Went out là gì

Okay Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu nhé. Nghĩa của cụm từ Go out có một số nghĩa như sau, mình sẽ giải thích theo thứ tự từ nghĩa thông dụng hay sử dụng nhất và cho đến nghĩa ít dùng, nhưng đã tìm hiểu thì mình cũng nên biết sâu hết nhé, lỡ sau này trong bài thi hay gặp trường hợp giao tiếp với người bản xứ thực tế bên ngoài thì chúng ta cũng đỡ bở ngỡ hoặc đâu đó chúng ta cũng đã từng được tiếp xúc thì sẽ giúp mình có khả năng nhớ lại chút. Và không nói dong nói dài nữa chúng ta bắt đầu đi vào trọng tâm chính nhé.

Go out có nghĩa  đi ra khỏi nơi nào đó như rời khỏi căn phòng, nhà, hàng quán, cửa tiệm và đi đâu đó, đặc biệt  để làm một cái  đó thú vị.

>> Bạn đọc quan tâm: Trung tâm tiếng Anh chất lượng cam kết đầu ra bằng văn bản

Các Nghĩa Tiếng Anh Của Từ Go Out:

  1. Đi ra khỏi nhà để làm gi đó

Ví dụ minh họa: She goes out cmost mornings to have breakfast

                           [Hầu hết những buổi sáng cô ấy đều ra ngoài ăn sáng]

Ví dụ minh họa: Let’s go out together!

                           [Chúng ta hãy đi chơi đi nào!]

     Ví dụ minh họa:  Have the messages gone out yet?

                           [Bạn đã nhận được tin nhắn chưa?]

Ví dụ minh họa: This newspaper goes out once a week.

                                 [Tạp Chí này xuất bản mỗi tuần 1 lần]

Ví dụ minh họa: The football match today will go out live from Thailand

                           [Trận bóng đá hôm nay sẽ được phát sóng trực tiếp từ thái lan]

Ví dụ minh họa:  in my house, the lights always go out when it rains.

                           [trong nhà tôi, đèn đều tắt khi trời mưa]

Ví dụ minh họa: He will go out to see her if she still is in France.

                            Anh ấy sẽ đi nước ngoài thăm cô ấy nếu cô ấy vẫn còn ở Pháp.

  1. If the tide goes out, the ocean moves away from the land [khi thủy triều xuống, nước biển rút khỏi đất liền].
  2. Lỗi thời: 

Ví dụ minh họa: This bag went out 2 years ago [túi xách này đã lỗi thời cách đây 2 năm]

  1. Bị thua cuộc trong 1 cuộc thi

Ví dụ minh họa:  She went out in the second round of the competition

                                                 [Cô ấy đã bị loại trong vòng 2 của cuộc thi].

  1. Có quan hệ Tình cảm [lãng mạn hoặc tình dục]: go ˈout with sb  ˌgo ˈout [together] 

Ví dụ minh họa:


David has been going out with Jenifer for 2 weeks. [[David đã có quan hệ tình cảm với Jenifer được 2 tuần]


• How long have David and Jenifer been going out together?

[David và Jenifer đã có quan hệ tình cảm với nhau được bao lâu rồi]

Ví dụ minh họa:  she can’t control her funeral when she goes out.

      [Cô ta không thể kiểm soát đám tang cô ấy khi cô ấy chết đi]

Ví dụ minh họa: Once the heat got to him, he felt dizzy and then went out. [Khi hơi nóng phà vào, anh ta cảm thấy choáng váng và sau đó ngất đi.

Ví dụ minh họa:  We will go out if the boss doesn’t agree to increase the salary

                             [Chúng tôi sẽ đình công nếu chủ không đồng ý tăng lương]

We often go out for pizza: Chúng tôi thường ra ngoài ăn pizza

We let the cat go out several times per day: Chúng tôi dắt mèo ra ngoài 1 ngày vài lần.

  1. Một số thành ngữ [idioms] đi kèm: 

Go out of control: mất kiểm soát

Ex: The Copter was gone out of control and crashed 

[Máy bay lên thẳng mất kiểm soát và bị va chạm]

Go out of fashion: lạc hậu thời trang

This kind of bag is out of fashion

Go out of view: khuất, không thấy được nữa

Go out on a limb: bị mắc kẹt, nguy hiểm

Go out poaching: đi trộm thú

Trên đây là một số nghĩa của từ Go Out mà dịch thuật Hanu muốn gửi đến các bạn, Hy vọng bài viết trên sẽ mang lại hữu ích cho các bạn trong một số trường hợp cần thiết. 

