Visa úc có thời hạn bao lâu

Visa du lịch Úc có thời hạn bao lâu có ý nghĩa hết sức quan trọng trong quyết định bạn có đủ giấy tờ pháp lý để xuất cảnh và nhập cảnh khi sang Úc hay không. Cùng tìm hiểu các thông tin chi tiết được Vietjet [.net] chia sẻ trong bài viết dưới đây để tránh phạm phải những sai lầm đáng tiếc khiến chuyến đi của bạn không thành.

Visa du lịch Úc có thời hạn bao lâu?

Để có thể đến nước Úc với mục đích du lịch, thăm thân, học hành hoặc hội họp thì điều đầu tiên và quan  trọng nhất là có Visa. Đây được xem là thị thực quan trọng nhất trong suốt hành trình sang Úc và trở về nước. Do vậy trước khi muốn đặt chân tới Úc bạn phải được quốc gia này cấp Visa cho phép nhận cảnh và thủ tục này thường được hoàn thành, thông qua và trao trả bởi đại sứ quán Úc tại Việt Nam.

Vậy Visa du lịch Úc có quy định thời hạn hay không và Visa du lịch Úc có thời hạn bao lâu? Rất nhiều người đã để Visa quá hạn khiến phát sinh rất nhiều việc phức tạp và rắc rối khi trở về nước.

Visa du lịch Úc hoàn toàn được quy định thời hạn cho phép trong một khoảng thời gian nhất định. Thông thường, Visa du lịch Úc có thời hạn trong vòng khoảng từ 3 tháng đến khoảng 12 tháng. Cụ thể thời hạn của Visa được tính từ ngày người sở hữu Visa mang Visa nhập cảnh vào nước Úc. Như vậy có thể hiểu rằng, thời hạn của Visa là thời gian tối đa mà người mang Visa được lưu trú ở lại trong địa phận nước Úc.

Trên thực tế, cho tới thời điểm hiện tại thì chưa có bất cứ quy định chính xác nào về thời hạn Visa du lịch Úc được tính từ ngày cấp. Các cơ quan pháp lý chịu trách nhiệm cấp Visa sẽ tùy từng trường hợp cụ thể để ghi trong giấy thông báo về thời hạn chính xác của tấm Visa bạn được cấp. Do vậy, lúc nhận Visa [thị thực] bạn phải kiểm tra kỹ nguồn thông tin này và lên lịch trình chi tiết, phù hợp với thời hạn của Visa như trong thông báo.

Ngoài ra, cùng với thông tin ngày hết hạn Visa thì thường các thị thực gửi kèm về sẽ có các yêu cầu, điều kiện khác được đính kèm giúp bạn biết chính xác Visa đi du lịch Úc có thời hạn bao lâu. Do đó bạn cần xem kỹ thị thực của mình để tránh phát sinh các vấn đề rắc rối khác.

Hiện nay, loại Visa du lịch Úc nhập cảnh nhiều lần trong vòng từ 3 năm đến 5 năm là một trong những loại Visa mới của Úc đây được xem là chiến lược kinh doanh mà chính phủ Úc áp dụng để mời khách du lịch cũng như thu hút nhiều nhà đầu tư kinh doanh vào nước này. Cụ thể các loại thị thực với thời hạn sau:

Thị thực 5 năm, mỗi lần cho phép ở lại 12 tháng dành cho ma mẹ ở quốc gia ngoài nước Úc đang chờ bảo lãnh.

Thị thực 3 năm, mỗi lần cho phép ở lại 12 tháng dành cho ma mẹ ở quốc gia ngoài nước Úc không nằm trong danh sách chờ bảo lãnh.

Thị thực 3 năm, mỗi lần cho phép ở lại 3 tháng dành cho tất cả các ứng viển.

Diện thử nghiệm thị thực du lịch 3 năm dành cho các ứng viên thuộc diện du lịch thường xuyên ngắn hạn và công tác.

Tuy nhiên cần phải đáp ứng những điều kiện riêng với loại thị thực này nếu không muốn bị hủy bỏ hoặc ngăn đến Úc du lịch khoảng 3 năm. Cụ thể các điều kiện gồm đầy đủ các loại hồ sơ được liệt kê trong danh sách xin Visa.

Các loại giấy tờ pháp lý cần có trong hồ sơ xin Visa đi du lịch Úc

Khi tiến hành xin cấp Visa đi lu lịch Úc, bạn cần cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ pháp lý sau:

– Các loại giấy tờ cần thiết bắt buộc có:

Hộ chiếu cá nhân.

1 bản hộ khẩu gốc và 1 bản hộ khẩu photo đã tiến hành công chứng.

