10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022

Theo phân tích của CNBC về các dự báo kinh tế của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản và Đức vẫn chiếm 4 vị trí hàng đầu trong bảng xếp hạng những nền kinh tế lớn nhất thế giới. Tuy nhiên, một vài thứ hạng đã thay đổi do hậu quả của đại dịch. Thậm chí, một quốc gia đã rớt khỏi bảng xếp hạng 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới.

CNBC đã so sánh tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa bằng đồng USD giữa các quốc gia được cung cấp trong cơ sở dữ liệu Triển vọng kinh tế Thế giới của IMF.

GDP danh nghĩa ước tính giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ thành phẩm được sản xuất trong một nền kinh tế nhưng không loại trừ những thay đổi về mức giá hoặc lạm phát. Do đó, số liệu này có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị kinh tế thực.

Tuy nhiên, giá trị GDP danh nghĩa tính theo đồng tiền chung là một cách để đo lường và so sánh quy mô kinh tế của các quốc gia khác nhau, đồng thời cho thấy các diễn biến - chẳng hạn như đại dịch - đã ảnh hưởng đến các nền kinh tế như thế nào.

10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022

Dưới đây là những thay đổi lớn trong xếp hạng 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới trước và sau dịch COVID-19 bùng phát mà CNBC đã liệt kê.

Ấn Độ đã tụt hậu so với Vương quốc Anh

Ấn Độ - nền kinh tế lớn thứ 5 thế giới trong năm 2019 - nay đã tụt xuống vị trí thứ 6 sau Vương quốc Anh.

Theo phân tích của CNBC về dữ liệu của IMF, quốc gia Nam Á này đã không giữ được vị trí thứ 5 trong bảng xếp hạng các nền kinh tế toàn cầu cho đến năm 2023.

Năm ngoái, Ấn Độ đã bị ảnh hưởng bởi các đợt đóng cửa giãn cách xã hội nghiêm ngặt nhằm ngăn chặn đại dịch. Nền kinh tế của nước này được IMF dự báo giảm 8% trong năm tài khóa kết thúc vào tháng 3/2021 này.

IMF kỳ vọng Ấn Độ sẽ hồi phục nhanh và tăng trưởng ở mức 12,5% trong năm tài khóa kết thúc vào tháng 3/2022. Tuy nhiên, một số nhà kinh tế khuyến cáo, số ca nhiễm Covid-19 tăng cao có thể làm giảm triển vọng hồi phục của đất nước này. Tuần trước, Ấn Độ đã vượt Brazil trở thành nước có số ca nhiễm cao thứ hai thế giới, sau Mỹ.

Trong báo cáo phát ra hôm đầu tuần, các nhà kinh tế của Bank of America lo ngại, số ca nhiễm Covid-19 gia tăng có thể khiến cản trở sự phục hồi của nền kinh tế này.

Các nhà kinh tế ước tính, nếu Ấn Độ tiếp tục thực hiện đóng cửa trên toàn quốc trong vòng 1 tháng sẽ khiến GDP hàng năm của nước này giảm 100 - 200 điểm phần trăm.

10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022

Người dân chụp ảnh "selfie" tại một công viên ở Seoul, Hàn Quốc. (Ảnh: AP)

Brazil rớt khỏi Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới

Năm 2019, Brazil là nền kinh tế lớn thứ 9 của thế giới. Tuy nhiên, trong năm 2020, nước này đã xuống vị trí thứ 12, trở thành quốc gia duy nhất rớt khỏi Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới.

Phân tích của CNBC cho thấy, quốc gia Nam Mỹ này sẽ nằm ngoài Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới cho đến ít nhất là năm 2023.

Brazil hiện có số ca nhiễm lớn thứ 3 trên toàn cầu và đứng thứ hai về tổng số người chết do Covid-19. Tuy nhiên, Tổng thống nước này vẫn hạ thấp mối đe dọa từ Covid-19 và nhiều lần từ chối việc áp lệnh phong tỏa đất nước để kiểm soát đại dịch.

Theo IMF, nền kinh tế Brazil đã giảm 4,1% trong năm ngoái, dự đoán năm nay sẽ tăng trưởng ở mức 3,7%.

Hàn Quốc lọt vào Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới

Năm ngoái, Hàn Quốc đã thay thế Brazil trở thành nền kinh tế lớn thứ 10 thế giới. Phân tích của CNBC cho thấy, Hàn Quốc sẽ duy trì thứ hạng này ít nhất là đến năm 2026.

Hàn Quốc là một trong những quốc gia sớm nhất (ngoài Trung Quốc) ghi nhận các ca lây nhiễm Covid-19 vào đầu năm 2020. Tuy nhiên, nước này đã thành công trong việc ngăn chặn sự lây lan của Covid-19 vào năm ngoái. Việc kiểm soát tốt đại dịch cùng với tăng trưởng trong xuất khẩu chất bán dẫn đã đưa nền kinh tế Hàn Quốc giảm ở mức khiêm tốn 1% trong năm 2020.

Trong một báo cáo phát ra tuần trước, các nhà kinh tế từ công ty tư vấn Capital Economics cho biết, bất chấp đại dịch, các lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu của nước này vẫn tăng trưởng mạnh mẽ.

IMF dự đoán, nền kinh tế Hàn Quốc có thể tăng ở mức 3,6% trong năm nay.

* Mời quý độc giả theo dõi các chương trình đã phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam trên TV Online và VTVGo!

Thật thú vị khi thấy rằng các nền kinh tế hàng đầu kinh tế thế giới không dễ dàng nhúc nhích các vị trí họ nắm giữ. Khi so sánh với 20 nền kinh tế hàng đầu năm 1980, 17 nước vẫn có mặt trong danh sách có nghĩa là chỉ có ba nước mới tham gia.

Ngoài các nhân vật chủ chốt còn lại gần như giống nhau, phân tích cho thấy các nền kinh tế này là động lực tăng trưởng, chỉ huy phần lớn của cải tạo toàn cầu. GDP danh nghĩa của 10 nền kinh tế hàng đầu chiếm tới khoảng 67% nền kinh tế thế giới, trong khi 20 nền kinh tế hàng đầu đóng góp gần 81%. 173 quốc gia còn lại cùng nhau chiếm chưa đến một phần năm nền kinh tế thế giới.

10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022

Xếp hạng quốc gia giàu nhất trên thế giới của các nước theo GDP

Lưu ý: Danh sách này dựa trên IMF’s World Economic Outlook Database, April 2018, tháng 4/2018.

GDP danh nghĩa = tổng sản phẩm quốc nội, giá hiện tại, đô la Mỹ

GDP dựa trên PPP = tổng sản phẩm quốc nội dựa trên định giá sức mua tương đương (PPP) của GDP quốc gia, đô la quốc tế hiện tại)

Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người, giá hiện tại, đô la Mỹ

Xem thêm: GDP là gì?

Xem thêm: Chỉ số giá sản xuất là gì ? (Producer Price Index)

1. GDP của Mỹ

GDP danh nghĩa của Mỹ: 19,39 nghìn tỷ đô la

GDP của Mỹ (PPP): 19,39 nghìn tỷ USD

Mỹ đã duy trì vị thế là nền kinh tế lớn nhất thế giới kể từ năm 1871. Quy mô nền kinh tế Mỹ ở mức 19,39 nghìn tỷ đô la năm 2017 về mặt danh nghĩa và dự kiến ​​sẽ đạt 20,41 nghìn tỷ đô la vào năm 2018. Mỹ thường được mệnh danh là một siêu cường kinh tế và đó là vì nền kinh tế chiếm gần một phần tư nền kinh tế toàn cầu được hỗ trợ bởi cơ sở hạ tầng, công nghệ tiên tiến và nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Trong khi nền kinh tế Mỹ theo định hướng dịch vụ đóng góp gần 80% GDP, thì ngành sản xuất chỉ đóng góp khoảng 15% sản lượng.

10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022

Khi các nền kinh tế được đánh giá về ngang giá sức mua, Mỹ mất vị trí hàng đầu trước đối thủ cạnh tranh gần gũi chính là Trung Quốc. Năm 2017, nền kinh tế Mỹ tính theo GDP (PPP) ở mức 19,39 nghìn tỷ đô la trong khi nền kinh tế Trung Quốc được đo ở mức 23,16 nghìn tỷ đô la. Khoảng cách giữa quy mô của hai nền kinh tế về GDP danh nghĩa dự kiến ​​sẽ giảm vào năm 2023; nền kinh tế Mỹ được dự đoán sẽ tăng lên 24,53 nghìn tỷ đô la vào năm 2023, theo sau là Trung Quốc với mức 21,57 nghìn tỷ đô la.

Xem thêm: Lạm phát là gì?

2. GDP Trung Quốc

GDP danh nghĩa của Trung Quốc: 12,01 nghìn tỷ đô la

GDP Trung Quốc (PPP): 23,15 nghìn tỷ USD

Trung Quốc đã trải qua sự tăng trưởng theo cấp số nhân trong vài thập kỷ qua, phá vỡ các rào cản của một nền kinh tế đóng cửa theo kế hoạch tập trung để phát triển thành một trung tâm sản xuất và xuất khẩu của thế giới. Trung Quốc thường được gọi là “nhà máy thế giới” với cơ sở sản xuất và xuất khẩu khổng lồ. Tuy nhiên, trong những năm qua vai trò của dịch vụ đã dần tăng lên và sản xuất với tư cách là người đóng góp cho GDP đã giảm tương đối. Trở lại năm 1980, Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ bảy với GDP là 305,35 tỷ đô la trong khi quy mô của Mỹ khi đó là 2,86 nghìn tỷ đô la. Kể từ khi bắt đầu cải cách thị trường vào năm 1978, người khổng lồ châu Á đã chứng kiến ​​sự tăng trưởng kinh tế trung bình 10% mỗi năm. Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng đã chậm lại mặc dù vẫn ở mức cao so với các quốc gia ngang hàng.

10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022

Ngân hàng Thế giới đã báo cáo một sự bứt phá trong tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc vào năm 2017 lần đầu tiên kể từ năm 2010, chủ yếu được thúc đẩy bởi sự phục hồi theo chu kỳ trong thương mại toàn cầu. Nó dự kiến ​​tăng trưởng 6,6% trong năm 2018, sẽ tăng lên khoảng 5,5% vào năm 2023. Trong những năm qua, sự khác biệt về quy mô của nền kinh tế Trung Quốc và Mỹ đã bị thu hẹp nhanh chóng. Trong năm 2017, GDP của Trung Quốc về danh nghĩa là 12,01 nghìn tỷ đô la, thấp hơn Hoa Kỳ 7,37 nghìn tỷ đô la. Năm 2018, khoảng cách dự kiến ​​sẽ giảm xuống còn 6,32 nghìn tỷ đô la và đến năm 2023, mức chênh lệch sẽ là 2,96 nghìn tỷ đô la. Xét về GDP trong PPP, Trung Quốc là nền kinh tế lớn nhất với GDP (PPP) là 23,15 nghìn tỷ USD. Đến năm 2023, GDP của Trung Quốc (PPP) sẽ là 37,06 nghìn tỷ USD. Dân số khổng lồ Trung Quốc đưa giảm GDP bình quân đầu người xuống $ 8643,11 (vị trí thứ 70).

