Bài 18 trang 8 sbt toán 9 tập 1

\[\eqalign{& {x^2} + 2\sqrt {13} x + 13 \cr& = {x^2} + 2.x.\sqrt {13} + {\left[ {\sqrt {13} } \right]^2} \cr& = {\left[ {x + \sqrt {13} } \right]^2} \cr} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c

Phân tích thành nhân tử:

LG a

\[{x^2} - 7\];

Phương pháp giải:

Áp dụng:

\[A = {\left[ {\sqrt A } \right]^2}\] [với\[A \ge 0\]]

\[{A^2} - {B^2} = [A - B][A + B]\]

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\[\eqalign{
& {x^2} - 7 = {x^2} - {\left[ {\sqrt 7 } \right]^2} \cr
& = \left[ {x + \sqrt 7 } \right]\left[ {x - \sqrt 7 } \right] \cr} \]

LG b

\[{x^2} - 2\sqrt 2 x + 2\];

Phương pháp giải:

Áp dụng:

\[A = {\left[ {\sqrt A } \right]^2}\] [với\[A \ge 0\]]

\[{A^2} - 2AB + {B^2} = {[A - B]^2}\]

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\[\eqalign{
& {x^2} - 2\sqrt 2 x + 2 \cr
& = {x^2} - 2.x.\sqrt 2 + {\left[ {\sqrt 2 } \right]^2} \cr
& = {\left[ {x - \sqrt 2 } \right]^2} \cr} \]

LG c

\[{x^2} + 2\sqrt {13} x + 13\].

Phương pháp giải:

Áp dụng:

\[A = {\left[ {\sqrt A } \right]^2}\] [với\[A \ge 0\]]

\[{A^2} + 2AB + {B^2} = {[A + B]^2}\]

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\[\eqalign{
& {x^2} + 2\sqrt {13} x + 13 \cr
& = {x^2} + 2.x.\sqrt {13} + {\left[ {\sqrt {13} } \right]^2} \cr
& = {\left[ {x + \sqrt {13} } \right]^2} \cr} \]

Video liên quan

Chủ Đề