Vở bài tập toán lớp 3 bài 68 trang 78 năm 2024
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82, 83, 84 Bài 68: Tiền Việt Nam sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3. Show
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 68: Tiền Việt Nam (Tập 2 trang 82, 83, 84) - Kết nối tri thứcVở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 68 Tiết 1 trang 82, 83Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Bài 1: Tô màu đỏ cho chú lợn đựng ít tiền nhất, màu xanh cho các chú lợn còn lại. Lời giải: Quảng cáo Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Bài 2: Đ, S? Mẹ vào một cửa hàng mua rau hết 20 000 đồng và mua thịt hết 70 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Số tiền cô bán hàng có thể trả lại cho mẹ là: Lời giải: Quảng cáo Tổng số tiền mẹ mua hết là: 20 000 + 70 000 = 90 000 (đồng) Số tiền cô bán hàng có thể trả lại cho mẹ là: 100 000 – 90 000 = 10 000 (đồng) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 83 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Vậy giá tiền của mỗi món đồ là: Bút bi:……….. đồng; chiếc hộp cười: ………… đồng; quả bóng gỗ: ……… đồng; quyển vở: ………. đồng.
Lời giải: Quảng cáo
Bút bi: 2 000 đồng; chiếc hộp cười: 50 000 đồng; quả bóng gỗ: 20 000 đồng; quyển vở: 10 000 đồng.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 68 Tiết 2 trang 83, 84Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 83 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Giá tiền của từng loại bánh kẹo là: Lời giải: Quảng cáo Ta có: Bánh mì + bánh ngọt + kẹo = 10 000 (đồng) Bánh ngọt + bánh mì = 5 000 (đồng) Bánh mì = 3 000 (đồng) Vậy tiền kẹo là: 10 000 – 5 000 = 5 000 (đồng) Tiền bánh ngọt là: 5 000 – 3 000 = 2 000 (đồng) Ta điền được như sau: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Vào ngày đầu tháng và rằm, mẹ mua hoa cúc với giá 6 000 đồng một bông. Vào ngày bình thường, với 6 000 đồng, mẹ mua được 2 bông hoa cúc.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Bi làm một máy phát điện đồ chơi. Bánh răng và dây điện, Bi tháo ra từ những chiếc xe hỏng của em Gấu, còn lại bi phải mua một số vật dụng như trong bảng bên:
Lời giải: Em điền:
Giải thích:
30 000 + 4 000 + 20 000 = 54 000 đồng Vậy Bi cần bỏ ra 54 000 đồng
100 000 – 54 000 = 46 000 đồng Vậy Bi đã được thêm 46 000 đồng. Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. +) 5 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 50 000 đồng. +) …….. tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 100 000 đồng. +) …….. tờ 2 000 đồng đổi được 1 tờ 20 000 đồng. +) 4 tờ 5 000 đồng đổi được …….. tờ 10 000 đồng. Lời giải: +) 5 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 50 000 đồng. +) 10 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 100 000 đồng. +) 10 tờ 2 000 đồng đổi được 1 tờ 20 000 đồng. +) 4 tờ 5 000 đồng đổi được 2 tờ 10 000 đồng. Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |