Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024

\(\begin{array}{l}\overline {1a26} + \overline {4b4} + \overline {57c} \\ = 1000 + a \times 100 + 20 + 6 + 400 + b \times 10 + 4 + 500 + 70 + c\\ = (1000 + 20 + 6 + 400 + 4 + 500 + 70) + (a \times 100 + b \times 10 + c)\\ = 2000 + \overline {abc} \end{array}\)

Với Giải Toán lớp 6 trang 8 Tập 1 trong Bài 1: Tập hợp Toán lớp 6 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 8.

Giải Toán 6 trang 8 Tập 1 Kết nối tri thức

Video Giải Bài 1.4 trang 8 SGK Toán 6 - Kết nối tri thức - Cô Minh Nguyệt (Giáo viên VietJack)

Bài 1.4 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng, hãy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10.

Quảng cáo

Lời giải:

Giả sử n là số tự nhiên nhỏ hơn 10, khi đó n ∈ ℕ và n < 10.

Vì tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10, do đó ta viết được tập hợp A bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng như sau:

A = {n ∈ ℕ | n < 10}

Bài 1.5 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh, đó là Thủy Tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh. Gọi S là tập các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Hãy viết tập S bằng cách liệt kê các phần tử của S.

Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024

Quảng cáo

Lời giải:

Các hành tinh của hệ Mặt Trời là: Thủy Tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh.

Do đó ta viết tập hợp S bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp như sau:

S = {Thủy Tinh; Kim tinh; Trái Đất; Hỏa tinh; Mộc tinh; Thổ tinh; Thiên Vương tinh; Hải Vương tinh}.

Chú ý: Các phần tử của tập hợp ngăn cách nhau bởi dấu “;”.

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp Kết nối tri thức hay khác:

  • Giải Toán 6 trang 7 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Toán 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên
  • Toán 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  • Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  • Toán 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  • Toán 6 Luyện tập chung trang 21
  • Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024

Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Với Giải Toán lớp 6 trang 8 Tập 1 trong Bài 1: Tập hợp Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán lớp 6 trang 8.

Giải Toán lớp 6 trang 8 Tập 1 Cánh diều

Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu "∈", "∉", thích hợp cho

Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024
:

  1. 11
    Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024
    A;
  1. 12
    Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024
    A;
  1. 14
    Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024
    A;
  1. 19
    Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024
    A.

Quảng cáo

Lời giải:

  1. Ta thấy tập hợp A chứa số 11 hay 11 thuộc tập hợp A nên ta viết: 11
    Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024
    A;
  1. Ta thấy tập hợp A không chứa 12 hay 12 không thuộc tập hợp A nên ta viết: 12
    Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024
    A;
  1. Ta thấy tập hợp A không chứa 14 hay 14 không thuộc tập hợp A nên ta viết: 14
    Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024
    A;
  1. Ta thấy tập hợp A chứa số 19 hay 19 thuộc tập hợp A nên ta viết: 19
    Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024
    A.

Bài 3 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

  1. A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14};
  1. B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50};
  1. C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15};
  1. D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}.

Quảng cáo

Lời giải:

  1. A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14}

Ta thấy tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 14 nên các phần tử thuộc tập hợp A là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.

Vậy ta viết tập hợp A là:

A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}.

  1. B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50}

Ta thấy tập hợp B gồm các số tự nhiên chẵn lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 nên các phần tử thuộc tập hợp B là: 42; 44; 46; 48.

Vậy ta viết tập hợp B là:

B = {42; 44; 46; 48}.

  1. C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15};

Ta thấy tập hợp C là các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 15 nên các phần tử thuộc tập hợp C là 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13.

Do đó ta viết tập hợp C là:

C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13}.

  1. D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}.

Ta thấy tập hợp D là các số tự nhiên lẻ lớn hơn 9 và nhỏ hơn 20 nên các phân tử thuộc tập hợp D là: 11; 13; 15; 17; 19.

