Bài tập mệnh đề quan hệ tiếng anh 123 năm 2024
Uploaded byVan Hong Show 0% found this document useful (0 votes) 51 views 2 pages Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsDOCX, PDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?0% found this document useful (0 votes) 51 views2 pages Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng anh có đáp ánUploaded byVan Hong Jump to Page You are on page 1of 2 Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. được dùng như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ được đặt ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) who, whom, which, that, whose hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) when, where, why. Ex: The woman whom I love best is my mother. (Người phụ nữ mà tôi yêu thương nhất chính là mẹ tôi.)
• WHO: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. Ex: Do you know the man who is standing over there? (Bạn có biết người đàn ông đứng ở kia không?) • WHOM: làm tân ngữ, thay thê' cho danh từ chi người. Ex: Peter keeps talking about the girl whom/ who he met last week. (Peter cứ nói mãi về cô gái mà anh ấy gặp tuần rồi.) • WHICH: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật. Ex: Please recommend me a restaurant which serves seafood. (Làm ơn giới thiệu cho tôi một nhà hàng bán hải sản.) • THAT: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. Ex: Do you know the man who/ that is standing over there? Peter keeps talking about the girl whom/ that he met last week. Please recommend me a restaurant which/ that serves seafood. That luôn được dùng sau cụm danh từ gồm cả người lẫn vật, sau các đại từ everything, something, anything, all, little, much, none và dạng so sánh nhất. Ex: The firemen managed to rescue the old woman and her cats that were stuck in the burning house. (Lính cứu hỏa đã tìm cách cứu bà lão và mấy con mèo của bà bị kẹt trong ngôi nhà đang cháy.) She is the most beautiful girl that I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi từng gặp.) • WHOSE: chỉ sự sở hữu Ex: Peter does not like the secretary whose ideas are contrary to his. (Peter không thích người thư ký có quan điểm trái với anh ấy.) • WHEN (= on/ at/ in which): thay cho danh từ chỉ thời gian Ex: Tell me the time when (= at which) we can depart. (Hãy cho tôi biết thời gian chúng ta có thể khởi hành.) • WHERE (= at/ in/ from/ on which): thay cho danh từ chỉ nơi chốn Ex: Do you know the village where (in which) your father was born? (Bạn có biết ngôi làng mà cha bạn được sinh ra không?) • WHY (= for which): dùng để chỉ lý do, thay cho the reason. Ex: That is the reason why (= for which) John refused to come. (Đó là lý do vì sao John không chịu đến.) II. Phân loại mệnh đề quan hệ
Ex: My father is the man who understands me the most. (Bố là người hiểu tôi nhất.) Do you still remember the day when we first met at university? (Bạn còn nhớ ngày chúng ta gặp nhau lần đầu ở trường đại học không?) Đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, that và trạng từ quan hệ when, why có thể đuợc bỏ trong mệnh đề quan hệ giới hạn. Ex: He promised to lend me the book (which/ that) he bought yesterday. (Anh ấy hứa cho tôi mượn quyền sách mà anh ấy mua hôm qua.) Peter keeps talking about the girl (who/ that) he met last week.
Ex: Peter, who is my new friend, is an architect. (Peter, người bạn mới quen của tôi, là kiến trúc sư.) They like walking along the Thames, which flows through London. (Họ thích đi dọc sông Thames, con sông chảy qua Luân Đôn.) - Không được bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ không giới hạn. Ex: She met my brother, whom she later married. (Cô ấy gặp anh trai tôi, người mà sau đó cô ấy đã kết hôn.) [NOT She met my brother, she later married.] - Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không giới hạn. Ex: Ms. Pike, who is my form teacher, is very nice to her students. (Cô Pike, giáo viên chủ nhiệm của tôi, rất tử tế với học sinh.) [NOT Ms. Pike, that is my form teacher,…] - Trong mệnh đề quan hệ không giới hạn, which có thể được dùng để bổ nghĩa cho cả câu. Ex: Peter failed again, which does not make US surprised. (Peter lại thất bại, điều này chẳng làm chúng tôi ngạc nhiên.) III. Giới từ trong mệnh đề quan hệ Trong mệnh đề quan hệ, giới từ có thể đứng trước đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ (whom, which, whose) hoặc sau động từ (ngoại trừ without). Giới từ không được đặt trước who và that. Ex: The people with whom I was sitting were very noisy. [NOT The people with who/ that-I was sitting...] Or: The people (whom/ that) I was sitting with were very noisy. (Những người ngồi cùng với tôi rất ồn ào.) Khi giới từ là thành phần của cụm động từ thì không thể đem giới từ ra trước whom, which, whose. Ex: This is the book which I am looking for. (Đây là cuốn sách mà tôi đang tìm.) [NOT This is the book for which I am looking.] IV. Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng: 1. Ngữ phân từ (participle phrase) • Ngữ hiện tại phân từ (present participle phrase) được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), diễn đạt hành động đang diễn ra hoặc có tính thường xuyên, lâu dài. Ex: My sister is the girl who is wearing a blue dress. → My sister is the girl wearing a blue dress. (Chị tôi là cô gái mặc áo đầm xanh.) • Ngữ quá khứ phân từ (past participle phrase) được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive). Ex: The novel which was written by Peter’s father is very interesting. → The novel written by Peter’s father is very interesting. (Quyển tiểu thuyết mà bố Peter viết rất hay.)
To-infinitive có thể được dùng khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ đứng sau first, second,..., last, next, only, dạng so sánh nhất hoặc để chỉ mục đích, sự cho phép. Ex: Tom is the last agent who left the office yesterday evening. → Tom is the last agent to leave the office yesterday evening. (Chiều tối hôm qua Tom là người sau cùng rời văn phòng) Please take us to a cafeteria where we can have a delicious meal → Please take us to a cafeteria to have a delicious meal. (Làm ơn đưa chúng tôi đến quán để ăn một bữa thật ngon.) 3. Ngữ danh từ (noun phrase) Ex: Ms Young, who is the school librarian, often lends me reference books. → Ms Young, the school librarian, often lends me reference books. (Cô Young, thủ thư của trường, thường cho tôi mượn sách tham khảo.) MULTIPLE CHOICE Choose a, b, c, or d that best completes the sentence.
10. It was in that house _______ we spent our childhood.
11. The family _______ burnt in the fire was immediately given a suite in a hotel.
12. My friend eventually decided to get divorced, _______ upset me a lot.
13. I saw a lot of new people at the party, _______ seemed familiar.
14. The reason _______ I have continued to work for that company is the job security.
15. The house _______ I grew up has just renovated.
16. The old man and his two dogs _______ were seriously burnt in the fire last week have gradually recovered.
17. The woman _______ hair is long and curly is the new secretary, Mrs. Chan.
20. It was Peter and Mary _______ often came to help me whenever I was in need.
25. I could not remember the person about _______ you told me, so I could not talk to him.
38. He is the man _______ last week.
39. My boss gave Peter, _______, the promotion.
40. I did not like the book _______
41. The library did not have the book _______
42. The basement is the room _______ most of my studying.
43. Frank Zappa, _______ one of the most creative artists in rock ‘n roll, came from California.
44. I have found you the tutor _______
45. He was always coming up with new ideas, most of _______ were absolutely impracticable.
49. The 1960’s was the time _______ many Americans began to question the actions of their government. |