- Câu 4.3.
- Câu 4.4.
Câu 4.3.
Xà phòng hoá 4,4 g este X có CTPT C4H802trong dung dịch NaOH thu được 4,1 g muối của axit Y. Công thức cấu tạo của X là
a. HCOOC3H7
b. CH3COOC2H5
c. C2H5COOCH3
d. HCOOCH2CH2CH3
Phương pháp giải:
nRCOONa= nRCOOR
\[ \to {M_{RCOON{\text{a}}}} \]
\[ \to\] Công thức của muối
\[ \to\] Công thức của X
Lời giải chi tiết:
\[{n_X} = \dfrac{{4,4}}{{88}} = 0,05\,\,mol\]
Gọi công thức tổng quát của X là RCOOR
PTHH:
\[RCO{\text{OR}}' + NaOH \to RC{\text{OONa + R'OH}}\]
Theo phương trình, ta có: nRCOONa= nRCOOR= 0,05 mol
\[ \to {M_{RCOON{\text{a}}}} = \dfrac{{4,1}}{{0,05}} = 82\]
\[ \to\] muối: CH3COONa
Mà CTPT của X là C4H8O2
\[ \to\] X: CH3COOC2H5
\[ \to\]Chọn B.
Câu 4.4.
Đun 6,6 g hỗn hợp gồm 2 este X, Y đồng phân có CTPT C4H8O2trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 6,5 g hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp nhau. Hai este có công thức là
A. HCOOC3H7và CH3COOC2H5
B. CH3COOC2H5và C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H3và CH3COOC3H7
D. CH3COOCH3và C2H5COOCH3
Phương pháp giải:
nRCOONa= nRCOOR
\[ \to {M_{RCOON{\text{a}}}} \]
\[ \to\] Công thức của 2 muối
\[ \to\] Công thức của 2 este
Lời giải chi tiết:
\[{n_{este}} = \dfrac{{6,6}}{{88}} = 0,075\,\,mol\]
Gọi công thức tổng quát của 2 este X, Y là RCOOR
PTHH:
\[RCO{\text{OR}}' + NaOH \to RC{\text{OONa + R'OH}}\]
Theo phương trình, ta có: nRCOONa= nRCOOR= 0,075 mol
\[ \to {M_{RCOON{\text{a}}}} = \dfrac{{6,5}}{{0,075}} = 86,67\]
\[ \to\] 2 muối có công thức là CH3COONa và C2H5COONa.
Mà este X, Y đều có công thức phân tử là C4H8O2
\[ \to\] 2 este có công thức là CH3COOC2H5và C2H5COOCH3
\[ \to\]Chọn B.