10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022

3. GDP Nhật Bản

GDP danh nghĩa của Nhật Bản: 4,87 nghìn tỷ đô la

GDP Nhật Bản (PPP): 5,42 nghìn tỷ đô la

Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba trên thế giới với GDP 4,87 nghìn tỷ đô la trong năm 2017. Nền kinh tế dự kiến ​​sẽ vượt mốc 5 nghìn tỷ đô la vào năm 2018. Cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 đã làm rung chuyển nền kinh tế Nhật Bản và đây là thời điểm thách thức đối với nền kinh tế kể từ cuộc khủng hoảng toàn cầu đã gây ra một cuộc suy thoái theo sau là nhu cầu trong nước yếu và nợ công lớn. Khi nền kinh tế bắt đầu hồi phục, nó đã hứng chịu một trận động đất lớn tấn công đất nước về mặt xã hội và kinh tế. Trong khi nền kinh tế đã phá vỡ vòng xoáy giảm phát, tăng trưởng kinh tế vẫn đứng im.

Kinh tế sẽ có được một số kích thích với Thế vận hội 2020, giữ cho dòng đầu tư mạnh mẽ được hỗ trợ bởi chính sách tiền tệ nới lỏng của ngân hàng Nhật Bản. GDP danh nghĩa của Nhật Bản là 4,87 nghìn tỷ đô la, dự kiến ​​sẽ tăng lên 5,16 nghìn tỷ đô la trong năm 2018. Nhật Bản tụt xuống vị trí thứ tư khi GDP được tính theo tỷ lệ PPP; GDP (PPP) là 5,42 tỷ đô la trong năm 2017 trong khi GDP bình quân đầu người là 38439,52 đô la (vị trí thứ 25).

Xem thêm: Đầu tư cổ phiếu Mỹ và cách mua bán như thế nào?

4. GDP Đức

GDP danh nghĩa của Đức: 3,68 nghìn tỷ đô la

GDP của Đức (PPP): 4,17 nghìn tỷ đô la

Đức không chỉ là nền kinh tế lớn nhất châu Âu mà còn mạnh nhất. Trên phạm vi toàn cầu, đây là nền kinh tế lớn thứ tư về GDP danh nghĩa với GDP 3,68 nghìn tỷ đô la. Quy mô GDP của nó tính theo ngang giá sức mua là 4,17 nghìn tỷ đô la trong khi GDP bình quân đầu người là 44549,69 đô la (vị trí thứ 17). Đức là nền kinh tế lớn thứ ba về danh nghĩa vào năm 1980 với GDP là 850,47 tỷ USD.

Quốc gia này đã phụ thuộc vào vốn xuất khẩu tốt, gánh chịu một cuộc khủng hoảng hậu tài chính thất bại năm 2008. Nền kinh tế tăng trưởng lần lượt 1,9% và 2,5% trong năm 2016 và 2017. Tuy nhiên, IMF đã điều chỉnh tăng trưởng xuống lần lượt 2,2% và 2,1% trong năm 2019 và 2020 do mối đe dọa của chủ nghĩa bảo hộ và Brexit đang gia tăng. Để điều chỉnh lại sức mạnh sản xuất của mình trong kịch bản toàn cầu hiện nay, Đức đã cho ra mắt công ty 4.0  sáng kiến ​​chiến lược nhằm đưa nước này trở thành thị trường dẫn đầu và cung cấp các giải pháp sản xuất tiên tiến.

Xem thêm: Ảnh hưởng PPI trong đầu tư Forex

5. GDP Anh

GDP danh nghĩa của Anh: 2,62 nghìn tỷ đô la

GDP của Anh (PPP): 2,91 nghìn tỷ đô la

Vương quốc Anh với GDP 2,62 nghìn tỷ đô la là nền kinh tế lớn thứ năm trên thế giới. Khi được so sánh về mức độ tương đương sức mua GDP, Anh tụt xuống vị trí thứ chín với GDP-PPP là 2,91 nghìn tỷ đô la. Nó đứng thứ 23 về GDP bình quân đầu người là 39734,59 đô la. GDP danh nghĩa của nó được ước tính là 2,96 nghìn tỷ đô la trong năm 2018, nhưng thứ hạng của nó dự kiến ​​sẽ trượt xuống vị trí thứ bảy vào năm 2023 với GDP là 3,47 nghìn tỷ đô la.

Bắt đầu từ năm 1992 đến 2008, nền kinh tế của Anh chứng kiến ​​một xu hướng tăng trong mỗi quý. Tuy nhiên, nó đã chứng kiến ​​sự sụt giảm sản lượng trong năm quý liên tiếp bắt đầu từ tháng 4 năm 2008. Nền kinh tế đã giảm 6% trong năm quý này (giữa quý 1 năm 2008 và quý hai năm 2009) và cuối cùng phải mất 5 năm để phát triển trở lại các mức trước suy thoái, theo dữ liệu từ văn phòng Thống kê Quốc gia.

10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022

Nền kinh tế của Anh chủ yếu được thúc đẩy bởi lĩnh vực dịch vụ đóng góp hơn 75% GDP với sản xuất, phân khúc nổi bật thứ hai tiếp theo là nông nghiệp. Mặc dù nông nghiệp không phải là một đóng góp chính cho GDP, 60% nhu cầu thực phẩm của Mỹ được sản xuất trong nước, mặc dù ít hơn 2% lực lượng lao động được sử dụng trong lĩnh vực này.

6. GDP Ấn Độ

GDP danh nghĩa của Ấn Độ: 2,61 nghìn tỷ đô la

GDP Ấn Độ (PPP): 9,45 nghìn tỷ đô la

Ấn Độ là nền kinh tế nghìn tỷ đô la phát triển nhanh nhất trên thế giới và lớn thứ sáu với GDP danh nghĩa là 2,61 nghìn tỷ đô la. Ấn Độ đã sẵn sàng trở thành nền kinh tế lớn thứ năm vượt qua Anh vào năm 2019 theo dự báo của IMF. Đất nước này đứng thứ ba khi GDP được so sánh về ngang giá sức mua ở mức 9,45 nghìn tỷ đô la. Khi tính GDP bình quân đầu người, dân số Ấn Độ cao kéo GDP danh nghĩa bình quân đầu người xuống còn 1982 đô la. Nền kinh tế Ấn Độ chỉ đạt 189,438 tỷ đô la vào năm 1980, đứng thứ 13 trong danh sách toàn cầu. Tốc độ tăng trưởng của Ấn Độ dự kiến ​​sẽ tăng từ 6,7% trong năm 2017 lên 7,3% vào năm 2018 và 7,5% vào năm 2019, do kéo theo sáng kiến ​​trao đổi tiền tệ và giới thiệu thuế hàng hóa và dịch vụ giảm dần theo IMF.

Hành trình hậu độc lập của Ấn Độ bắt đầu như một quốc gia nông nghiệp, tuy nhiên trong những năm qua ngành sản xuất và dịch vụ đã nổi lên mạnh mẽ. Ngày nay, lĩnh vực dịch vụ của nó là lĩnh vực phát triển nhanh nhất trên thế giới, đóng góp hơn 60% cho nền kinh tế và chiếm 28% việc làm. Sản xuất vẫn là một trong những lĩnh vực quan trọng và đang được thúc đẩy thông qua các sáng kiến ​​của chính phủ. Mặc dù đóng góp của ngành nông nghiệp đã giảm xuống khoảng 17%, nhưng nó vẫn cao hơn so với các quốc gia phương Tây. Sức mạnh của nền kinh tế nằm ở sự phụ thuộc hạn chế vào xuất khẩu, tỷ lệ tiết kiệm cao, nhân khẩu học thuận lợi và tầng lớp trung lưu đang gia tăng.

Xem thêm: Các cổ phiếu trong chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones DJIA

7. GDP Pháp

GDP danh nghĩa của Pháp: 2,58 nghìn tỷ đô la

GDP Pháp (PPP): 2,83 nghìn tỷ đô la

Quốc gia Pháp được viếng thăm nhiều nhất trên thế giới và là nền kinh tế lớn thứ ba của châu Âu và lớn thứ bảy trên thế giới với GDP danh nghĩa là 2,58 nghìn tỷ đô la. GDP về sức mua tương đương là khoảng 2,83 nghìn tỷ đô la. Đất nước này cung cấp một mức sống cao cho người dân của mình như được phản ánh trong GDP bình quân đầu người là 44549 đô la. Trong những năm gần đây, sự tăng trưởng kinh tế đã chậm lại dẫn đến tình trạng thất nghiệp gây áp lực to lớn cho chính phủ trong việc tái khởi động nền kinh tế. Ngân hàng thế giới đã ghi nhận tỷ lệ thất nghiệp ở mức 10% trong năm 2014, 2015 và 2016. Trong năm 2017, nó đã giảm xuống còn 9,681%.

10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022

Ngoài du lịch vẫn rất quan trọng đối với nền kinh tế của mình, Pháp là nhà sản xuất nông nghiệp hàng đầu chiếm khoảng một phần ba tổng số đất nông nghiệp trong Liên minh châu Âu. Pháp là nhà sản xuất nông nghiệp lớn thứ sáu thế giới và là nhà xuất khẩu nông nghiệp lớn thứ hai sau Hoa Kỳ. Lĩnh vực sản xuất chủ yếu là ngành công nghiệp hóa chất, ô tô

8. GDP Brazil

GDP danh nghĩa của Brazil: 2,05 nghìn tỷ đô la

GDP Brazil (PPP): 3,24 nghìn tỷ đô la

Brazil là quốc gia lớn nhất và đông dân nhất ở Mỹ Latinh. Với GDP danh nghĩa là 2,05 nghìn tỷ USD, Brazil là nền kinh tế lớn thứ tám trên thế giới. Quốc gia đang đi trên làn sóng hàng hóa phải chịu nhiều thất bại với sự kết thúc của siêu xe bên cạnh các vấn đề nội bộ về tham nhũng và bất ổn chính trị làm suy giảm môi trường đầu tư và kinh doanh.

