Ý nghĩa của câu chuyện rừng gỗ quý là gì

Câu ` 1 `: Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý ông lão ước mong điều gì?

C. Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc.

` ⇒ ` Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý, ông lão đã mong ước có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc. 

Câu ` 2 `: Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì?

B. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ.

` ⇒ ` Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng rất nhiều cột kèo, ván gỗ.

Câu ` 3 `: Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý?

A.  Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.

` ⇒ ` Đặc điểm cho biết hiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý là:  Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.

Câu ` 4 `: Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất?

C. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.

` ⇒ ` Bởi vì hộp thứ hai có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý. 

Câu ` 5 `: Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện? 

B. Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc.

` ⇒ ` Ý nghĩa của câu chuyện là: Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc.

Câu ` 6 `: Dòng nào dưới đây có các từ in nghiêng không phải là từ đồng âm?

B. Cánh rừng gỗ quý / cánh cửa hé mở 

Câu ` 7 `: 

a] Một hôm / ông bố  vừa chợp mắt, một cánh rừng  đầy lim, sếu, táu cứng như sắt / đã hiện ra.

TN                                                               CN                                                                  VN

b] Các vế trong câu trên được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng. 

Câu ` 8 `: 

Vì đại dịch covid-19 / đã gây nhiều khó khăn cho thế giới /  nên người dân / không thể đi lại, làm việc. 

#quynhchi

Trường Tiểu học Lương Phú

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2016 – 2017

MÔN TOÁN - LỚP 5

Thời gian: 50 phút

Họ và tên:..................................................................Lớp::.....................................

Điểm

Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra.

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

A.  TRẮC NGHIỆM : Em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:

Câu 1: [0,5 điểm]                       

​ Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:         

A. 55, 720             B. 55, 072              C. 55,027             D. 55,702

Câu 2:​[0,5 điểm] Phân số   viết dưới dạng số thập phân là:

                A. 0,04                B. 5,2                  C. 0,4                 D. 2,5

Câu 3.[0,5 điểm] Số thập phân nào bé nhất trong các số thập phân sau?

                A. 12,15                     B. 12,19            C. 12,3                D.   12,2

Câu 4:​[0.5 điểm] Chu vi hình tròn có đường kính 4cm là:

A. 12,56 cm                       B. 125,6 cm           C. 50,24 cm           D. 5024 cm

Câu 5:[1 điểm]                                       

 Lớp học có 12 nữ và 18 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? 

A. 150%               B. 40%                   C. 60%                  D. 80%

Câu 6:​[1 điểm]                            

 Một hình hộp chữ nhật có thể tích 288dm3, chiều dài 12dm, chiều rộng 4dm.

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là :                      

A.10dm                B. 6dm                   C. 8dm                  D. 4dm

B. TỰ LUẬN

Câu 1: [2 điểm]      Đặt tính rồi tính      

a,126,45+ 796,892

……………………………………

…………………………………….

……………………………………

……………………………………

c, 75,54 x 39

……………………………………..

…………………………………......

…………………………………….

……………………………………

……………………………………

…………………………………….

b, 352,19- 189,471

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

D, 308,85 : 14,5

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

Bài 2:​[1 điểm]                    

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 

      a] 0,5dm = ...........cm              b] 37kg = ............... tạ

Câu 3: [2 điểm] Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 15 phút và đến B lúc 9 giờ 45 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?        

Bài giải

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4:​[1điểm] Tính bằng cách thuận tiện:

=

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

…………………………………………………………………………………………..

Trường Tiểu học Lương Phú

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II; NĂM HỌC 2016 – 2017

MÔN TOÁN - LỚP 5

A.Trắc nghiệm

Câu 1:  D. 55,072 [M1-0,5 đ]

Câu 2 : C. 0,4  [M1- 0,5 đ]

Câu 3 :  A. 12,15 [M1- 0,5 đ]

Câu 4 : A. 12,56 cm [M2- 0,5 đ]

Câu 5 : B. 40% [M2- 1 đ]

Câu 6 : B. 6dm  [M3- 1 đ]

B. Tự luận :

Câu 1: [2 điểm] a] 0,5d m = 50 cm              b] 37kg = 0,37tạ

Câu 2: [1 điểm]a] 126,45 + 796,892 = 923,342

            b] 352,19 - 189,471= 162,719

            c] 75,54 x 39 = 2946,06

            d]308,85 : 14,5 = 21,3

Câu 3: [2 điểm]

Bài giải:

Thời gian xe máy đi từ A đến B là [0,25 Điểm]

9 giờ 45 phút - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 30 phút [0,5 Điểm]

Đổi 1 giờ 30 phút = 1, 5 giờ [0,25 Điểm]

Vận tốc trung bình của xe máy là [0,25 Điểm]

60 : 1,5 = 40 [km/giờ] [0,5 Điểm]

                                      Đáp số: 40 km /giờ [0,25 Điểm]

Bài 4: [1điểm]

Trường TH Lương Phú

ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5- BÀI ĐỌC HIỂU

NĂM HỌC 2016-2017

Thời gian: 35 phút

Họ và tên:............................................................................Lớp:....................

Điểm

Lời phê của Thầy cô

Đọc thành tiếng:

Đọc hiểu:

Tổng:

………………………………………………………………

………………………………………………………………

1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi :

RỪNG GỖ QUÝ

        Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn người phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.

        Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: “ Giá vùng ta cũng có những thứ cây nầy thì tha hồ làm nhà ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi:

- Ông lão đến đây có việc gì ?

- Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá !

- Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà, ông mới được mở ra !

Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ

Chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ

Cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn:

          - Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra!

          Hộp lần nầy rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp về theo đúng lời tiên dặn…

          Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt hiểu : “ Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy”. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa.

                                                                                      Truyện cổ Tày- Nùng

Câu 1. [0,5 điểm] Khi thấy những cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì ?

          a. Có vài cây gỗ quý để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc.

          b. Có rất nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc.

          c. Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc.

          d. Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc.

Câu 2. [0,5 điểm] Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh ?

          a. Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát.

          b. Vì có cô tiên nữ chạy lại hỏi ông.

          c. Vì ông chợt ngoảnh lại phía sau.

          d. Vì ông chợt  nghe thấy tiếng nhạc.

Câu 3. [0,5 điểm] Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì ?

          a. Hoa quả chín thơm ngào ngạt.

          b. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ.

          c. Rất nhiều hạt cây gỗ quý.

          d. Ngôi nhà làm bằng gỗ quý.

Câu 4. [0,5 điểm] Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý ?

          a. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần chiếc hộp trước.

          b. Tỏa mùi thơm nhẹ, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.

          c. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.

          d. Nhẹ, không thơm, lắc không kêu, có giá trị gấp trăm lần hộp trước

Câu 5. [1 điểm] Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất ?

          a. Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trước.

          b. Vì có nhiều cột kèo, ván gỗ hơn ở hộp trước.

          c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng.

          d. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.

Câu 6. [1 điểm] Bài văn nói với chúng ta điều gì?  

....................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 7. [0,5 điểm] Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ lụp xụp?

          a. An khang

          b. Khang trang

          c. Lúp xúp

          d. Thênh thang

Câu 8. [0,5 điểm] Dòng nào dưới đây có các từ in đậm là từ đồng nghĩa ?

          a. Gian lều cỏ tranh/ ăn gian nói dối

          b. Cánh rừng gỗ quý/ cánh cửa hé mở

          c. Hạt đỗ nảy mầm/ xe đỗ dọc đường

          d. Một giấc đẹp/ rừng sai quả

Câu 9. [1 điểm] Các vế trong câu: “ Giá  vùng ta cũng có những thứ cây này thì chúng ta tha hồ làm nhà ở bền chặt.” Được nối với nhau bằng cách nào ?

          …………………………………………………………………………………..

Câu 10. [1 điểm] Trong câu: “ Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng.” có những quan hệ từ là:.........................................

Trường TH Lương Phú

ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5

NĂM HỌC 2016-2017

Thời gian: 40 phút

Họ và tên:............................................................................Lớp:....................

Điểm

Lời phê của Thầy cô

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

B. Kiểm tra viết: [10điểm]

1.Chính tả:   [nghe – viết]; [2điểm] :Viết đoạn“Từ những năm 30” đến hết, trong bài Tà áo dài Việt Nam, sách TV 5 tâp 2 trang 122

2. Tập làm văn : [8đ]

                           Em hãy tả cảnh trường em trước buổi học.

Trường TH Lương Phú

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5; NĂM HỌC 2016-2017






















A. Đọc:

1. Đọc thành tiếng: 3 điểm [GV kiểm tra HS ở các tiết ôn tập]

2. Đọc hiểu: [7đ]

Câu 1: C-M1- 0,5 điểm

Câu 2: D- M2-0,5 điểm

Câu 3: B- M1-0,5 điểm

Câu 4: C- M2 -0,5 điểm

Câu 5: D- M3 – 0,5 điểm

Câu 6:  [M4 -1 điểm].Bài văn khuyên chúng ta muốn có rừng gỗ tốt phải biết tìm hạt giống cây và gieo trồng.

Câu 7: B- M1- 0,5 điểm

Câu 8: B M2- 0,5 điểm -

Câu 9: [M3- 1 điểm]. Nối bằng cập QHT:  Giá…..thì .

Câu 10: M3- 1 điểm]. Quan hệ từ : là, mà .

2. Đọc thành tiếng: [3đ]

B. Viết :

1. Kiểm tra chính tả: 2 điểm

- Tốc độ dạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cữ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

- Viết đúng chính tả [không mắc quá 5 lỗi]: 1 điểm

2. Kiểm tra bài viết: 8 điểm

- HS viết được bài văn theo yêu cầu [Tả cảnh trường em trước buổi học]; bài văn đủ 3 phần[mở bài, thân bài, kết bài]; câu văn rõ ràng, đủ ý; dùng từ đặt câu chính xác, trong sáng, có dùng các từ ngữ biểu cảm; liên kết câu hợp lý.

+ Mở bài: 1 điểm [Giới thiệu được cảnh trường em trước buổi học]

+ Thân bài: 4 điểm[ Tả được quang cảnh trường và hoạt động học tập vui chơi của các bạn trên sân trường trước giờ học]

+ Kết bài: 1 điểm [ Nêu được cảm xúc của em về cảnh trường trước buổi học]

+ Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm [ đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch]

+ Dùng từ đặt câu: 0,5 điểm [dùng từ đặt câu chính xác, trong sáng, có dùng các từ ngữ biểu cảm; liên kết câu hợp lý]

+  Sáng tạo: 1 điểm [ Có khả năng thể hiện thái độ trước những sự việc, đặc điểm cảnh vật sân trường trước buổi học trong cuộc sống hiện tại]


Video liên quan

Chủ Đề