Ảnh chân dung cá nhân [02 ảnh 4.6] [mới chụp 6 tháng].

1 giấy chứng minh nhân dân photo công chứng.

1 giấy khai sinh photo công chứng.

1 bản gốc sơ yếu lí lịch cá nhân.

1 giấy chứng nhận tình trạng bản thân.

Tờ giấy khai chi tiết nhân thân.

Giấy tờ chứng minh công việc hiện tại bạn đang làm, từng loại giấy tờ riêng cho chủ doanh nghiệp, nhân viên công ty, học sinh, sinh viên và diện người đã nghỉ hưu.

Giấy tờ chứng minh tài chính.

Các loại giấy tờ chứng minh ràng buộc với các thành viên trong gia đình.

Các loại giấy tờ không bắt buộc có ý nghĩa giúp gia tăng khả năng được cấp Visa

Booking vé máy bay khứ hồi.

Booking khách sạn.

Bảo hiểm du lịch.

Lịch trình du lịch chi tiết.

Có thể bạn cũng sẽ quan tâm cách xin Visa du lịch Úc dễ dàng nhất.

Cách sỡ hữu vé máy bay giá rẻ đi Úc đơn giản và nhanh chóng nhất

Khi đã biết Visa du lịch Úc có thời hạn bao lâu và sở hữu được tấm Visa đi du lịch Úc trên tay thì bạn có thể tiến hành lựa chọn hãng bay và mua vé máy bay giá rẻ ngay. Đây là khâu hết sức quan trọng trong đi du lịch Úc nên bạn cần tuyệt đối cẩn trọng và nghiên cứu thật kỹ càng.

Xin chia sẻ đến bạn kinh nghiệm nhiều lần mua vé máy bay đó chính là lựa chọn địa điểm đặt vé uy tín và chất lượng. Tuy nhiên nếu vừa có địa chỉ đặt vé máy bay đảm bảo uy tín, chất lượng lại vừa đảm bảo giá rẻ bất ngờ thì còn gì tuyệt vời hơn đúng không nào?

Mong ước đó có thể hoàn toàn trở thành hiện thực khi bạn tới với Vietjet.net – địa chỉ săn vé máy bay giá rẻ chất lượng nhất, tốt nhất hiện nay.

Với cả một đội ngũ booker đảm bảo giúp bạn tìm ra những tấm vé máy bay đi Úc giá rẻ. Khi có vé, chúng tôi sẽ nhanh chóng liên hệ theo địa chỉ bạn để lại cũng như cung cấp chi tiết thông tin về hành trình cũng như hàng loạt các “kinh nghiệm xương máu” khác cho chuyến đi của bạn thành công và suôn sẻ.

Việc của bạn chỉ là nhấc điện thoại lên và gọi tới số hotline [028] 7300 1886 hoặc thảo luận tại Fanpage Vietjet Net để biết thêm nhiều thông tin chi tiết khác.