Trong giai đoạn 2006-10 cả nước tăng trưởng trung bình 4,5% và 2,8% vào khoảng 2011-13. Vào năm 2014 chỉ tăng trưởng 0,1%. Năm 2016, Brazil ký hợp đồng 3,5% trước khi hồi phục 1% vào năm 2017. IMF dự báo nền kinh tế tăng trưởng để hồi sinh lên 2,5% vào năm 2019. Brazil là một phần của BRICS cùng với Nga, Ấn Độ, Trung Quốc và Nam Phi. Đất nước này có GDP (PPP) 3,24 nghìn tỷ đô la và GDP bình quân đầu người là 9681 đô la.

9. GDP Ý

GDP danh nghĩa của Ý: 1,93 nghìn tỷ đô la

GDP của Ý (PPP): 2,31 nghìn tỷ đô la

Với GDP danh nghĩa là 1,93 nghìn tỷ đô la, Ý là nền kinh tế lớn thứ chín thế giới. Nền kinh tế của nó dự kiến ​​sẽ mở rộng lên 2,5 nghìn tỷ đô la vào năm 2023. Xét về GDP (PPP), nền kinh tế của nó trị giá 2,31 nghìn tỷ đô la và GDP bình quân đầu người là 31984 đô la. Ý là một thành viên nổi bật của Eurozone và đã phải đối mặt với sự hỗn loạn chính trị và kinh tế sâu sắc. Tỷ lệ thất nghiệp tiếp tục ở mức hai con số trong khi nợ công vẫn ở mức khoảng 132% GDP.

Về mặt tích cực, xuất khẩu và đầu tư kinh doanh đang thúc đẩy phục hồi kinh tế. Nền kinh tế đạt lần lượt 0,9% và 1,5% trong năm 2016 và 2017. Nó được dự đoán sẽ giảm xuống 1,2% trong năm 2018 và 1,0% vào năm 2019.

Xem thêm: Hàng hóa là gì? Giao dịch hàng hóa trong thị trường Forex

10. GDP Canada

GDP danh nghĩa của Canada: 1,65 nghìn tỷ đô la

GDP Canada (PPP): 1,76 nghìn tỷ đô la

Canada thay thế Nga để giành vị trí thứ 10 vào năm 2015 và vẫn giữ được vị trí của mình kể từ đó. GDP danh nghĩa của Canada hiện ở mức 1,65 nghìn tỷ đô la và dự kiến ​​sẽ chạm mức 1,79 nghìn tỷ đô la vào năm 2018 và 2,43 nghìn tỷ đô la vào năm 2023. GDP bình quân đầu người 45077 đô la của nó được xếp hạng thứ 20 trên toàn cầu trong khi GDP của nó ở mức 1,76 nghìn tỷ đô la về mặt PPP .

Trong khi dịch vụ là lĩnh vực chính, sản xuất là nền tảng của một nền kinh tế với 68% xuất khẩu cấu thành xuất khẩu hàng hóa. Canada đang tập trung rất nhiều vào sản xuất, điều rất quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế trong tương lai. Canada đã đăng ký mức tăng trưởng 3% trong năm 2017 là 1,4% trong năm 2016 và dự kiến ​​sẽ tăng trưởng ở mức 2% trong năm 2018 và 2019.

11. GDP Hàn Quốc

GDP danh nghĩa của Hàn Quốc: 1,53 nghìn tỷ đô la

GDP của Hàn Quốc (PPP): 2,02 nghìn tỷ đô la

Nền kinh tế Hàn Quốc được biết đến với các tập đoàn như Samsung và Huyndai là nền kinh tế lớn thứ 11 trên thế giới với GDP danh nghĩa là 1,53 nghìn tỷ đô la. Đất nước đã đạt được những tiến bộ đáng kinh ngạc trong vài thập kỷ qua để trở thành một quốc gia công nghiệp hóa công nghệ cao.

10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022

Hàn Quốc trong bốn thập kỷ qua đã chứng minh sự tăng trưởng kinh tế đáng kinh ngạc và hội nhập toàn cầu để trở thành một nền kinh tế công nghiệp công nghệ cao. Trong những năm 1960, GDP bình quân đầu người của nước này là một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới hiện đang ở vị trí thứ 29 với 29.981 đô la. GDP (PPP) ở mức 2,02 nghìn tỷ đô la. Hàn Quốc gia nhập câu lạc bộ nghìn tỷ đô la vào năm 2004 được thúc đẩy bởi thương mại quốc tế và công nghiệp hóa. Đây là một trong những nhà xuất khẩu hàng đầu trên thế giới và mang đến những cơ hội đầu tư tuyệt vời thể hiện qua việc dễ dàng thực hiện xếp hạng kinh doanh.

Xem thêm: The European Central Bank (ECB) là gì và tầm ảnh hưởng như thế nào?

12. GDP Nga

GDP danh nghĩa của Nga: 1,52 nghìn tỷ đô la

GDP của Nga (PPP): 4,01 nghìn tỷ đô la

Nga quốc gia lớn nhất thế giới về đất đai là nền kinh tế lớn thứ 12 trên thế giới với GDP danh nghĩa là 1,52 nghìn tỷ đô la. Nga tiến lên nấc thang lên vị trí thứ sáu để xếp hạng với GDP 4,01 nghìn tỷ đô la dựa trên PPP.

Những năm 1990 là thời kỳ khó khăn cho nền kinh tế vì bị ảnh hưởng bởi một ngành công nghiệp và nông nghiệp bị tàn phá cùng với các nguyên tắc cơ bản của một nền kinh tế kế hoạch tập trung. Trong thập kỷ tiếp theo, Nga chứng kiến ​​sự tăng trưởng với tốc độ lành mạnh 7%. Tuy nhiên, sự tăng trưởng này được dẫn dắt bởi sự bùng nổ hàng hóa.

Sự phụ thuộc của nền kinh tế Nga vào dầu mỏ đã bị phơi bày trong cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008-09 và cuối cùng trở lại vào năm 2014. Tình hình trở nên tồi tệ hơn với việc áp đặt các lệnh trừng phạt của phương Tây. Nền kinh tế ký hợp đồng 0,2% trong năm 2016, tuy nhiên nó đã hồi phục với mức tăng trưởng 1,5% trong năm 2017. IMF dự kiến ​​tăng trưởng lần lượt là 1,7% và 1,5% trong năm 2018 và 2019.

13. GDP Úc

GDP danh nghĩa của Úc: 1,38 nghìn tỷ đô la

GDP của Úc (PPP): 1,24 nghìn tỷ đô la

Úc là nền kinh tế lớn thứ 13 với GDP danh nghĩa là 1,38 nghìn tỷ đô la. Nền kinh tế đã phát triển với một tốc độ lành mạnh trong hai thập kỷ qua nhờ vào tỷ lệ thất nghiệp thấp, nợ công và lạm phát thấp, xuất khẩu mạnh mẽ, một ngành dịch vụ mạnh mẽ và hệ thống tài chính ổn định. Cho rằng Úc là vùng đất giàu tài nguyên thiên nhiên và là nhà xuất khẩu lớn năng lượng, tài nguyên thiên nhiên và thực phẩm.

Xét về các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế, nông nghiệp và công nghiệp đóng góp khoảng 4% và 26% mỗi ngành trong khi lĩnh vực dịch vụ chiếm 75% dân số làm việc đóng góp 70% vào GDP. Người ta ước tính rằng nền kinh tế của Úc sẽ đạt gần mốc 2 nghìn tỷ đô la vào năm 2023 và GDP của nước này dựa trên hình thức hiện tại là 1,24 nghìn tỷ đô la sẽ đạt gần 1,65 nghìn tỷ đô la trong cùng thời gian. Úc đứng thứ 11 về thước đo GDP bình quân đầu người với 55.707 USD GDP bình quân đầu người năm 2017.

10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022

14. GDP Tây Ban Nha

GDP danh nghĩa của Tây Ban Nha: 1,31 nghìn tỷ đô la

GDP Tây Ban Nha (PPP): 1,77 nghìn tỷ đô la

Nền kinh tế Tây Ban Nha trị giá 1,3 nghìn tỷ USD là lớn thứ 14 trên thế giới. Thời hậu Brexit, Tây Ban Nha là nền kinh tế lớn thứ tư tại Eurozone. Quốc gia có dân số 46,6 triệu người này đã chứng kiến ​​một thời kỳ suy thoái kéo dài (quý hai năm 2008 cho đến quý 3 năm 2013) và đang dần trở lại khỏe mạnh nhờ vào du lịch và xuất khẩu kỷ lục cùng với sự hồi sinh trong tiêu dùng nội địa.

Tây Ban Nha đã thay thế Vương quốc Anh trở thành quốc gia được truy cập nhiều thứ hai trên thế giới với lượng khách du lịch nội địa khổng lồ. Về các lĩnh vực, nông nghiệp có truyền thống đóng một vai trò quan trọng, tuy nhiên, với thời gian đóng góp của ngành đã giảm xuống còn khoảng 3%. Đất nước này vẫn là một nước xuất khẩu lớn dầu ô liu, thịt lợn và rượu vang. Một số ngành công nghiệp nổi bật là ô tô, hóa chất, dược phẩm, máy móc công nghiệp. Nền kinh tế tăng trưởng 3,1% trong năm 2017 và dự kiến ​​sẽ giảm xuống còn 2,8% và 2,2% trong năm 2018 và 2019.

Xem thêm: Hàng hóa là gì? Giao dịch hàng hóa trong thị trường Forex

15. GDP Mexico

GDP danh nghĩa của Mexico: 1,15 nghìn tỷ đô la

GDP Mexico (PPP): 2,45 nghìn tỷ đô la

Mexico, nền kinh tế lớn thứ hai ở Mỹ Latinh là nền kinh tế lớn thứ 15 trên thế giới với GDP (danh nghĩa) là 1,15 nghìn tỷ đô la trong khi GDP tính theo PPP là 2,45 nghìn tỷ đô la. Điều tương tự dự kiến ​​sẽ chạm mốc 1,58 nghìn tỷ đô la và 3,26 nghìn tỷ đô la tương ứng vào năm 2023. Trở lại năm 1980, Mexico là nền kinh tế lớn thứ 10 với GDP danh nghĩa là 228,6 tỷ đô la.

Nền kinh tế mở rộng 2,9% và 2% trong năm 2016 và 2017. Trong hai năm tới, IMF dự kiến ​​tăng trưởng lần lượt là 2,3% và 2,7%. Tỷ trọng nông nghiệp trong nền kinh tế Mexico vẫn ở mức dưới 4% trong hai thập kỷ qua trong khi ngành công nghiệp và dịch vụ đóng góp khoảng 33% và 63% vào sản lượng của nó. Ô tô, dầu mỏ và điện tử là một trong những ngành phát triển trong khi dịch vụ tài chính và du lịch là những đóng góp nổi bật trong các dịch vụ.

