Bài 44 : luyện tập
\(\eqalign{& 6 + 4 = ..... \cr& 4 + 6 = ..... \cr& 10 - 6 = ..... \cr& 10 - 4 = ..... \cr} \) \(\eqalign{& 1 + 9 = ..... \cr & 9 + 1 = ..... \cr & 10 - 1 = ..... \cr & 10 - 9 = ..... \cr} \) \(\eqalign{& 7 + 3 = ..... \cr & 3 + 7 = ..... \cr & 10 - 7 = ..... \cr & 10 - 3 = ..... \cr} \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Tìm \(x\): a) \(x + 1 = 10\) b) \(12 + x = 22\) c) \(40 + x = 48\) Phương pháp giải: Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. Lời giải chi tiết: a) \(\eqalign{ b) \(\eqalign{ c) \(\eqalign{ Bài 2 Tính: \(\eqalign{ Phương pháp giải: Cộng nhẩm hai số, từ đó điền nhanh được kết quả của ba phép tính cùng một cột có liên quan. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Bài 3 Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán: Lớp 2B có 28 học sinh, trong đó có 16 học sinh gái. Hỏi Phương pháp giải: - Viết câu hỏi thích hợp từ đề bài đã cho. - Tìm cách giải và trình bày bài toán. Lời giải chi tiết: Lớp 2B có 28 học sinh, trong đó có 16 học sinh gái. Hỏilớp 2B có bao nhiêu học sinh trai? Tóm tắt: Lớp 2B có : 28 học sinh Gái có : 16 học sinh Trai có :.. học sinh Bài giải Lớp 2B có số học sinh trai là: 28 16 = 12 (học sinh) Đáp số: 12 học sinh. Bài 4 Ghi kết quả tính: \(\eqalign{ \(\eqalign{& 10 - 2 - 3 = ..... \cr & 10 - 5 = ..... \cr} \) Phương pháp giải: Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ \(\eqalign{ Bài 5 Biết x + 5 = 5. Hãy đoán xem x là số nào. x =...... vì............. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức : Một số khi cộng với 0 hoặc ngược lại thì giá trị của tổng bằng chính số đó. Lời giải chi tiết: x= 0 vì 0 + 5 = 5.
|