Sự khác nhau giữa thép cb300 và cb400

Mác thép là gì?

Mác thép có thể hiểu là thuật ngữ để phân biệt, thể hiện đặc tính cơ lý, tiêu chuẩn của các loại thép.

Trên thị trường thép xây dựng hiện nay có các loại mác thép như:

  • Mác thép CB300-V, CB400-V, CB500-V. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 1651-2 (2008).

“CB” là viết tắt của từ Cốt Bê tông. Ba chữ số tiếp theo thể hiện giá trị qui đinh của giới hạn chảy trên. Ký hiệu cuối cùng “V” là viết tắt của thép thanh vằn.

  • Mác thép SD 295A, SD 390, SD 490. Tiêu chuẩn áp dụng: JIS G3112 (2010).

S viết tắt của Steel, nghĩa là thép. Chữ D viết tắt của Deformed (nghĩa là cò gờ, gân). Nên, SD là ký hiệu cho thép thanh vằn.

  • Mác thép Gr40, Gr60. Tiêu chuẩn áp dụng: ASTM A 615M (16).

Gr là viết tắt của Grade (Mác thép).

Bảng tiêu chuẩn, dung sai trọng lượng của thép cốt bê tông – thép thanh vằn như sau:

Sự khác nhau giữa thép cb300 và cb400

>> Bảng tiêu chuẩn, thành phần hóa học và cơ lý của mác thép, xem chi tiết.

Mác thép xây dựng là gì? Ký hiệu mác thép trên thị trường.

16 Tháng Ba, 2018

Mác thép xây dựng là gì? Ký hiệu mác thép trên thị trường.

9.4 trên 10 được 35 bình chọn

Mác thép, Một thuật ngữ kỹ thuật chuyên ngành xây dựng, Đối với kỹ sư xây dựng thì thuật ngữ này xem ra rất đơn giản. Nhưng đối với người khác, nó là một thuật ngữ không phải ai cũng hiểu được. Vậy tôi xin giải thích rõ cho các bạn hiểu thuật ngữ này như sau:

Đầu tiên chúng ta tìm hiểu xem thép xây dựng được sản xuất như thế nào nhé!

Thép xây dựng thông thường là thép dạng thanh tròn hoặc dạng cuộn. Thép thanh tròn sản xuất bằng phương pháp cán nóng từ phôi thép đặc hình vuông 120*120, 150*150. Thép thanh tròn có hai loại thông dụng là thép trơn và thép vằn. Thép thanh vằn dùng nhiều trong xây dựng nhà, cầu đường, thủy điện,…mặt ngoài có gân, đường kính từ 10mm đến 51mm ở dạng thanh có chiều dài 11,7m/thanh hoặc đặt cắttheo yêu cầu của khách hàng. Xuất xưởng dạng bó, khối lượng bình quân từ 1.500 kg/bó đến 3.000 kg/bó. Đường kính phổ biến: Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, Ø28, Ø32.

Thép thanh tròn trơn, bề ngoài nhẵn, dạng thanh, có chiều dài thông thường là 12m/cây. Xuất xưởng dạng bó, khối lượng khoảng 2.000 kg/bó.Đường kính phổ biến: Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, với mác thép chủ yếu là CT3, CT5, SS400.

Mác thép xây dựng là gi?

Mác thép là thuật ngữ chỉ cường độ chịu lực của thép hay nói cách khác là khả năng chịu lực của thép. Nó phản ánh khả năng chịu lực lớn hay nhỏ của thép.

Các loại mác thép thường sử dụng:SD295,SD390,CII,CIII,Gr60,Grade460,SD49,(CT51), CIII, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V.

Tiêu chuẩn áp dụng khi sản xuất là: Tiêu chuẩn TCVN 1651-1985, TCVN 1651-2008, JIS G3112 (1987) JIS G3112 – 2004, TCCS 01:2010/TISCO, A615/A615M-04b, BS 4449 – 1997.

Hiện nay, trên thị trường có nhiều ký hiệu về mác thép làm cho chúng ta bối rối và không biết nên sử dụng loại nào cho phù hợp. Tuy nhiên mỗi ký hiệu đều có ý nghĩa riêng của nó. Nếu chúng ta hiểu thì nó cực kỳ dễ nhớ.

Ký hiệu mác thép gắn liền với “tiêu chuẩn sản xuất được áp dụng để sản xuất ra nó”. Có nhiều tiêu chuẩn mà được nhà sản xuất áp dụng như Tiêu chuẩn Việt nam, tiêu chuẩn nhật bản, tiêu chuẩn nga, tiêu chuẩn mỹ vv… Mỗi tiêu chuẩn sẽ có một ký hiệu khác nhau.

Hầu hết, thép xây dựng thông thường sử dụng có ký hiệu là CB hoặc SD.

Ký hiệu CB

Chúng ta thường nghe gọi thép CB240, CB300, CB400, CB500. Vậy CB là gì và ý nghĩa của con số đằng sau nó ra sao. CB là tiên gọi tắt của “cấp độ bền” C viết tắt của cấp, B viết tắt của độ bền. Đây là cách gọi tuân theo tiêu chuẩn Việt nam. Con số đằng sau có ý nghĩa là cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép). Ví dụ 240 có nghĩa là thép có cường độ chịu lực 240N/mm2. Nghĩa là 1mm2 diện tích mặt cắt ngang của thanh sắt sẽ chịu lực được một lực kéo hoặc nén là 240N (24kg). Cứ thế nhân lên.

Ví dụ: Một thanh sắt phi 12 loại CB300 có diện tích cắt ngang là 113 mm2 thì nó có thể chịu lực được 113 x 300 = 33.900N (tương đương 3.39 tấn)

Ký hiệu SD

Tương tự như thế, Chúng ta thường nghe gọi thép SD295, SD390, SD490. Đây là tên gọi theo tiêu chuẩn nhật bản. Người nước ngoài người ta lấy SD làm ký hiệu cho thép thanh vằn (nghĩa là thép có gân). Chữ S viết tắt của từ tiếng anh là Steel (nghĩa là thép). Chữ D viết tắt của từ tiếng anh là Deformed (nghĩa là gân). Do vậy SD người ta ký hiệu cho thép xây dựng dạng gân. Con số đằng sau thể hiện cường độ chịu lực của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép). Ví dụ SD240 có nghĩa là thép có cường độ 240N/mm2. Nghĩa là 1mm2 diện tích mặt cắt ngang của thanh sắt sẽ chịu lực được một lực kéo hoặc nén là 240N (24kg).

Vậy bạn xây nhà, làm công trình nên sử dụng mác thép nào phù hợp?

Thực tế chúng ta có thể sử dụng loại mác thép nào cũng được. Đối với thép mác thấp thì chúng ta phải sử dụng mật độ thép dày hơn, số cây thép trên một đơn vị diện tích nhiều hơn. Việc này dẫn tới không kinh tế. Do vậy, Chúng ta phải sử dụng cho phù hợp và tôi xin tóm gọn đơn giản cho các bạn như sau:

+Với nhà thấp tầng (<7 tầng): Chỉ cần sử dụng mác thép có cường độ thấp là CB300 hoặc SD295 (Hai loại này có khả năng chịu lực tương đương nhau).

+Với nhà cao tầng tầng (>7 tầng): Nên dùng mác thép có cường độ cao hơn làCB400 hoặc SD390. Thậm chí sử dụng thép cường độ cao hơn nữa là CB500 hoặc SD490 (Hai loại này có khả năng chịu lực tương đương nhau).

Thí nghiệm kéo cây thép để đo khả năng chịu lực.


Hy vọng những thông tin trên sẽ làm cho bạn không bị bối rối, bỡ ngỡ khi phân biệt các loại thép trong xây dựng, qua đó có thể lựa chọn các loại thép phù hợp.

XEM GIÁ THÉP XÂY DỰNG CẬP NHẬT HÔM NAY

Sự khác nhau giữa thép cb300 và cb400

Nếu bạn cảm thấy hữu ích xin cho một comment hoặc Bình chọn nhé!

Xin chân thành cảm ơn các bạn!