16. GDP Indonesia

GDP danh nghĩa của Indonesia: 1,01 nghìn tỷ đô la

GDP Indonesia (PPP): 3,24 nghìn tỷ USD

Indonesia là nền kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Á và lớn thứ 16 trên bản đồ toàn cầu. Nền kinh tế Indonesia đã cho thấy sự tiến bộ to lớn trong hai thập kỷ qua. Nó là nạn nhân của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997. Tuy nhiên, nó đã có biểu đồ tăng trưởng ấn tượng kể từ đó.

Nền kinh tế hiện là một phần của câu lạc bộ nghìn tỷ đô la với GDP danh nghĩa là 1,01 nghìn tỷ đô la. Ngân hàng Thế giới trích dẫn tiến bộ to lớn của nó về giảm nghèo, Keith cắt giảm tỷ lệ nghèo xuống còn hơn một nửa kể từ năm 1999, xuống còn 10,9% vào năm 2016. GDP GDP bình quân đầu người ở mức 3,875 đô la cao hơn 857 đô la năm 2000. Indonesia, dân số đông thứ tư quốc gia là nền kinh tế lớn thứ bảy với GDP 3,24 nghìn tỷ đô la về sức mua tương đương. Trong số các lĩnh vực, nông nghiệp đóng góp khoảng 14% vào GDP trong khi công nghiệp và dịch vụ bổ sung khoảng 43% cho mỗi sản phẩm.

Xem thêm: NYSE: Sở giao dịch chứng khoán New York là gì?

17. GDP Thổ Nhĩ Kỳ

GDP danh nghĩa của Thổ Nhĩ Kỳ: 849,48 tỷ USD

GDP Thổ Nhĩ Kỳ (PPP): 2,17 nghìn tỷ USD

Thổ Nhĩ Kỳ với nền kinh tế 849,48 tỷ USD là nền kinh tế lớn thứ 17 trên thế giới. Tỷ lệ của tầng lớp trung lưu Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ tăng từ 18% lên 41% dân số từ năm 1993 đến 2010, theo Ngân hàng Thế giới và nước này gia nhập nhóm thu nhập trung bình cao vào cuối những năm 2000.

Nền kinh tế dự kiến ​​sẽ gia nhập câu lạc bộ nghìn tỷ đô la vào năm 2020 trong khi GDP-PPP của nó sẽ đạt 3,05 nghìn tỷ đô la vào năm 2023. Từ năm 1960 đến 2012, tăng trưởng GDP trung bình hàng năm của Thổ Nhĩ Kỳ là 4,5%. Nền kinh tế đã phát triển với một tốc độ ấn tượng kể từ những năm 2000, được thúc đẩy bởi cả ngành công nghiệp và dịch vụ.

10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022

Nền kinh tế chứng kiến ​​sự ổn định kinh tế vĩ mô và tài khóa trong khi mức độ việc làm và thu nhập của nó chứng kiến ​​sự gia tăng. Nền kinh tế đã đăng ký mức tăng trưởng 7,4% trong năm 2017. Tuy nhiên, nó được dự đoán sẽ giảm xuống còn 4,2% trong năm 2018 trong bối cảnh nợ nước ngoài tăng, tiền tệ mất giá, lạm phát gia tăng và thất nghiệp.

18. GDP Hà Lan

GDP danh nghĩa của Hà Lan: 825,75 tỷ USD

GDP Hà Lan (PPP): 916,07 tỷ USD

Hà Lan, nền kinh tế lớn thứ sáu trong Liên minh châu Âu là nền kinh tế lớn thứ 18 trên thế giới. Trở lại năm 1980, Hà Lan là nền kinh tế lớn thứ mười hai trên toàn cầu với GDP là 189,49 tỷ USD. Ngày nay, quốc gia này có GDP danh nghĩa là 825,745 tỷ USD và GDP-PPP là 916,07 tỷ USD. Nó đứng thứ 13 trên cơ sở thu nhập bình quân đầu người với GDP bình quân đầu người là 48.345 đô la.

Nền kinh tế được hỗ trợ bởi nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, du lịch bùng nổ và các ngành công nghiệp âm thanh như chế biến thực phẩm, hóa chất, máy móc điện và lọc dầu. Hà Lan có thể tự hào về lĩnh vực nông nghiệp cơ giới hóa, năng suất cao, làm cho nó trở thành một trong những nhà xuất khẩu nông nghiệp hàng đầu trên toàn cầu. Mặc dù là quốc gia nhỏ bé, Hà Lan là một quốc gia lớn trong thương mại thế giới.

19. GDP của Ả Rập Saudi

GDP danh nghĩa của Ả Rập Saudi: 683,82 tỷ USD

GDP của Ả Rập Saudi (PPP): 1,77 nghìn tỷ đô la

Ả Rập Saudi chủ yếu là một nền kinh tế dựa trên dầu. Đất nước này sở hữu khoảng 18% trữ lượng xăng dầu đã được chứng minh trên thế giới. Nó được xếp hạng là nhà xuất khẩu xăng dầu lớn nhất với ngành dầu khí chiếm khoảng 50% GDP và 70% thu nhập xuất khẩu. Ả Rập Saudi rất giàu tài nguyên thiên nhiên khác như khí đốt tự nhiên, quặng sắt, vàng và đồng.

10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022

Nền kinh tế cho thấy sự phục hồi từ cú sốc dầu năm 2016 với mức tăng trưởng 1,7%. Trong năm 2017, nó đã phát sinh thâm hụt ngân sách rất lớn được tài trợ bởi dự trữ ngoại hối và bán trái phiếu. Đất nước này đang tìm cách củng cố nền kinh tế phi dầu mỏ để đa dạng hóa nền kinh tế và giải quyết vấn đề thất nghiệp. Năm 2017, GDP danh nghĩa của nó là 683,82 tỷ đô la trong khi GDP dựa trên PPP là 1,77 nghìn tỷ đô la. Nền kinh tế sụt giảm 0,9% trong năm 2017 dự kiến ​​sẽ tăng 1,9% trong năm 2018 và 2019.

20. GDP Thụy Sĩ

GDP danh nghĩa của Thụy Sĩ: 678,57 tỷ USD

GDP Thụy Sĩ (PPP): 517,17 tỷ USD

Thụy Sĩ, một trong những nền kinh tế thị trường ổn định nhất trên thế giới. Đây là nền kinh tế lớn thứ hai mươi trên thế giới với GDP danh nghĩa là 678,57 tỷ đô la. Đất nước này cung cấp một mức sống rất cao cho người dân được đại diện bởi GDP bình quân đầu người là 80.590 đô la, chỉ sau Luxembour.

Xem thêm: Đầu tư cổ phiếu Mỹ: Cách mua bán như thế nào?

Xem thêm: 3 loại phân tích Forex chính

Tốc độ tăng trưởng GDP thực sự là tốc độ tăng trưởng của giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một nền kinh tế trong một năm nhất định. Do lạm phát, GDP tăng và không thực sự phản ánh sự tăng trưởng thực sự trong một nền kinh tế. GDP được điều chỉnh để thay đổi giá để có được sự tăng trưởng của GDP thực.

5 nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới năm 2017 là: Libya, Ethiopia, Macao Sar, Ghana và Guinea. 14 quốc gia đã được ước tính tăng hơn 7 % trong năm 2017, trong đó 14 người có mức tăng trưởng từ 6-7 %. 19 có tốc độ tăng trưởng âm là Top 5 thấp nhất là Venezuela, Yemen, Nam Sudan, Dominica và Timor-Leste.

Nauru có tốc độ tăng trưởng trung bình cao nhất là 17,58% trong 5 năm qua. Đất nước Đại Dương là một mình đã tăng hơn 10 % trong giai đoạn này. Ethiopia là người nhanh thứ 2 theo sau là Ireland, Côte d'Ivoire có mức tăng trưởng AVG trên 8%. Các nền kinh tế mới nổi Ấn Độ và Trung Quốc lần lượt ở vị trí thứ 9 và thứ 10.

Trong số 10 quốc gia phát triển nhanh nhất hàng đầu, 6 quốc gia nằm ở lục địa châu Á, 2 ở Châu Phi và mỗi quốc gia ở Châu Âu và Châu Đại Dương. Các nền kinh tế châu Á và châu Phi có số liệu tốt hơn so với những người khác là 45 (23-Phi, 22-Châu Á) có sự tăng trưởng trên 4% trong tổng số 99 (55-Phi, 44-ASIA). Trong số các nền kinh tế REST 94, chỉ có 15 người đã vượt mốc 4%. 16 nền kinh tế đã cho thấy tốc độ tăng trưởng tiêu cực từ năm 2013 đến 2017. Libya ở dưới cùng trong danh sách này. Các nền kinh tế đáng chú ý khác có số âm là: Venezuela, Ukraine, Brunei Darussalam, Macao Sar, Hy Lạp và Kuwait.

Nói chung, các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao hơn có tốc độ tăng trưởng thấp hơn (được mô tả trong biểu đồ). Trong số 60 nền kinh tế đã mở rộng hơn 4 % trong 5 năm qua, chỉ có 4 nền kinh tế trong danh sách 50 nền kinh tế giàu nhất hàng đầu, họ là: Ireland, Malta, St. Kitts và Nevis và Iceland. Đây là lý do tại sao các nền kinh tế châu Á và châu Phi có tốc độ tăng trưởng tốt hơn so với phần còn lại của thế giới.