Việt Nam đã bắt đầu tiền hành chuyển đổi và sử dụng thẻ căn cước công dân với người dân trong nước. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rõ về loại thẻ này cũng như những lợi ích của nó. Trong bài viết này, VYC Travel sẽ trình bày cho bạn về thẻ căn cước công dân là gì, hướng dẫn các bước thủ tục làm thẻ căn cước công dân cũng như lợi ích của thẻ căn cước công dân.Việt Nam đã bắt đầu tiền hành chuyển đổi và sử dụng thẻ căn cước công dân với người dân trong nước. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rõ về loại thẻ này cũng như những lợi ích của nó. Trong bài viết này, VYC Travel sẽ trình bày cho bạn về thẻ căn cước công dân là gì, hướng dẫn các bước thủ tục làm thẻ căn cước công dân cũng như lợi ích của thẻ căn cước công dân. THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN LÀ GÌ? Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Nói theo cách khác, Thẻ căn cước công dân là một dạng Chứng minh nhân dân thế hệ mới, trong đó thể hiện các thông tin cá nhân của tất cả các công dân Việt Nam và có thể thay thế nhiều loại giấy tờ khác. Từ ngày 01/01/2016, Chứng minh nhân dân loại cũ sẽ được thay thế bằng Thẻ Căn cước công dân. Chứng minh nhân dân vẫn có hiệu lực theo quy định, nhưng sau một thời hạn nhất định sẽ phải đổi hoàn toàn sang Thẻ Căn cước công dân. Theo luật Căn cước công dân, các công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân. Theo quy định, mặt trước của thẻ căn cước công dân gồm các thông tin: ảnh, số thẻ căn cước công dân, họ và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn. Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ, dấu của cơ quan cấp thẻ. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi 3 lần, khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi. Công dân sẽ được miễn phí cấp thẻ căn cước công dân lần đầu và chỉ phải nộp lệ phí nếu cấp đổi hoặc cấp lại thẻ căn cước công dân. LỢI ÍCH CỦA THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN Thẻ Căn cước công dân hứa hẹn sẽ mang đến rất nhiều lợi ích cho các công dân khi sử dụng, nổi bật trong đó là: + Thẻ căn cước thay thế các giấy tờ công dân được sử dụng từ trước đến nay như: số hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn, sổ bảo hiểm xã hội,… + Trong tương lai, Thẻ căn cước công dân có thể được sử dụng thay hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu. + Công dân sẽ được miễn phí cấp Thẻ căn cước công dân lần đầu và chỉ phải nộp lệ phí nếu cấp đổi hoặc cấp lại thẻ căn cước công dân. + Sau khi hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thẻ căn cước công dân sẽ được gắn chip để trở thành thẻ công dân điện tử, giúp người dân loại bỏ khá nhiều loại giấy tờ tùy thân khi tham gia các giao dịch trong đời sống hàng ngày. HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC THỦ TỤC LÀM THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN Theo Luật, công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước 12 số. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục căn cước nhanh, chính xác theo quy định. 1. Về Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước công dân a] Công dân điền vào Tờ khai căn cước công dân; b] Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân để xác định chính xác người cần cấp thẻ và thống nhất các nội dung thông tin về công dân; Trường hợp công dân chưa có thông tin hoặc thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân để kiểm tra và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu; Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa đi vào vận hành thì yêu cầu công dân xuất trình Sổ hộ khẩu. c] Trường hợp công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu, nộp, xử lý Chứng minh nhân dân theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này. d] Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân và thẻ Căn cước công dân theo quy định. Ảnh chân dung của công dân là ảnh chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự, không được sử dụng trang phục chuyên ngành khi chụp ảnh thẻ Căn cước công dân; riêng đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên khi chụp ảnh thẻ Căn cước công dân nhưng phải bảo đảm rõ mặt; Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân thu nhận vân tay của công dân qua máy thu nhận vân tay; trường hợp ngón tay bị cụt, khèo, dị tật, không lấy được vân tay thì ghi nội dung cụ thể vào vị trí tương ứng của ngón đó. đ] Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục. Trường hợp hồ sơ, thủ tục chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn công dân hoàn thiện để cấp thẻ Căn cước công dân; e] Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân [nếu có] và trả thẻ Căn cước công dân theo thời gian và địa điểm trong giấy hẹn. Nơi trả thẻ Căn cước công dân là nơi làm thủ tục cấp thẻ; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì công dân ghi cụ thể địa chỉ nơi trả thẻ tại Tờ khai căn cước công dân. Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ trả thẻ Căn cước công dân tại địa điểm theo yêu cầu của công dân bảo đảm đúng thời gian và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát theo quy định. 2. Trình tự thực hiện cấp thẻ căn cước công dân Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an các quận, huyện, thị xã nơi công dân đăng ký thường trú. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan: Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành nhận dạng, thu nhận thông tin, vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn trả Căn cước công dân cho công dân. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại. Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần [trừ ngày lễ, tết]. Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần [trừ ngày lễ, tết]. Theo luật của nước này, người từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân. Thành phần hồ sơ a] Sổ hộ khẩu; b] Tờ khai Căn cước công dân [ký hiệu là CC01]. + Số lượng hồ sơ: 01 [một] bộ. Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại căn cước: + Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Bộ Công an; + Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; + Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương; + Cơ quan quản lý Căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết. 3. Lệ phí làm thẻ Căn cước công dân Nếu làm lần đầu [14 tuổi]: Miễn phí. Đổi Căn ước ông dân vào năm 25, 40, 60 tuổi: Miễn phí. Chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang Căn cước công dân: 30 nghìn đồng. Đã được cấp Căn cước công dân nhưng bị hư hỏng, sai sót thông tin cần đổi: 50 nghìn đồng [Nếu sai sót thông tin do cán bộ thì miễn phí]. Đã được cấp Căn cước công dân nhưng bị mất, cấp lại: 70 nghìn đồng. Người dân thường trú tại các xã, thị trấn miền núi; biên giới; huyện đảo nộp lệ phí bằng 50% mức thu quy định,… 4. Thời gian cấp thẻ căn cước công dân Theo Luật Căn cước công dân năm 2014 tại Điều 25. Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Luật này, cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây: + Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại; + Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp; + Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;

Chi tiết

Video liên quan

Chủ Đề