V}{{24,79}} \Rightarrow V = n.24,79(L)$ Trong đó: n là số mol chất (mol) V là thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn (L)
● Tỉ khối của khí A so với khí B là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol của khí B. Tỉ khối của khí A so với khi B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần. ${d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}}$ ${d_{A/B}}$là tỉ khối của khí A so với khí B ${M_A},{\text{ }}{M_B}$là khối lượng mol của hai khí A và B ● Tỉ khối của một khí so với không khí: Để biết khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí X (Mx) với khối lượng mol trung bình của không khí (MKK) là 29 gam/mol. ${d_{X/KK}} = \frac{{{M_{\text{X}}}}}{{29}}$ ${d_{X/KK}}$là tỉ khối của chất khí đang xét với không khí MX là khối lượng mol của chất khí đang xét (gam/mol)
Câu 1. [CD – SGK] Xác định số nguyên tử có trong
Hướng dẫn giải Số nguyên tử có trong
Câu 2. [CD – SGK] Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước. Hướng dẫn giải Trong 3 mol phân tử nước có 3. 6,022.${10^{23}}$ = 18,066 phân tử Trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O nên số nguyên tử H có trong 3 mol phân tử nước bằng 2. 3. 6,022.${10^{23}}$= 36,132.${10^{23}}$ nguyên tử Số nguyên tử O có trong 3 mol phân tử nước bằng 3. 6,022. ${10^{23}}$ = 18,066.${10^{23}}$nguyên tử Câu 3. [CD – SGK] Tính khối lượng mol phân tử khí oxygen và khí carbon dioxide. Hướng dẫn giải Khối lượng mol phân tử khí oxygen bằng 16.2 = 32 g/mol Khối lượng mol phân tử khí carbon dioxide bằng 12 + 16.2 = 44 g/mol Câu 4. [CD – SGK] Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau Chất Số mol(n) (mol) Khối lượng mol(M) (gam/mol) Khối lượng(m) (gam) Cách tính Nhôm 0,2 27 5,4 mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (gam) Nước 2 ? ? ? Khí oxygen ? ? 16 ? Khí nitơ ? ? 28 ? Sodium chloride 0,4 ? ? ? Magnesium ? ? 12 ? Hướng dẫn giải Chất Số mol (n) (mol) Khối lượng mol(M) (g/mol) Khối lượng(m) (gam) Cách tính Nhôm 0,2 27 5,4 ${m_{Al}}$ = 0,2 . 27 = 5,4 (gam) Nước 2 18 36 ${m_{{H_2}{\text{O}}}}$ = 2. 18 = 36 (gam) Khí oxygen 0,5 32 16 ${n_{{O_2}}}$= 16/32 = 0,5 (mol) Khí nitơ 1 28 28 $$${n_{{N_2}}}$= 28/28 = 1(mol) Sodium chloride 0,4 58,5 23,52 ${m_{NaCl}}$ = 0,4. 58,5 = 23,52 (gam) Magnesium 0,5 24 12 ${n_{Mg}} = 24/24 = 1(mol)$ Câu 5. [CD – SGK] Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau Chất Các đại lượng (đơn vị) M (g/mol) n (mol) m (g) V (lít) (đkc) $C{O_2}$ ? ? 17,6 ? ${N_2}$ ? ? ? 4,958 ${H_2}$ ? 0,5 ? ? Hướng dẫn giải Chất Các đại lượng (đơn vị) M (g/mol) n (mol) m (g) V (lít) (đkc) $C{O_2}$ 44 0,4 17,6 9,916 ${N_2}$ 28 0,2 5,6 4,958 ${H_2}$ 2 0,5 1 12,395 Câu 6. [CD – SGK] Có ba quả bóng bay giống nhau về kích thước và khối lượng. Lần lượt bơm cùng thể tích mỗi khí H2, CO2, O2 và từng quả bóng bay trên. Điều gì sẽ xảy ra khi thả ba quả bóng bay và trong không khí? Hướng dẫn giải Ta có ${d_{{H_2}/kk}} = \frac{{{M_{{H_2}}}}}{{29}} = \frac{2}{{29}}$→ ${H_2}$nhẹ hơn không khí ${d_{{O_2}/kk}} = \frac{{{M_{{O_2}}}}}{{29}} = \frac{{32}}{{29}}$→ ${O_2}$ nặng hơn không khí ${d_{C{O_2}/kk}} = \frac{{{M_{C{O_2}}}}}{{29}} = \frac{{44}}{{29}}$→ $C{O_2}$ nặng hơn không khí Vậy khi thả 3 quả bóng ra sẽ thấy: quả bóng chứa khí H2 bay lên còn khi CO2, O2 thì rơi xuống đất
(KHÔNG CÓ)
Câu 1: Xác định số nguyên tử có trong
Hướng dẫn giải Số nguyên tử có trong
Câu 2: Tính số phân tử carbon dioxide và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,5 mol carbon dioxide. Hướng dẫn giải Trong 1,5 mol phân tử carbon dioxide có 3. 6,022.${10^{23}}$ = 18,066 ${10^{23}}$phân tử Trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O nên số nguyên tử H có trong 3 mol phân tử nước bằng 2. 3. 6,022.${10^{23}}$= 36,132 .${10^{23}}$nguyên tử Số nguyên tử O có trong 3 mol phân tử nước bằng 3. 6,022. ${10^{23}}$ = 18,066.${10^{23}}$ nguyên tử Câu 3: Tính khối lượng mol của
Hướng dẫn giải