10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022

Peru

Philippines

Ba Lan

Danh sách (2021) [Chỉnh sửa][edit]

Thứ hạngQuốc giaGDP thực sự phát triển (%) [2]
rate (%)[2]
1
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Libya
Libya
177.260
2
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Maldives
Maldives
31.416
3
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Guyana
Guyana
19.928
4
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; macao
Macao
17.990
5
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; aruba
Aruba
16.800
6
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; panama
Panama
15.336
7
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; moldova
Moldova
13.945
8
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Ireland
Ireland
13.479
9
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; peru
Peru
13.297
10
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; botswana
Botswana
12.515
11
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Honduras
Honduras
12.500
12
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Montenegro
Montenegro
12.434
13
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Cộng hòa Dominican
Dominican Republic
12.263
14
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Chile
Chile
11.690
15
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ
Turkey
10.986
16
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; colombia
Colombia
10.563
17
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Croatia
Croatia
10.449
18
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Georgia
Georgia
10.359
19
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; nicaragua
Nicaragua
10.300
20
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; El Salvador
El Salvador
10.300
21
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; rwanda
Rwanda
10.204
22
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Argentina
Argentina
10.200
23
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; belize
Belize
9.754
24
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; kosovo
Kosovo
9.500
25
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Malta
Malta
9.414
26
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Tajikistan
Tajikistan
9.200
27
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; andorra
Andorra
8.949
28
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& NBSP; Ấn Độ
India
8.948
29
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Albania
Albania
8.544
30
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Estonia
Estonia
8.349
31
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Hy Lạp
Greece
8.336
32
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Israel
Israel
8.188
33
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Slovenia
Slovenia
8.115
34
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& NBSP; Trung Quốc
China
8.080
35
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; guatemala
Guatemala
8.000
36
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; seychelles
Seychelles
7.954
37
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Singapore
Singapore
7.614
38
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Costa Rica
Costa Rica
7.580
39
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Vương quốc Anh
United Kingdom
7.441
40
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Uzbekistan
Uzbekistan
7.420
41
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; serbia
Serbia
7.389
42
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Kenya
Kenya
7.228
43
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; morocco
Morocco
7.186
44
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Hungary
Hungary
7.124
45
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Pháp
France
6.978
46
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Burkina Faso
Burkina Faso
6.917
47
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; cape verde
Cape Verde
6.897
48
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Luxembourg
Luxembourg
6.887
49
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Saint Lucia
Saint Lucia
6.792
50
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Ý
Italy
6.636
51
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Bénin
Benin
6.576
52
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& NBSP; Bờ Biển Ngà
Ivory Coast
6.500
53
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Hồng Kông
Hong Kong
6.418
54
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Zimbabwe
Zimbabwe
6.338
55
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Đài Loan
Taiwan
6.282
56
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Bỉ
Belgium
6.275
57
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Ethiopia
Ethiopia
6.265
58
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Bolivia
Bolivia
6.106
59
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; senegal
Senegal
6.067
60
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Palestine
Palestine
6.010
61
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Iraq
Iraq
5.937
62
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Romania
Romania
5.877
63
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
Bosnia and Herzegovina
5.800
64
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Cộng hòa Dân chủ Congo
Democratic Republic of the Congo
5.744
65
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
5.677
66
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Ba Lan
Poland
5.669
67
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Armenia
Armenia
5.660
68
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; New Zealand
New Zealand
5.631
69
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Azerbaijan
Azerbaijan
5.619
70
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Bahamas
Bahamas
5.604
71
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Gambia
Gambia
5.600
72
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Grenada
Grenada
5.600
73
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; pakistan
Pakistan
5.600
74
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Philippines
Philippines
5.598
75
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Síp
Cyprus
5.513
76
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Nam Sudan
South Sudan
5.325
77
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; San Marino
San Marino
5.184
78
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Tây Ban Nha
Spain
5.129
79
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; togo
Togo
5.100
80
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Uganda
Uganda
5.096
81
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Hà Lan
Netherlands
5.035
82
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Bangladesh
Bangladesh
5.009
83
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Litva
Lithuania
4.941
84
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Turkmenistan
Turkmenistan
4.929
85
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Nam Phi
South Africa
4.915
86
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Tanzania
Tanzania
4.893
87
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Bồ Đào Nha
Portugal
4.881
88
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Thụy Điển
Sweden
4.801
89
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Mexico
Mexico
4.797
90
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Antigua và Barbuda
Antigua and Barbuda
4.761
91
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Nga
Russia
4.700
92
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Úc
Australia
4.693
93
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Latvia
Latvia
4.672
94
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Brazil
Brazil
4.619
95
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& NBSP; Canada
Canada
4.563
96
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Áo
Austria
4.484
97
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Uruguay
Uruguay
4.402
98
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Jamaica
Jamaica
4.363
99
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Iceland
Iceland
4.348
100
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Zambia
Zambia
4.309
101
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; ecuador
Ecuador
4.235
102
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Ghana
Ghana
4.233
103
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Liberia
Liberia
4.217
104
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; guinea
Guinea
4.217
105
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; paraguay
Paraguay
4.200
106
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Bulgaria
Bulgaria
4.178
107
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Đan Mạch
Denmark
4.128
108
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Hàn Quốc
South Korea
4.021
109
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Iran
Iran
4.011
110
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; djibouti
Djibouti
4.000
111
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Kazakhstan
Kazakhstan
4.000
112
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Algeria
Algeria
3.993
113
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Bắc Macedonia
North Macedonia
3.964
114
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Na Uy
Norway
3.923
115
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Mauritius
Mauritius
3.900
116
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; guinea-bissau
Guinea-Bissau
3.750
117
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Kyrgyzstan
Kyrgyzstan
3.742
118
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Thụy Sĩ
Switzerland
3.722
119
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Dominica
Dominica
3.698
120
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Indonesia
Indonesia
3.691
121
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; & nbsp; & nbsp; nepal
Nepal
3.647
122
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Sri Lanka
Sri Lanka
3.577
123
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Cameroon
Cameroon
3.547
124
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; madagascar
Madagascar
3.537
125
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Ukraine
Ukraine
3.400
126
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Ai Cập
Egypt
3.326
127
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Phần Lan
Finland
3.299
128
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& NBSP; Cộng hòa Séc
Czech Republic
3.256
129
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Ả Rập Saudi
Saudi Arabia
3.241
130
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Sierra Leone
Sierra Leone
3.186
131
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; eswatini
Eswatini
3.147
132
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Malaysia
Malaysia
3.133
133
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Tunisia
Tunisia
3.095
134
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; mali
Mali
3.060
135
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Slovakia
Slovakia
3.020
136
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Mauritania
Mauritania
2.974
137
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Eritrea
Eritrea
2.903
138
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Đức
Germany
2.787
139
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Nigeria
Nigeria
2.656
140
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Việt Nam
Vietnam
2.576
141
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; tuvalu
Tuvalu
2.532
142
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; burundi
Burundi
2.447
143
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; belarus
Belarus
2.300
144
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
United Arab Emirates
2.267
145
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; comoros
Comoros
2.234
146
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Bahrain
Bahrain
2.226
147
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; malawi
Malawi
2.200
148
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; mozambique
Mozambique
2.155
149
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Campuchia
Cambodia
2.151
150
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; lesoto
Lesotho
2.112
151
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Lào
Laos
2.061
152
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; jordan
Jordan
2.034
153
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Ô -man
Oman
2.004
154
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; somalia
Somalia
2.000
155
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; São Tomé và Príncipe
São Tomé and Príncipe
1.827
156
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Timor-Leste
Timor-Leste
1.800
157
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; papua new guinea
Papua New Guinea
1.744
158
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& NBSP; Nhật Bản
Japan
1.621
159
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Thái Lan
Thailand
1.566
160
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; nauru
Nauru
1.550
161
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Qatar
Qatar
1.520
162
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Kiribati
Kiribati
1.469
163
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Mông Cổ
Mongolia
1.421
164
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Barbados
Barbados
1.400
165
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; niger
Niger
1.349
166
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; kuwait
Kuwait
1.308
167
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; puerto rico
Puerto Rico
1.000
168
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& NBSP; Cộng hòa Trung Phi
Central African Republic
0.983
169
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Gabon
Gabon
0.918
170
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; namibia
Namibia
0.900
171
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; angola
Angola
0.652
172
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; vanuatu
Vanuatu
0.532
173
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Sudan
Sudan
0.500
174
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Cộng hòa Congo
Republic of the Congo
-0.160
175
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& NBSP; Quần đảo Solomon
Solomon Islands
-0.179
176
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Saint Vincent và Grenadines
Saint Vincent and the Grenadines
-0.500
177
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; brunei
Brunei
-0.676
178
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Trinidad và Tobago
Trinidad and Tobago
-0.985
179
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; tonga
Tonga
-0.702
180
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Chad
Chad
-1.118
181
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Venezuela
Venezuela
-1.500
182
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& NBSP; Quần đảo Marshall
Marshall Islands
-1.500
183
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Haiti
Haiti
-1.798
184
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; yemen
Yemen
-2.000
185
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Afghanistan (2020)
Afghanistan (2020)
-2.650
186
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; trạng thái liên kết của micronesia
Federated States of Micronesia
-3.247
187
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; suriname
Suriname
-3.516
188
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& NBSP; Guinea Xích đạo
Equatorial Guinea
-3.531
189
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Saint Kitts và Nevis
Saint Kitts and Nevis
-3.587
190
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; bhutan
Bhutan
-3.730
191
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; fiji
Fiji
-3.987
192
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; samoa
Samoa
-8.076
193
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; palau
Palau
-17.116
194
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; Myanmar
Myanmar
-17.938
195
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& NBSP; Lebanon (2020)
Lebanon (2020)
-22.000

Danh sách (2013 Từ2021) [Chỉnh sửa][edit]