Danh Mục Sản Phẩm

  • Thép xây dựng
  • Thép hộp
  • Xà gồ
  • Tôn lợp

Đối Tác

Thép CB300 | So sánh thép cb300 với thép cb300v

4215 lượt xem

Thép cb300 là một trong những loại mác thép được chế tạo và áp dụng cho hầu hết các sản phẩm thép xây dựng hiện nay. Tuy nhiên, nhiều người tiêu dùng lại đang cảm thấy phân vân về sự khác nhau giữa mác thép cb300 và thép cb300v.

Vậy thì 2 loại mác thép này có đặc điểm và sự khác biệt như thế nào? Khi nào thì nên sử dụng thép cb 300 và cb300v? Đừng tùy tiện lựa chọn một loại thép xây dựng nếu như bạn chưa biết rõ về chúng? Do đó, hãy cùng tìm hiểu những thông tin chi tiết về thép cb300 ngay sau đây

Sự khác nhau giữa thép cb300 và cb400
Thép cb300 là gì?

Mác thép là gì?

Mác thép là thuật ngữ chuyên ngành thể hiện cường độ chịu lực của thép hay nói cách khác mác thép là khả năng chịu lực của thép. Nó phản ánh khả năng chịu lực lớn hay nhỏ của sản phẩm thép đó.

Sự khác nhau giữa thép cb300 và cb400

mác thép là gì ? các loại mác thép thường dùng trong xây dựng

Các loại mác thép thường dùng trong xây dựng

Các loại mác thép thường dùng trong xây dựng, bao gồm: SD 295, SD 390, Gr60, Grade460, SD490, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V.

Tiêu chuẩn áp dụng khi sản xuất thép bao gồm: Tiêu chuẩn TCVN 1651-1985 (Việt Nam), TCVN 1651-2008 (Việt Nam), JIS G3112 (1987) (Nhật Bản), JIS G3112 – 2004 (Nhật Bản), A615/A615M-04b (Mỹ), BS 4449 – 1997 (Anh).

Trên thị trường hiện nay, có khá nhiều ký hiệu về mác thép làm cho người tiêu dùng không khỏi bối rối và không biết nên sử dụng loại nào cho phù hợp. Tuy nhiên mỗi ký hiệu thép đều có ý nghĩa riêng của nó. Nếu chúng ta chú ý và hiểu thì các ký hiệu này cũng rất dễ nhớ.

Ký hiệu của mác thép thường gắn với “tiêu chuẩn sản xuất được áp dụng” của sản phẩm thép đó.

Có nhiều tiêu chuẩn được các nhà sản xuất áp dụng để sản xuất như: Tiêu chuẩn Việt nam, Nhật Bản, Nga, Mỹ, Anh vv.. Mỗi tiêu chuẩn sẽ có một ký hiệu khác nhau.

Những loại thép xây dựng thông thường hiện nay mà chúng ta sử dụng trong xây dựng có ký hiệu là CB hoặc SD. Vậy 2 thông số này có ý nghĩa gì? chúng ta cùng tìm hiểu.

Ký hiệu CB gồm các mác thép CB240, CB300V, CB400V, CB500V

Sự khác nhau giữa thép cb300 và cb400

mác thép cb400v

CB là kí hiệu thể hiện “cấp độ bền” của thép. C viết tắt của cấp, B viết tắt của độ bền.

Đây là các kí hiệu, tên gọi tuân theo tiêu chuẩn việt nam. Con số đằng sau(300, 400, 500…) có ý nghĩa là cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép).

Ví dụ CB300 có nghĩa là thép có cường độ 300 N/mm2. Điều này có nghĩa rằng: nếu một cây sắt có diện tích mặt cắt ngang là 1 mm2 thì nó sẽ chịu lực được một lực kéo hoặc nén là khoảng 240N (24kg).

Ký hiệu SD ( SD295, SD390, SD490)

Sự khác nhau giữa thép cb300 và cb400

Ký hiệu thép SD295

Thông thường chúng ta thấy các kí hiệu trên các thanh thép là SD295, SD390, SD490. Đây chính là kí hiệu, tên gọi theo tiêu chuẩn nhật bản (JIS).

Con số đằng sau (295, 390, 490…) thể hiện cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép).

Ví dụ SD390 có nghĩa là thép có cường độ 390N/mm2.