# 7 Cách khác nhau để sử dụng ‘go out’ [Cụm động từ trong tiếng Anh]

Nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh của bạn với các cụm động từ và vui vẻ khi làm điều đó! Tôi biết. Điều đó có vẻ điên rồ, phải không? Nhưng nó có thể.

Có thể bạn nghĩ rằng các cụm động từ tiếng Anh khó học bởi vì:

  1. Có rất nhiều người trong số họ.
  2. Ý nghĩa thường mang tính thành ngữ.
  3. Một số cụm động từ có nhiều hơn một nghĩa.

Ví dụ, bạn có biết cụm động từ ‘go out’ có 7 nghĩa khác nhau không?  Hãy xem những ví dụ này:

  • Họ đã đi chơi được 3 năm.
  • Tôi thích đi ăn nhà hàng Ý yêu thích của mình vào tối thứ Sáu.
  • Bạn sẽ cần phải đi ra cửa sau. Cửa trước bị hỏng.
  • Hôm qua bọn trẻ đã đi chơi trong ngày.

Bạn có thể cho biết sự khác biệt trong ý nghĩa?  Trong bài học Tiếng Anh Tự tin này, bạn sẽ học, hiểu và biết chính xác cách sử dụng cụm động từ tiếng Anh ‘go out’ một cách dễ dàng.  Thêm vào đó, ở phần cuối, tôi cũng có 3 thành ngữ thú vị dành cho bạn.//www.youtube.com/embed/vDMCZJVRP0A?feature=oembed

Ý nghĩa của Go Out bằng tiếng Anh – 7 cách sử dụng khác nhau

1 – Hòa nhập xã hội, tham gia các hoạt động xã hội, ra ngoài gia đình để thưởng thức hoặc đi ăn nhà hàng

Trong cuộc trò chuyện ngắn này, một cặp đôi đang thảo luận về việc đi ăn tối [hoặc đi ăn nhà hàng]:

A: Tối nay đi chơi nhé. Tôi rất mệt mỏi và tôi không có thời gian để đi đến cửa hàng tạp hóa.

B: Chắc chắn. Bạn muốn đi đâu?

A: Không quan trọng – chỉ cần một nơi nào đó nhanh chóng và dễ dàng. Bạn quyết định.

Các ví dụ phổ biến khác để thể hiện tính xã hội, tham gia các hoạt động xã hội hoặc đi ăn nhà hàng bao gồm:

  • Tôi thích đi chơi vào cuối tuần nhưng tôi thường ở nhà trong tuần.
  • Sarah là một con bướm xã hội – cô ấy luôn đi chơi với bạn bè.
  • Hãy ra ngoài khiêu vũ!
  • Tối qua chúng tôi đi ăn Ý. Chúng tôi đã đến một nhà hàng mới mở ở gần đó và nó thật tuyệt vời!

2 – Để hẹn hò; được hẹn hò [lãng mạn]

Những câu hỏi này có thể được sử dụng để hỏi về buổi hẹn hò đầu tiên:

  • Bạn có muốn đi ra ngoài với tôi không?
  • Bạn có đi ăn tối với tôi không?
  • Cuối tuần này bạn có muốn đi chơi không?

Khi được sử dụng ở thì tăng dần [hoặc hiện tại tiếp diễn], chúng ta sử dụng “đi chơi” để nói về việc một cặp đôi đã hẹn hò được bao lâu:

  • Dave và tôi đã đi chơi được gần 2 năm nay.

3 – Ra khỏi phòng hoặc tòa nhà

  • Bạn sẽ phải đi ra cửa sau vì cửa trước bị hỏng.

Trong câu này, hai hoặc nhiều trẻ em có thể ra khỏi nhà để ra ngoài và chơi một trò chơi:

4 – Để dừng, ngừng hoặc không hoạt động

Ở đây chúng ta có thể tưởng tượng một nhóm bạn ngồi quanh đống lửa trong mùa đông, nói chuyện cho đến khi ngọn lửa tắt:

  • Chúng tôi thức khuya trò chuyện và uống sô cô la nóng cho đến khi lửa tắt.