  • Các quốc gia theo tốc độ tăng trưởng hàng năm 1999 Từ2021. [2] Dữ liệu là từ Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Tốc độ tăng trưởng GDP thực (%)
Quốc gia2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 AVG.
Afghanistan5.683 2.697 0.988 2.164 2.647 1.189 3.912 -2.351 n/a2.277
Albania1.002 1.774 2.219 3.315 3.802 4.019 2.088 -3.482 8.544 2.587
Algeria2.800 3.800 3.700 3.200 1.400 1.200 0.800 -4.900 3.993 1.899
Andorra-3.548 2.504 1.434 3.710 0.346 1.589 2.016 -11.184 8.949 0.684
Angola4.955 4.823 0.944 -2.580 -0.150 -2.004 -0.702 -5.554 0.652 -0.072
Antigua và Barbuda-0.601 3.797 3.824 5.497 3.144 6.884 4.862 -20.192 4.761 1.572
Argentina2.405 -2.513 2.731 -2.080 2.819 -2.617 -2.026 -9.895 10.200 -0.108
Armenia3.412 3.607 3.254 0.195 7.518 5.225 7.631 -7.395 5.660 3.614
Aruba6.431 -0.015 3.551 2.110 5.474 1.279 -2.100 -22.320 16.800 1.403
Châu Úc2.206 2.556 2.310 2.701 2.378 2.770 1.995 -2.179 4.693 2.159
Áo0.026 0.661 1.015 1.989 2.259 2.502 1.491 -6.735 4.484 1.001
Azerbaijan5.843 2.798 1.050 -3.064 0.154 1.500 2.480 -4.310 5.619 1.490
Bahamas-3.584 2.288 1.590 0.091 1.625 2.767 0.703 -14.515 5.604 -0.604
Bahrain5.416 4.351 2.485 3.558 4.292 2.110 2.167 -4.936 2.226 2.408
Bangladesh6.014 6.061 6.553 7.114 7.284 7.864 8.153 3.509 5.009 6.396
Barbados-1.411 -0.126 2.446 2.485 0.478 -0.583 -1.287 -13.730 1.400 -1.683
Belarus0.962 1.686 -3.830 -2.536 2.541 3.138 1.446 -0.673 2.300 0.678
nước Bỉ0.459 1.579 2.041 1.267 1.620 1.819 2.149 -5.660 6.275 1.386
Belize0.847 4.466 2.897 -0.185 2.132 2.046 1.959 -16.748 9.754 0.929
Bén7.191 6.358 1.778 3.340 5.672 6.697 6.866 3.849 6.576 5.370
Bhutan3.582 3.968 6.221 7.408 6.322 3.835 4.425 -2.382 -3.730 3.294
Bolivia6.796 5.461 4.857 4.264 4.195 4.224 2.217 -8.738 6.106 3.265
Bosnia và Herzegovina2.351 1.148 3.088 3.146 3.176 3.740 2.831 -3.119 5.800 2.462
Botswana11.103 5.697 -4.851 7.202 4.113 4.190 3.033 -8.726 12.515 3.808
Brazil3.005 0.504 -3.546 -3.276 1.323 1.784 1.221 -3.879 4.619 0.156
Vương quốc Bru-nây-2.125 -2.508 -0.405 -2.465 1.329 0.052 3.869 1.113 -0.676 -0.131
Bulgaria-0.560 0.967 3.428 3.040 2.762 2.685 4.038 -4.387 4.178 2.249
Burkina Faso5.793 4.327 3.921 5.958 6.203 6.731 5.699 1.930 6.917 5.275
Burundi4.924 4.241 -3.900 -0.600 0.500 1.610 1.842 0.335 2.447 1.861
Cabo Verde0.803 0.611 1.007 4.706 3.702 4.531 5.668 -14.783 6.897 1.675
Campuchia7.357 7.143 7.036 6.863 6.997 7.469 7.054 -3.130 2.151 5.438
Cameroon4.987 5.779 5.600 4.479 3.541 3.975 3.479 0.534 3.547 4.423
Canada2.329 2.870 0.659 1.001 3.040 2.777 1.880 -5.233 4.563 1.653
Cộng hòa trung phi-36.392 0.080 4.338 4.750 4.528 3.820 2.970 0.959 0.983 -2.664
Chad5.753 6.893 1.770 -5.558 -2.380 2.355 3.419 -2.157 -1.118 0.997
Chile2.968 1.788 2.142 1.754 1.312 3.980 0.845 -6.063 11.690 2.446
Trung Quốc7.771 7.391 7.018 6.851 6.947 6.751 5.951 2.244 8.080 6.556
Colombia5.134 4.499 2.956 2.087 1.359 2.564 3.187 -7.048 10.563 2.811
Comoros4.466 2.107 1.299 3.457 4.177 3.639 1.756 -0.342 2.234 2.892
Cộng hòa Dân chủ Congo8.482 9.470 6.916 2.399 3.727 5.816 4.390 1.735 5.744 5.409
Cộng hòa Congo-0.712 6.717 -3.551 -10.702 -4.374 -4.846 -0.431 -8.149 -0.160 -4.151
Costa Rica2.495 3.542 3.652 4.204 4.158 2.616 2.418 -4.051 7.580 2.957
Côte d'Ivoire9.272 8.794 8.843 7.187 7.360 6.890 6.232 1.951 6.500 7.003
Croatia-0.363 -0.346 2.526 3.532 3.414 2.900 3.482 -8.100 10.449 2.600
Síp-6.554 -1.828 3.382 6.455 5.853 5.693 5.282 -4.985 5.513 2.090
Cộng hòa Séc-0.046 2.262 5.388 2.537 5.169 3.199 3.029 -5.798 3.256 2.380
Đan mạch0.935 1.616 2.343 3.248 2.819 1.991 2.114 -2.061 4.128 2.025
Djibouti5.001 7.062 7.675 6.918 5.077 8.495 6.575 1.000 4.000 5.756
Dominica-1.000 4.754 -2.732 2.764 -6.619 3.548 7.488 -10.997 3.698 0.100
Cộng hòa Dominican4.875 7.050 6.927 6.659 4.667 6.983 5.052 -6.720 12.263 5.306
Ecuador4.947 3.789 0.099 -1.226 2.368 1.289 0.012 -7.788 4.235 1.088
Ai Cập3.302 2.916 4.372 4.347 4.077 5.314 5.558 3.570 3.326 4.087
El Salvador2.239 1.710 2.395 2.542 2.253 2.412 2.633 -7.942 10.300 2.060
Equatorial Guinea-4.133 0.415 -9.110 -8.816 -5.668 -6.237 -5.979 -4.893 -3.531 -6.046
Eritrea-10.456 30.934 -20.621 7.391 -10.015 13.032 3.836 -0.627 2.903 2.126
Estonia1.458 3.011 1.853 3.155 5.792 4.134 4.096 -2.951 8.349 3.211
Eswatinin3.861 0.923 2.227 1.063 2.027 2.372 2.613 -1.851 3.147 1.932
Ethiopia9.900 10.300 10.400 8.000 10.210 7.703 9.037 6.057 6.265 8.652
Fijijijijing4.734 5.604 4.502 2.445 5.354 3.813 -0.445 -15.151 -3.987 0.914
Phần Lan-0.902 -0.365 0.544 2.811 3.192 1.142 1.221 -2.300 3.299 1.561
Pháp0.615 0.975 1.042 1.026 2.441 1.841 1.839 -7.987 6.978 1.026
Gabon5.517 4.435 3.879 2.091 0.473 0.843 3.915 -1.864 0.918 2.996
Gambia2.873 -1.407 4.058 1.943 4.823 7.235 6.222 -0.202 5.600 3.918
Georgia3.616 4.442 3.027 2.906 4.843 4.843 4.982 -6.760 10.359 3.584
nước Đức0.432 2.217 1.487 2.230 2.680 1.086 1.050 -4.560 2.787 1.122
Ghana7.243 2.856 2.121 3.374 8.129 6.200 6.508 0.414 4.233 5.083
Hy Lạp-2.516 0.476 -0.196 -0.487 1.092 1.668 1.804 -9.019 8.336 0.228
Grenada2.351 7.342 6.445 3.740 4.439 4.361 0.677 -13.757 5.600 2.565
Guatemala3.485 4.444 4.092 2.678 3.080 3.322 3.867 -1.519 8.000 3.494
Guinea3.946 3.697 3.822 10.821 10.304 6.358 5.646 6.377 4.217 6.132
Guinea-Bissau3.256 0.965 6.134 5.307 4.789 3.358 4.500 1.500 3.750 4.074
Guyana3.653 1.686 0.687 3.807 3.734 4.441 5.353 43.480 19.928 10.760
Haiti4.325 1.723 2.563 1.812 2.510 1.668 -1.685 -3.343 -1.798 0.864
Honduras2.792 3.058 3.840 3.893 4.843 3.845 2.653 -8.965 12.500 3.162
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong3.102 2.762 2.388 2.175 3.796 2.847 -1.678 -6.497 6.418 1.701
Hungary1.861 4.229 3.819 2.303 4.269 5.359 4.554 -4.676 7.124 3.205
Nước Iceland4.552 1.687 4.437 6.304 4.195 4.889 2.423 -7.071 4.348 2.863
Ấn Độ6.386 7.410 7.996 8.256 6.795 6.454 3.738 -6.596 8.948 5.487
Indonesia5.557 5.007 4.876 5.033 5.070 5.174 5.019 -2.065 3.691 4.151
Iran-1.522 4.985 -1.425 8.815 2.759 -2.254 -1.340 1.762 4.011 1.755
Iraq7.628 0.738 2.537 15.199 -3.399 4.703 5.811 -15.701 5.937 2.839
Ireland1.267 8.713 25.177 2.042 8.940 9.030 4.917 5.867 13.479 8.826
Người israel4.777 4.125 2.280 4.463 4.377 3.983 3.774 -2.153 8.188 3.757
Italyal-1.841 -0.005 0.778 1.293 1.668 0.926 0.500 -9.026 6.636 -0.254
Jamaica0.224 0.575 0.869 1.498 0.679 1.827 0.970 -10.049 4.363 -0.590
Nhật Bản2.005 0.296 1.561 0.754 1.675 0.584 -0.240 -4.498 1.621 0.473
Jordan2.610 3.384 2.497 1.994 2.088 1.934 1.955 -1.551 2.034 1.883
Kazakhstan5.899 4.300 1.000 0.900 3.901 4.100 4.500 -2.600 4.000 3.138
Kenya3.798 5.020 4.968 4.214 3.816 5.629 4.981 -0.316 7.228 4.957
Kiribatita4.162 -1.096 9.865 -0.478 -0.245 5.274 -0.540 -0.547 1.469 3.935
Người Hàn Quốc3.165 3.202 2.809 2.947 3.160 2.907 2.244 -0.852 4.021 3.057
Kosovo5.340 3.349 5.916 5.572 4.825 3.406 4.757 -5.341 9.500 4.147
Kuwait1.151 0.499 0.593 2.926 -4.714 2.437 -0.552 -8.855 1.308 -0.958
Cộng hoà Kyrgyz10.915 4.024 3.876 4.336 4.740 3.459 4.601 -8.617 3.742 3.453
CHDCND Lào.8.026 7.612 7.270 7.023 6.851 6.289 4.652 -0.435 2.061 6.223
Latvia2.011 1.900 3.885 2.368 3.313 3.989 2.484 -3.769 4.672 2.317
Lebanon3.810 2.454 0.582 1.583 0.781 -1.703 -7.156 -22.000 N/a-3.835
