So sánh trong anh văn lũy tiến

Câu so sánh là cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong kì thi TOEIC. Để có thể sử dụng nó thành thạo trong tiếng Anh và chinh phục những cấu trúc so sánh khó nhằn này, hãy cùng EASY EDU tìm hiểu rõ hơn về cấu trúc so sánh nhé!

  1. CÁC CÂU SO SÁNH THƯỜNG GẶP TRONG BÀI THI TOEIC

So sánh trong anh văn lũy tiến

1/ So sánh bằng

a. Định nghĩa

Câu so sánh bằng so sánh 2 thực thể chính xác giống nhau và ngược lại nếu chúng ở dạng phủ định

Cấu trúc:

S + V + as + adj/ adv + as Noun/ Pronoun

✔️ Nếu phủ định đổi “as” nằm phía trước thành “so”.

Ví dụ: She is not so gifted at English as her sister.

✔️ Đại từ sau “as” luôn ở dạng chủ ngữ.

Ví dụ: This dish is as delicious as the last one.

b. Cấu trúc the same as

Chúng ta cũng có thể diễn đạt câu so sánh bằng theo cách khác là “the same as”.

S + V + the same + N + as Noun/ Pronoun

Ví dụ:

  • My school is as high as you.
  • My school is the same height as you.

2/ So sánh hơn, kém

Trong câu so sánh này chúng ta phân ra 2 loại phó từ và tính từ ngắn (short adjective), phó từ và tính từ dài (long adjective)

a. Tính từ ngắn

Đối với tính từ ngắn, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “er” vào tận cùng

✔️ Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm nằm giữa 2 phụ âm, ta phải double phụ âm cuối để thay đổi cách đọc.

Ví dụ:

  • Big – bigger
  • Red – redder
  • Hot – hotter

✔️ Những tính từ kết thúc tận cùng bằng “y” phải đổi thành ier (y – ier)

Ví dụ:

  • Happy – happier
  • Friendly – friendlier (hoặc more friendly than)
  • Ngoại lệ: strong – stronger.

b. Tính từ dài

✔️ Đối với hầu hết các phó từ và tính từ dài dùng “MORE” (nếu hơn) và dùng “LESS” (nếu kém).

Ví dụ: more wonderful, more beautiful , more reliable, more expensive.

? Lưu ý: Đằng sau phó từ so sánh như “than” và “as” phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ (I,he,she,etc.), không được phép là đại từ nhân xưng tân ngữ (me,him,her,etc.) (lỗi cơ bản).

Ví dụ:

  • She speaks English more fluently than I.
  • Yesterday is colder than today.

✔️ Để nhấn mạnh người ta thêm “far” hoặc “much” trước tính từ

S + V + far/much + Adj/Adv (ngắn) + er + than Noun/ Pronoun

S + far / more/ Adj/ + Noun/ Pronoun + much /less + Adv(dài) + than + Noun/ Pronoun

✔️ Một số thành ngữ nhấn mạnh: much too much

Ví dụ:

  • Peter’s car is far more expensive than mine.
  • A lemon is much sourer than a strawberry.
  • She speaks English much more fluently than she does Chinese.
  • Their cars are far better than mine.

✔️ Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.

S + V + as + many/much/few/little + N + as + Noun/ Pronoun

S + V + more/fewer/less + N + than + Noun/ Pronoun

Ví dụ:

  • They have as few students as we.
  • She has more cookies than I.
  • He has fewer friends than I.
  • Their career provides them less money than ours does.

4/ So sánh nhất

So sánh trong anh văn lũy tiến

Định nghĩa: so sánh nhất dùng khi so sánh từ 3 đối tượng trở lên

Cấu trúc:

S + V + the + short adj/adv + est + N

S + V + the most + long adj/adv + N

Giống với so sánh hơn, ta cũng có 2 trường hợp ở so sánh nhất:

✔️ Với tính từ hoặc phó từ ngắn hoặc tính từ/ phó từ có tận cùng là -er, -ow, -ly, -le

Ví dụ:

Hot Hottest Cheap Cheapest Clever Cleverest Early Earliest Shallow Shallowest

✔️ Với tính từ/ phó từ dài chúng ta chỉ cần thêm “most” trước tính từ/ phó từ

Ví dụ: most expensive, most boring, most famous, etc.

