Bài 38 trang 23 sách giáo khoa tập 2

Bài 38 trang 23 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 38. Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:

5,4; 7,2; 9,5; 31; 68.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng máy tính cho kết quả như sau:

\(\sqrt{5,4}\approx 2,324\)

\(\sqrt{7,2}\approx 2,683\)

\(\sqrt{9,5}\approx 3,082\)

\(\sqrt{31}\approx 5,568\)

\(\sqrt{68}\approx 8,246\)

So sánh kết quả, ta thấy:

\(\sqrt{5,4}<\sqrt{7,2}<\sqrt{9,5}<\sqrt{31}<\sqrt{68}\)


Bài 39 trang 23 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 39. Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:

115; 232; 571; 9691.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng máy tính cho kết quả như sau:

\(\sqrt{115}\approx 10,724\)

\(\sqrt{232}\approx 15,231\)

\(\sqrt{571}\approx 23,896\)

\(\sqrt{9691}\approx 98,443\)

So sánh kết quả, ta được:

\(\sqrt{115}<\sqrt{232}<\sqrt{571}<\sqrt{9691}\)


Bài 40 trang 23 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 40. Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:

0,71; 0,03; 0,216;

0,811; 0,0012; 0,000315.

Hướng dẫn giải:

\(\sqrt{0,71}\approx 0,843\)

\(\sqrt{0,03}\approx 0,173\)

\(\sqrt{0,216}\approx 0,465\)

\(\sqrt{0,811}\approx 0,901\)

\(\sqrt{0,0012}\approx 0,034\)

\(\sqrt{0,000315}\approx 0,018\)

Nhận thấy rằng, đối với các số từ 0 đến 1, lấy căn bậc hai ta luôn tìm được kết quả lớn hơn số ban đầu!

Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải chi tiết

a)

Ta có:

\(\begin{array}{l} \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2.4}}{{3.4}} = \dfrac{8}{{12}};\\ \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3.3}}{{4.3}} = \dfrac{9}{{12}}; \end{array}\)

Mà: \(\dfrac{8}{{12}} < \dfrac{9}{{12}}\,\,\left( {do\,\,\,8 < 9} \right)\)

Nên: \(\dfrac{2}{3}\)h < \(\dfrac{3}{4}\)h ;

  1. Ta có:

\(\begin{array}{l} \dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{7.2}}{{10.2}} = \dfrac{{14}}{{20}};\\ \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3.5}}{{4.5}} = \dfrac{{15}}{{20}};\\ \dfrac{{14}}{{20}} < \dfrac{{15}}{{20}}\,\,\left( {do\,\,\,14 < 15} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{7}{{10}} < \dfrac{3}{4} \end{array}\)

Vậy: \(\dfrac{7}{10}\)m < \(\dfrac{3}{4}\)m ;

  1. Ta có:

\(\begin{array}{l} \dfrac{7}{8} = \dfrac{{7.5}}{{8.5}} = \dfrac{{35}}{{40}};\\ \dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{9.4}}{{10.4}} = \dfrac{{36}}{{40}};\\ \dfrac{{35}}{{40}} < \dfrac{{36}}{{40}}\,\,\left( {do\,\,\,35 < 36} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{7}{8} < \dfrac{9}{{10}} \end{array}\)

Vậy\(\dfrac{7}{8}\)kg < \(\dfrac{9}{10}\)kg ;

  1. Ta có:

\(\begin{array}{l} \dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.9}}{{6.9}} = \dfrac{{45}}{{54}};\\ \dfrac{7}{9} = \dfrac{{7.6}}{{9.6}} = \dfrac{{42}}{{54}};\\ \dfrac{{45}}{{54}} > \dfrac{{42}}{{54}}\,\,\left( {do\,\,\,45 > 42} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{5}{6} > \dfrac{7}{9} \end{array}\)

Vậy \(\dfrac{5}{6}\) km/h > \(\dfrac{7}{9}\) km/h.

Loigiaihay.com

  • Bài 39 trang 24 SGK Toán 6 tập 2 Giải bài 39 trang 24 SGK Toán 6 tập 2. Môn bóng nào được nhiều bạn học sinh lớp 6B yêu thích nhất ? Bài 40 trang 24 SGK Toán 6 tập 2

Giải bài 40 trang 24 SGK Toán 6 tập 2. a) Đối với mỗi lưới ô vuông hình 7, hãy lập một phân số có tử số là ô đen, mẫu số là tổng số ô đen và ô trắng.