Lesotho1.772 2.068 3.255 1.885 -2.705 -0.280 N/a-5.982 2.112 0.344
Liberia8.836 0.695 0.007 -1.630 2.469 1.242 -2.516 -2.967 4.217 1.379
Libya-36.829 -53.017 -13.023 -7.389 64.014 17.879 13.188 -59.719 177.260 11.374
Litva3.550 3.537 2.024 2.519 4.282 3.993 4.574 -0.132 4.941 3.678
Luxembourg3.171 2.623 2.269 4.978 1.317 2.004 3.284 -1.777 6.887 2.751
Macao Sar10.753 -2.048 -21.515 -0.679 9.983 6.465 -2.512 -54.011 17.990 -4.362
Madagascar2.300 3.339 3.132 3.993 3.933 3.194 4.411 -7.141 3.537 2.300
Ma -rốc5.200 5.700 2.950 2.270 4.000 4.392 5.448 0.913 2.200 4.020
Malaysia4.694 6.007 5.007 4.450 5.813 4.843 4.439 -5.647 3.133 3.638
Maldives7.281 7.330 2.885 6.338 7.210 8.123 6.884 -33.500 33.416 5.107
Mali2.295 7.085 6.172 5.852 5.305 4.746 4.765 -1.244 3.060 4.226
Malta5.473 7.634 9.608 3.381 11.079 6.034 5.861 -8.349 9.414 5.571
Quần đảo Marshall3.885 -1.023 1.550 1.437 3.276 3.052 6.845 -2.448 -1.500 1.675
Mauritania4.151 4.275 5.376 1.261 6.266 4.527 5.798 -1.763 2.974 3.652
Mauritius3.360 3.745 3.553 3.838 3.814 3.760 3.012 -14.898 3.900 1.565
Mexico1.354 2.850 3.293 2.631 2.113 2.195 -0.186 -8.167 4.797 1.383
Micronesia-3.680 -2.306 4.622 0.900 2.682 0.212 1.200 -1.818 -3.247 -0.364
Moldovas9.044 5.000 -0.338 4.409 4.700 4.300 3.700 -8.300 13.945 4.600
Mông Cổ11.649 7.885 2.410 1.490 5.637 7.745 5.602 -4.558 1.421 4.365
Montegrogro3.549 1.784 3.390 2.949 4.716 5.078 4.063 -15.300 12.434 2.518
Ma -rốc4.535 2.675 4.536 1.060 4.249 3.149 2.608 -6.293 7.186 2.634
Mozambique6.964 7.399 6.723 3.824 3.741 3.444 2.315 -1.234 2.155 3.926
Myanmar7.899 8.200 7.473 6.408 5.750 6.405 6.750 3.189 -17.938 3.793
Namibia5.615 6.093 4.264 0.034 -1.027 1.060 -0.888 -8.500 0.900 1.251
Nauruuuu30.969 27.229 3.418 3.020 -5.496 5.703 0.959 0.706 1.550 9.485
Nepal3.525 6.011 3.976 0.433 8.977 7.622 6.657 -2.088 2.662 4.668
nước Hà Lan-0.127 1.424 1.958 2.192 2.911 2.361 1.955 -3.825 5.035 1.751
New Zealand2.282 3.757 3.676 3.958 3.506 3.432 2.873 -2.074 5.631 3.005
Nicaragua4.927 4.785 4.792 4.563 4.631 -3.363 -3.674 -1.977 10.300 2.776
Nigeria5.311 6.644 4.393 5.741 5.001 7.204 5.907 3.623 1.349 5.019
Nigeria5.394 6.310 2.653 -1.617 0.806 1.923 2.208 -1.794 3.647 2.341
Bắc Macedonia2.925 3.629 3.856 2.848 1.082 2.881 3.910 -6.111 3.964 2.109
Na Uy1.034 1.970 1.967 1.072 2.323 1.119 0.746 -0.717 3.923 1.915
Ô -man5.103 1.423 4.658 4.897 0.346 0.919 -0.825 -2.835 2.004 2.542
Pakistan3.683 4.053 4.058 4.563 4.609 6.096 3.120 -1.002 5.566 3.861
Palau-1.097 4.694 8.443 1.071 -3.264 -0.099 -1.927 -9.717 -17.116 -2.364
Panama6.903 5.067 5.733 4.953 5.591 3.685 2.980 -17.945 15.336 3.589
Papua New Guinea3.825 13.544 6.576 5.492 3.535 -0.279 4.480 -3.511 1.744 4.461
Paraguay8.293 5.301 2.957 4.268 4.810 3.204 -0.402 -0.820 4.200 4.719
Peruu5.853 2.382 3.252 3.953 2.519 3.977 2.150 -11.018 13.297 2.929
Philippines6.751 6.348 6.348 7.149 6.931 6.341 6.119 -9.573 5.598 4.668
Ba Lan1.126 3.379 4.236 3.142 4.831 5.354 4.745 -2.549 5.669 3.326
Bồ Đào Nha-0.923 0.792 1.792 2.019 3.506 2.849 2.683 -8.442 4.881 1.327
Puerto Rico-0.307 -1.190 -1.049 -1.263 -2.886 -4.152 1.486 -3.904 1.000 -1.495
Qatar5.556 5.334 4.753 3.064 -1.498 1.235 0.688 -3.558 1.520 2.051
Rumani3.771 3.609 2.954 4.703 7.319 4.475 4.188 -3.748 5.877 3.683
Nga1.755 0.736 -1.973 0.194 1.826 2.807 2.198 -2.700 4.700 1.230
Rwanda4.714 6.173 8.854 5.972 3.973 8.578 9.469 -3.357 10.204 6.064
Samoa-0.419 0.078 4.272 8.056 1.109 -1.233 4.380 -2.593 -8.076 0.845
San Marino-0.820 -0.648 2.689 2.339 0.267 1.486 2.102 -6.640 5.184 1.193
Sao Tome và Principe4.815 6.550 3.798 4.172 3.871 3.028 2.211 3.003 1.827 3.697
Ả Rập Saudi2.699 3.652 4.106 1.671 -0.742 2.514 0.334 -4.138 3.241 1.964
Senegal2.412 6.224 6.367 6.356 7.407 6.209 4.614 1.326 6.067 5.220
Serbia2.893 -1.590 1.776 3.339 2.101 4.495 4.332 -0.945 7.389 3.092
Seychelles6.403 4.717 5.638 5.353 4.511 3.199 3.088 -7.723 7.954 3.682
Sierra Leone20.720 4.555 -20.493 6.354 3.765 3.465 5.254 -1.969 3.186 2.760
Singapore4.818 3.936 2.977 3.562 4.661 3.661 1.096 -4.143 7.614 3.131
Cộng hòa Slovakia0.666 2.642 4.815 2.086 2.980 3.794 2.605 -4.359 3.020 2.198
Slovenia-1.029 2.768 2.210 3.192 4.816 4.422 3.251 -4.230 8.115 2.613
Quần đảo Solomon5.332 1.050 1.417 5.873 5.347 3.943 1.204 -4.320 -0.179 2.481
Somalia5.830 2.466 4.445 4.620 2.422 3.827 3.310 -0.348 2.000 3.615
Nam Phi2.485 1.414 1.322 0.665 1.158 1.488 0.113 -6.432 4.915 0.907
phía nam Sudan29.331 2.919 -0.173 -13.475 -5.765 -1.931 0.870 -6.589 5.325 1.402
Tây ban nha-1.437 1.382 3.837 3.028 2.977 2.290 2.082 -10.823 5.129 0.941
Sri Lanka3.396 4.961 5.008 4.487 3.578 3.272 2.255 -3.569 3.577 2.996
Thánh John Baptist.Kitts và Nevis5.706 7.587 0.717 3.904 0.944 2.670 4.804 -13.969 -3.587 1.016
Thánh John Baptist.Lucia-2.202 1.306 -0.207 3.768 3.502 2.926 -0.064 -20.374 6.792 -0.612
Thánh John Baptist.Vincent và Grenadines2.462 1.146 2.785 4.150 1.669 3.052 0.404 -5.313 -0.500 1.422
Sudan1.955 4.661 4.906 4.700 0.768 -2.290 -2.500 -3.630 0.500 1.115
Suriname2.931 0.254 -3.414 -4.912 1.566 4.948 1.098 -15.906 -3.516 -2.151
Thụy Điển1.188 2.658 4.489 2.071 2.568 1.950 1.986 -2.944 4.801 2.085
Thụy sĩ1.853 2.423 1.634 1.987 1.656 2.940 1.243 -2.515 3.722 1.660
Đài Loan2.484 4.719 1.466 2.165 3.311 2.787 3.064 3.359 6.282 3.293
Tajikistan7.400 6.700 6.000 6.900 7.100 7.600 7.400 4.390 9.200 6.966
Tanzania6.782 6.732 6.161 6.867 6.773 6.959 6.971 4.806 4.893 6.327
nước Thái Lan2.687 0.984 3.134 3.435 4.178 4.223 2.152 -6.195 1.566 1.898
Timor-Leste3.068 4.512 2.761 3.385 -3.071 -0.688 2.071 -8.574 1.800 0.744
Đi6.110 5.920 5.740 5.600 4.348 4.967 5.464 1.758 5.100 5.001
Tonganga0.312 2.019 1.172 6.571 3.322 0.302 0.732 0.655 -0.702 3.271
Trinidad và Tobago2.270 -0.855 1.784 -6.318 -2.681 -0.706 -0.171 -7.374 -0.985 -2.464
Tunisia2.430 3.090 0.968 1.117 2.238 2.547 1.512 -9.340 3.095 0.836
Thổ Nhĩ Kỳ8.486 4.940 6.084 3.323 7.502 2.980 0.890 1.794 10.986 5.762
Turkmenistan-0.337 3.842 2.986 -0.977 4.707 0.882 -3.389 -2.954 4.929 1.687
Tuvalu3.805 1.667 9.379 4.746 3.373 1.581 13.874 1.006 2.532 4.663
Uganda3.938 5.745 7.999 0.172 6.803 5.597 7.685 -1.448 5.096 5.177
Ukraine0.002 -6.575 -9.788 2.417 2.360 3.488 3.199 -3.800 3.400 -0.662
các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất5.053 4.284 5.106 3.061 2.374 1.190 3.412 -6.135 2.267 2.290
Vương quốc Anh1.890 2.991 2.623 2.263 2.134 1.651 1.672 -9.270 7.441 1.488
Hoa Kỳ1.842 2.288 2.707 1.668 2.255 2.919 2.289 -3.405 5.677 2.027
Uruguay4.638 3.239 0.371 1.690 1.628 0.478 0.350 -6.115 4.402 1.580
Uzbekistan7.297 6.874 7.219 5.932 4.395 5.355 5.710 1.886 7.420 5.788
Vanuatu0.463 3.137 0.367 4.689 6.317 2.900 3.241 -5.402 0.532 2.480
Venezuela1.343 -3.894 -6.221 -17.040 -15.671 -19.621 -35.000 -30.000 -1.500 -14.178
Việt Nam5.554 6.422 6.987 6.690 6.940 7.197 7.150 2.944 2.576 5.829
Bờ Tây và Gaza4.699 -0.158 3.721 8.865 1.419 1.227 1.363 -11.318 6.010 1.998
Yemen4.824 -0.189 -27.995 -9.375 -5.072 0.752 1.400 -8.500 -2.000 -6.674
Zambia5.057 4.698 2.920 3.777 3.504 4.035 1.441 -2.785 4.309 2.995
Zimbabwe1.975 2.394 1.794 0.478 4.983 4.732 -6.144 -5.297 6.338 1.347