Do đó ta viết tập hợp D là:

D = {11; 13; 15; 17; 19}.

Bài 4 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

  1. A = {0; 3; 6; 9; 12; 15};
  1. B = {5; 10; 15; 20; 25; 30};
  1. C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90};
  1. D = {1; 5; 9; 13; 17}.

Quảng cáo

Lời giải:

  1. A = {0; 3; 6; 9; 12; 15};

Ta thấy các số 0; 3; 6; 9; 12; 15 là các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 16 nên ta viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng là:

A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16}.

  1. B = {5; 10; 15; 20; 25; 30};

Ta thấy các số 5; 10; 15; 20; 25; 30 là các số tự nhiên chia hết cho 5, lớn hơn 0 và nhỏ hơn 31 (hoặc ta có thể viết nhỏ hơn 32; …; 35).

Vậy ta có thể viết tập hợp B bằng các cách sau:

Cách 1:

B = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 5, 0 < x < 31}.

Cách 2:

B = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 5, 0 < x < 35}…

  1. C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90};

Ta thấy các số 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 là các số tự nhiên chia hết cho 10, lớn hơn 0 và nhỏ hơn 100 (hoặc ta có thể viết nhỏ hơn 91; …; 99).

Vậy ta có thể viết tập hợp C bằng các cách sau:

Cách 1:

C = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 91}.

Cách 2:

C = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100}…

  1. D = {1; 5; 9; 13; 17}

Ta thấy các số 1; 5; 9; 13; 17 là các số tự nhiên thỏa mãn số sau hơn số trước 4 đơn vị (hay còn gọi là hơn kém nhau 4 đơn vị) bắt đầu từ 1 và nhỏ hơn 18.

Do đó ta viết tập hợp D là:

D = {x | x là các số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị bắt đầu từ 1, x < 18}.

Có thể em chưa biết - Bài 1 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1:

  1. Viết tập hợp A, B được minh họa bởi Hình 6 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
  1. Quan sát Hình 6 và cho biết phát biểu nào sau đây là đúng:

1. a ∉ B;

2. m ∈ A;

3. b ∈ B;

4. n ∉ A.

Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024

Quảng cáo

Lời giải:

  1. Ta thấy trong biểu đồ Ven minh họa tập hợp A, các phần tử a, b, c nằm trong vòng kín

Vậy ta viết tập hợp A là: A = {a; b; c}.

Tương tự, ta thấy các phần tử a, b, c, m, n đều nằm trong vòng kín của biểu đồ Ven minh họa tập hợp B

Do đó ta viết tập hợp B là: B = {a; b; c; m; n}.

  1. Ta thấy,

+ Tập hợp B chứa phần tử a nên a ∈ B nên 1 sai.

+ Tập hợp A không chứa phần tử m nên m ∉ A nên 2 sai.

+ Tập hợp B chứa phần tử b nên b ∈ B nên 3 đúng.

+ Tập hợp A không chứa phần tử n nên n ∉ A nên 4 đúng.

Vậy phát biểu 3 và 4 là phát biểu đúng.

Có thể em chưa biết - Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1:

Tất cả học sinh của lớp 6A đều biết chơi bóng rổ hoặc cờ vua. Số học sinh biết chơi bóng rổ là 18, số học sinh biết chơi cờ vua là 23. Số học sinh của lớp 6A nhiều nhất là bao nhiêu?

Lời giải:

Do tất cả các học sinh của lớp 6A đều biết chơi bóng rổ hoặc cờ vua nên số học sinh nhiều nhất của 6A là:

18 + 23 = 41 (học sinh)

Vậy số học sinh của lớp 6A nhiều nhất là 41 học sinh.

Lời giải Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp Cánh diều hay khác:

  • Giải Toán 6 trang 6 Tập 1
  • Giải Toán 6 trang 7 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

  • Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
  • Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  • Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
  • Toán lớp 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
  • Toán lớp 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
  • Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024

Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 8 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.