Câu 4: Tại sao ngày xưa trong các hầm mỏ bỏ hoang lâu năm khi cần đi vào các khu mỏ đó thì người đi vào thường cầm theo một cây đèn dầu (hoặc nến) để cao ngang thắt lưng hay dẫn theo một con chó, nếu ngọn đèn tắt hay con chó sủa, có dấu hiệu kiệt sức, khó thở thì người đó sẽ không vào sâu nữa mà sẽ quay trở ra. Lí do? Giải thích? Hướng dẫn giải Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí cacbon đioxit CO2. Khí CO2 không màu, không có mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con người và động vật. Mặt khác, khí CO2 lại nặng hơn không khí 1,52 lần (${d_{C{O_2}/kk}}$ = 44/29 = 1,52), oxi nặng hơn không khí 1,1 lần (${d_{{O_2}/kk}}$= 32/29 = 1,1). Như vậy khí CO2 nặng hơn khí O2, luôn ở bên dưới (hoặc có thể tính tỉ khối của khí CO2 đối với O2), do đó càng vào sâu thì lượng CO2 càng nhiều. nếu ngọn nến chỉ cháy leo lét rồi tắt thì không nên xuống vì không khí dưới đáy giếng thiếu oxy, và có nhiều khí CO2 hoặc các khí độc khác. Câu 5: Ngày nay người ta thường dùng khí helium để bơm vào các khinh khí cầu hoặc bóng thám không. Theo em, dựa vào tính chất nào mà khí helium lại có ứng dụng trên? Hướng dẫn giải Do helium nhẹ hơn không khí và nhẹ hơn hầu hết các khí (trừ hydrogen) nên được dùng bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không. Mặt khác helium là một chất khá trơ về mặt hóa học nên khá an toàn khi sử dụng.
MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết) Câu 1. Số Avogadro có giá trị là?
Câu 2. Khối lượng mol của một chất là gì?
Câu 3. 1 mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là
Câu 4. Điều kiện chuẩn có giá trị nhiệt độ và áp suất như thế nào?
Câu 5. Đơn vị của khối lượng mol là
Câu 6. Tỉ số giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB) được gọi là
Câu 7. Thể tích mol là
ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 A D C B A D C MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu ) Câu 1. Khối lượng mol nguyên tử Oxygen là bao nhiêu?
Câu 2. Chọn đáp án sai:
Câu 3. Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
Câu 4. Cho X có dX/kk = 1,52. Biết chất khí ấy có 2 nguyên tố nitrogen
Câu 5. Tỉ khối hơi của khí lưu huỳnh đioxit (SO2) so với khí clo (Cl2) là
ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 D A D C C MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu Câu 1. Tổng số nguyên tử các nguyên tố có trong 2 mol Fe2O3 là
Hướng dẫn giải Trong 2 mol phân tử Fe2O3 có 2. 6,022.${10^{23}}$ = 12,044.${10^{23}}$ phân tử Trong 1 phân tử Fe2O3 có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O, tổng cộng có 5 nguyên tử. Vậy tổng số nguyên tử có trong 2 mol Fe2O3 là 5. 2. 6,022.${10^{23}}$ = 60,22. ${10^{23}}$=6,022. ${10^{23}}$nguyên tử. Chọn B Câu 2. Mưa axit được phát hiện ra đầu tiên năm 1948 tại Thuỵ Điển. Mưa axit là hiện tượng nước mưa có độ chua (pH dưới 5,6). Nguyên nhân sâu xa của tình trạng mưa axit bắt nguồn từ việc con người tiêu thụ nhiều nguyên liệu tự nhiên như than đá, dầu mỏ… cho quá trình sống, phát triển sản xuất. Một trong những tác nhân gây ra hiện tượng mưa axit kể trên là chất khí A có công thức phân tử dạng RO2. Biết tỉ khối khí A so với H2 là 32. Công thức phân tử của khí A là?
Hướng dẫn giải Theo đầu bài ta có: tỉ khối khí A so với H2 là 32 ${d_{A/{H_2}}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{{H_2}}}}} \Rightarrow {M_A} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}} = 32.2 = 64(g/mol)$ A có công thức phân tử dạng RO2 suy ra M = MR + 2.MO = 64 \=> MR = 64 – 2.16 = 32 vậy R là nguyên tố S (sulfur) Kết luận: công thức phân tử của khí A là SO2 Chọn A Câu 3. Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân huỷ chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon dioxide. Các phân tử carbon dioxide trong hang sẽ có xu hướng
Hướng dẫn giải Khối lượng mol của khí carbon dioxide (CO2)bằng 12 + 16.2 = 44 (g/mol) > 29 nên khí CO2 nặng hơn so với không khí. Do đó ở trong lòng hang sâu thì khí này sẽ tích tụ ở trên nền hang. |