Xem thêm [sửa][edit]

  • Tăng trưởng kinh tế
  • Danh sách các quốc gia châu Âu của GDP tăng trưởng
  • Kinh tế thế giới
  • Tổng sản phẩm quốc nội

References[edit][edit]

  1. ^"Cơ sở dữ liệu triển vọng kinh tế thế giới, tháng 4 năm 2020". Imf.org. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2020. "World Economic Outlook Database, April 2020". IMF.org. International Monetary Fund. Retrieved 23 May 2020.
  2. ^ AB "Báo cáo cho các quốc gia và đối tượng được chọn". IMF. Truy cập 2022-04-20.a b "Report for Selected Countries and Subjects". IMF. Retrieved 2022-04-20.

Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa][edit]

  • Thông tin kinh tế theo quốc gia
  • Trọng tâm kinh tế: Hình ảnh bị biến dạng từ ngày 13 tháng 3 năm 2008, Phiên bản in kinh tế. Tiêu đề phụ "Nếu bạn nhìn vào GDP trên mỗi đầu, thế giới là một người khác và, và rộng lớn, một nơi tốt hơn"
  • Bản đồ thế giới và Biểu đồ tăng trưởng hàng năm GDP & NBSP;% bởi Lebanon-Eeconomy-Forum, World Bank Dữ liệu

  • v
  • t
  • e

Danh sách các quốc gia theo bảng xếp hạng GDP

Trên danh nghĩa

  • Bình quân đầu người
  • Quá khứ và dự kiến
    • bình quân đầu người
  • Thành phần ngành

Tương đương sức mua (PPP)
(PPP)

  • Bình quân đầu người
  • Quá khứ và dự kiến
    • bình quân đầu người
  • Quá khứ và dự kiến
    • bình quân đầu người
  • Thành phần ngành
  • Tương đương sức mua (PPP)
  • Vừa qua
  • Tiêu thụ tư nhân bình quân đầu người

Mỗi người làm việc

  • Mười lớn nhất trong lịch sử
  • thế kỉ 19
  • Tỉ lệ tăng trưởng
  • Các nước châu Phi
  • Các quốc gia châu Á
  • Các quốc gia thành viên Liên minh châu Âu
  • Bình quân đầu người
  • Quá khứ và dự kiến
  • bình quân đầu người

Thành phần ngành

  • Tương đương sức mua (PPP)
  • Vừa qua

Tiêu thụ tư nhân bình quân đầu người

  • Mỗi người làm việc
    • Mười lớn nhất trong lịch sử
    • thế kỉ 19
  • Tỉ lệ tăng trưởng
    • Mười lớn nhất trong lịch sử
    • thế kỉ 19
  • Tỉ lệ tăng trưởng
    • Mười lớn nhất trong lịch sử
    • thế kỉ 19
  • Tỉ lệ tăng trưởng
    • Mười lớn nhất trong lịch sử
    • thế kỉ 19
    • Tỉ lệ tăng trưởng
  • Các nước châu Phi
    • Mười lớn nhất trong lịch sử
  • thế kỉ 19
    • Tỉ lệ tăng trưởng
    • Các nước châu Phi
  • Các quốc gia châu Á
    • Các quốc gia thành viên Liên minh châu Âu
  • các nước châu Âu
  • Các nước Mỹ Latinh và Caribbean
    • Mười lớn nhất trong lịch sử
  • thế kỉ 19
  • Tỉ lệ tăng trưởng
    • Mười lớn nhất trong lịch sử
    • Tương đương sức mua (PPP)
    • thế kỉ 19
    • Tỉ lệ tăng trưởng
  • Các nước châu Phi
    • Mười lớn nhất trong lịch sử
    • Tương đương sức mua (PPP)
    • thế kỉ 19
    • Tỉ lệ tăng trưởng

Các nước châu Phi

  • Các quốc gia châu Á
  • Các quốc gia thành viên Liên minh châu Âu
  • các nước châu Âu
  • Các nước Mỹ Latinh và Caribbean
  • Các nước đại dương
  • 1980 tăng trưởng 2010
  • Tăng trưởng công nghiệp
  • Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • PPP bình quân đầu người
  • Danh nghĩa bình quân đầu người
  • Các quốc gia theo khu vực
    • bình quân đầu người
  • Thành phần ngành
    • bình quân đầu người
  • Thành phần ngành
  • Tương đương sức mua (PPP)
  • Vừa qua
  • Tiêu thụ tư nhân bình quân đầu người
  • Mỗi người làm việc
    • thế kỉ 19
    • Tỉ lệ tăng trưởng
  • Các nước châu Phi
    • thế kỉ 19
    • Tỉ lệ tăng trưởng
  • Các nước châu Phi
  • Các quốc gia châu Á
  • Các quốc gia thành viên Liên minh châu Âu
    • Mười lớn nhất trong lịch sử
    • bình quân đầu người
  • Thành phần ngành
    • bình quân đầu người
    • Thành phần ngành
  • Tương đương sức mua (PPP)
    • Tỉ lệ tăng trưởng
  • Các nước châu Phi
    • bình quân đầu người
  • Thành phần ngành
  • Tương đương sức mua (PPP)
  • Vừa qua
    • bình quân đầu người
  • Thành phần ngành
  • Tương đương sức mua (PPP)
  • Vừa qua
  • Tiêu thụ tư nhân bình quân đầu người
  • Mỗi người làm việc
  • Mười lớn nhất trong lịch sử
  • thế kỉ 19
  • Tỉ lệ tăng trưởng
  • Các nước châu Phi
  • Các quốc gia châu Á
  • Các quốc gia thành viên Liên minh châu Âu
  • các nước châu Âu
    • bình quân đầu người
  • Thành phần ngành
  • Tương đương sức mua (PPP)
  • Vừa qua
    • bình quân đầu người
  • Thành phần ngành
  • Tương đương sức mua (PPP)
  • Vừa qua
  • Tiêu thụ tư nhân bình quân đầu người
  • Mỗi người làm việc
  • Vương quốc Anh
    • thế kỉ 19
    • Tỉ lệ tăng trưởng
  • Các nước châu Phi
    • Tỉ lệ tăng trưởng
  • Các nước châu Phi
  • Các quốc gia châu Á
  • Các quốc gia thành viên Liên minh châu Âu
  • các nước châu Âu
  • Các nước Mỹ Latinh và Caribbean
  • Các nước đại dương
  • 1980 tăng trưởng 2010
    • thế kỉ 19

  • Tỉ lệ tăng trưởng

  • Các nước châu Phi
  • Các quốc gia châu Á

  • v
  • t
  • e

Danh sách các quốc gia theo bảng xếp hạng GDP

  • Trên danh nghĩa
  • Bình quân đầu người
  • Quá khứ và dự kiến
  • bình quân đầu người
  • Thành phần ngành
  • Tương đương sức mua (PPP)

Vừa qua

  • Tiêu thụ tư nhân bình quân đầu người
  • Mỗi người làm việc
  • Mười lớn nhất trong lịch sử
  • thế kỉ 19

Tỉ lệ tăng trưởng
Các nước châu Phi

  • Các quốc gia châu Á
    • Các quốc gia thành viên Liên minh châu Âu
      • bình quân đầu người
    • bình quân đầu người

Thành phần ngành
power parity (PPP)

  • Các quốc gia châu Á
    • Các quốc gia thành viên Liên minh châu Âu
      • bình quân đầu người
    • bình quân đầu người
    • Thành phần ngành

Thành phần ngành

  • Tương đương sức mua (PPP)
  • Vừa qua

Tiêu thụ tư nhân bình quân đầu người

  • Mỗi người làm việc
    • Mười lớn nhất trong lịch sử
  • thế kỉ 19
  • Tỉ lệ tăng trưởng
  • Các nước châu Phi
    • Danh nghĩa bình quân đầu người
    • Mười lớn nhất trong lịch sử
    • Các nước châu Phi

Các quốc gia châu Á

  • Các quốc gia thành viên Liên minh châu Âu
    • Mười lớn nhất trong lịch sử
  • thế kỉ 19

Tỉ lệ tăng trưởng

  • Các nước châu Phi
  • Các quốc gia châu Á
  • Các quốc gia thành viên Liên minh châu Âu
  • các nước châu Âu

Các nước Mỹ Latinh và Caribbean

  • Các nước đại dương
    • 1980 tăng trưởng 2010
    • inequality-adjusted
    • Tăng trưởng công nghiệp
  • Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • PPP bình quân đầu người
  • Chỉ số vốn nhân lực
  • Thu nhập hộ gia đình
  • Chỉ số tiến bộ xã hội

Thiết bị số

  • Chỉ số phát triển CNTT
  • Số lượng đăng ký Internet băng thông rộng
  • Số người dùng Internet
  • Điện thoại thông minh thâm nhập

Vị trí đầu tư quốc tế ròng (NIIP)
investment position (NIIP)

  • Bình quân đầu người (chủ nợ)
  • Bình quân đầu người (con nợ)

10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
& nbsp; cổng thông tin kinh tế & nbsp; • & nbsp; cổng thông tin thế giới •
10 nền kinh tế tăng trưởng hàng đầu thế giới năm 2022
 World portal

Top 10 nhanh nhất là gì

Bài viết này xem xét trong số gần 200 quốc gia được bao phủ bởi Focuseconomics dự kiến ​​sẽ phát triển nhanh nhất trong giai đoạn 2022..
Guyana. Tăng trưởng trung bình 2022-2026: 25,8% ....
Macao. Tăng trưởng trung bình 2022-2026: 11,9% ....
Fiji. Tăng trưởng trung bình 2022-2026: 7,7% ....
Nigeria. Tăng trưởng trung bình 2022-2026: 7,6% ....
Libya..

Đó là nhanh nhất

Danh sách (2021).

Top 10 nền kinh tế trên thế giới là gì?

Dưới đây là danh sách mới nhất của 10 nền kinh tế hàng đầu trên thế giới:..
Hoa Kỳ.GDP thực sự của Hoa Kỳ được ước tính là 20,94 nghìn tỷ đô la.....
Trung Quốc.Nền kinh tế Trung Quốc đã chứng kiến sự tăng trưởng đáng kinh ngạc trong vài thập kỷ qua.....
Nhật Bản.....
Nước Đức.....
Vương quốc Anh.....
Ấn Độ.....
Pháp.....
Italy..

10 nền kinh tế hàng đầu trên thế giới 2022 là gì?

22 nền kinh tế lớn nhất thế giới vào năm 2022..
Châu Úc.2021 GDP: $ 1,54 nghìn tỷ.....
Brazil.2021 GDP: $ 1,61 nghìn tỷ.....
Nga.2021 GDP: $ 1,78 nghìn tỷ.....
Nam Triều Tiên.2021 GDP: $ 1,8 nghìn tỷ.....
Canada.2021 GDP: $ 1,99 nghìn tỷ.....
Nước Ý.2021 GDP: $ 2,1 nghìn tỷ.....
Pháp.2021 GDP: $ 2,94 nghìn tỷ.....
Ấn Độ.2021 GDP: $ 3,17 nghìn tỷ ..