Đây có thể là câu thường gặp khi cúp điện hoặc ngắt điện đột ngột và bất ngờ:

  • Ôi không! Điện đã tắt! Chuyện gì đã xảy ra thế?

5 – Không còn phong cách, không còn hợp thời hoặc phổ biến

  • Những chiếc quần jean được giặt bằng axit đã biến mất chỉ sau một vài năm.
  • Tôi nghĩ rằng quần jean bó sẽ không còn phong cách trong năm nay và thay vào đó, quần áo rộng thùng thình * sẽ trở thành mốt trở lại.

* rộng thùng thình = rất lỏng lẻo, không chật

6 – Sự chuyển động của nước [trong biển hoặc đại dương] ra khỏi đất liền

Chúng tôi sử dụng “đi ra ngoài” để nói về nước từ từ di chuyển ra khỏi mặt đất trong các thủy triều khác nhau. Khi nước tắt, chúng tôi gọi nó là thủy triều xuống. Ngược lại – triều cường – là khi nước “tràn vào”.

  • Thủy triều đang rút – chúng ta sẽ chỉ có 20 phút nữa để lướt sóng.
  • Ở đây gần Mont Saint-Michel thủy triều rút rất nhanh nên bạn phải cẩn thận khi ở gần mặt nước.

7 – Để bày tỏ suy nghĩ hoặc sự cảm thông của một người với người khác do kết quả của những đau khổ hoặc hoàn cảnh bất hạnh của người đó

Đây là một biểu hiện phổ biến khi bày tỏ sự thương cảm hoặc đau buồn đối với một người đang đau khổ trước cái chết của một người bạn hoặc người thân trong gia đình.

  • Trái tim tôi thực sự hướng về cô ấy lúc này – mất đi một người thân yêu không bao giờ là điều dễ dàng. Cha cô ấy là một người đàn ông tốt bụng. Chúng tôi luôn tận hưởng cơ hội nói chuyện với anh ấy.

Tặng kem! Thành ngữ phổ biến với Go Out

đi ra khỏi tâm trí của một người = trở nên [hoặc cảm thấy] điên rồ hoặc phi lý trí

  • Tôi gần phát điên! Hôm nay tôi có quá nhiều việc phải làm và không đủ thời gian!
  • Bạn đã đi ra khỏi tâm trí của bạn? Bạn phải chấp nhận đề nghị – bạn sẽ không nhận được đề nghị nào tốt hơn!

ra tay vì ai đó = làm điều gì đó mạo hiểm hoặc nguy hiểm, ở trong tình huống dễ bị tổn thương hoặc khó khăn, không có nhiều hỗ trợ

  • Tôi đang đi chơi ở đây, nhưng tôi sẵn sàng đặt cược toàn bộ số tiền lương của mình rằng anh ấy sẽ thắng.
  • Đừng ra tay vì anh ta! Anh ấy sẽ không ở đó để hỗ trợ bạn nếu có vấn đề gì xảy ra.

to go out as a light = đi ngủ rất nhanh

  • Chắc hẳn anh ấy đã rất mệt mỏi! Anh ra đi như một ngọn đèn!

Bây giờ chúng ta hãy thử sử dụng một số ví dụ từ cuộc sống thực tế hàng ngày của bạn!

  1. Chia sẻ 2 – 3 câu ví dụ với cụm động từ ‘đi ra ngoài’. Cố gắng sử dụng một nghĩa khác trong mỗi câu.
  2. Chọn thành ngữ yêu thích của bạn từ bài học Tiếng Anh Tự tin hôm nay và sử dụng nó một cách cẩn thận.

Như mọi khi, bạn có thể chia sẻ các ví dụ của bạn với tôi và Cộng đồng Tự tin Tiếng Anh trong phần bình luận ở cuối bài học. Cảm ơn rất nhiều vì đã tham gia cùng tôi trong tuần này!

Có một ngày tuyệt vời!

~ Annemarie

Tham khảo thêm các sử dụng: Take up là gì ?

Video liên quan

Chủ Đề