5/ So sánh kép

✔️ So sánh đồng tiến: dùng để biểu đạt sự cùng thay đổi tăng hoặc giảm bớt về số lượng hoặc mức độ của sự việc

The + comparative + S + V, The + comparative + S + V

Ví dụ:

  • The older i get, the happier i am
  • The more dangerous it is, the more i like it

? Lưu ý: “more” có thể được dùng với danh từ

Ví dụ: The more electricity you use, the higher your bill will be

✔️ So sánh lũy tiến:

  • Diễn đạt sự việc đang tăng hoặc giảm dần một cách liên tục

short adj/adv + er + and + short adj/adv + er

more and more + long adj/adv

Ví dụ:

  • * My friends are more and more successful
    • It’s becoming harder and harder to find a job in modern society
  • Diễn tả sự giảm dần: less and less

Ví dụ: She becomes less and less interested in studying

✔️ So sánh hành động: chúng ta sẽ có danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu theo theo tính từ:

Ví dụ:

  • It’s occasionally cheaper to buy a new one than to repair the old one
  • Drinking a cup of milk is sweeter than drinking a cup of coffee

II. HÌNH THỨC BẤT QUY TẮC

Tính từ và phó từ So sánh hơn kém So sánh nhất Far Farther/ Further Farthest/ Furthest Little Less Least Much/ Many More Most Good/ Well Better Best Bad/ Badly Worse Worst

Ví dụ:

  • She feels much better than she did yesterday.
  • My school is farther than the supermarket.
  • She has less time to study than before.
  • Phil has more cars than Joe.

? Lưu ý: Further = More.

III. CÁCH ĐỂ HỌC NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ

Ở Việt Nam rất nhiều những học sinh, sinh viên đau đầu với cấu trúc ngữ pháp, học mãi không nhớ nổi một công thức, nguyên nhân là do đâu?

Nguyên nhân là do phần lớn sinh viên, học sinh ở Việt Nam học vẹt và chưa tìm ra phương pháp học ngữ pháp phù hợp với mình. Sau đây là các tips để học ngữ pháp hiệu quả hơn:

  • Đọc những thứ bạn thích: bạn có thể tìm truyện, sách hoặc các bài báo về lĩnh vực mà bạn thích để có hứng thú hơn trong việc học ngữ pháp.
  • Học qua lỗi sai: Nếu bạn làm sai hãy sửa sai và rút kinh nghiệm cho lần sau, và học từ lỗi sai giúp bạn có thể nhớ lâu hơn. Bạn có thể dùng phần mềm grammarly để sửa những lỗi sai của mình và học từ phần mềm này.
  • Luyện viết hằng ngày, áp dụng từ vựng và các quy tắc bạn vừa học. Viết nhật ký, truyện ngắn hay thậm chí trao đổi email với gia đình và bạn bè cũng là cách để bạn nâng cao khả năng của mình. Chú ý sửa chữa các lỗi bạn hay lặp lại.
  • Học qua các trang web học tiếng Anh miễn phí. Các trang web có cả hình ảnh minh họa và ví dụ cụ thể, giúp bạn hiểu rõ hơn và nhớ lâu hơn. Các trang web học ngữ pháp hay:
    • English4u
    • English Grammar – Your guide to error-free writing
    • English Grammar Secrets – English Grammar Lessons, Quizzes and Exercises with examples
    • English Language (ESL) Learning Online – UsingEnglish.com

IV. KẾT LUẬN

Trên đây là tất cả các cấu trúc câu so sánh thường gặp trong bài thi TOEIC. Với những kiến thức bổ ích này, mong bạn sẽ chinh phục được những dạng cấu trúc so sánh khó nhằn trong bài thi TOEIC. Nếu bạn muốn biết thêm hay muốn học thêm những kiến thức bổ ích khác, liên hệ EASY EDU để được chi vấn chi tiết. Chúc bạn may mắn vào kì thi TOEIC sắp tới!