So sánh cái giống và khác nhau năm 2024
Câu so sánh trong tiếng Trung có 4 dạng, so sánh ngang bằng, so sánh giống nhau, so sánh hơn và so sánh kém. Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng các bạn tìm hiểu mẫu câu so sánh giống nhau trong tiếng Trung nhé! Show
1. A 跟 B 一样 Biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái tương đồng giống nhau. Ví dụ: 1. 我的看法跟他一样。 Wǒ de kàn fǎ gēn tā yí yàng . Cách nhìn nhận của tôi giống như anh ấy. 2. 房里黑暗得跟墨一样。 Fáng lǐ hēi àn de gēn mò yí yàng. Trong nhà tối đen như mực. 2. A 跟 B 一样 + tính từ/ động từ Mẫu câu so sánh này chỉ ra 2 sự vật giống nhau ở 1 đặc điểm cụ thể. Ví dụ: 1. 他跟我一样高。 Tā gēn wǒ yīyàng gāo. Anh ấy cao như tôi. 2. 这种花跟那种花一样香。 Zhè zhǒnghuā gēn nà zhǒnghuā yīyàng xiāng. Loại hoa này và loại hoa kia thơm như nhau. 3. 你跟我一样喜欢看电影。 Nǐ gēn wǒ yīyàng xǐhuān kàn diànyǐng. Bạn và tôi giống nhau đều thích xem phim. 3. A 跟 B 一样 + động từ + 得 + tính từ Dạng câu này diễn tả 2 đối tượng cùng làm một hành động có tính chất giống nhau. Ví dụ: 1. 他跟我一样来得早。 Tā gēn wǒ yīyàng láide zǎo. Anh ấy đến sớm giống tôi. 2. 马跟豹一样跑得快。 Mǎ gēn bào yīyàng pǎo de kuài. Ngựa và báo chạy nhanh như nhau. – Dạng câu này còn có thể dùng như sau: A+ động từ + 得跟 B 一样 + tính từ Ví dụ: 他游得跟我一样好。 Tā yóu dé gēn wǒ yīyàng hǎo. Anh ấy bơi giỏi như tôi. 4. ….如……般 Đây là câu so sánh ngang bằng, thường dùng trong miêu tả đồ vật hoặc cảnh vật. Cách nói này thường dùng trong văn viết Ví dụ: 爱如生命般莫測。 Ài rú shēng mìng bān mò cè. Tình yêu cũng khó lường như số phận kia vậy. 5. A 像 B 一样 Câu so sánh hai chủ thể giống nhau, cũng khi dùng để miêu tả hai hiện tượng, hai người giống nhau Ví dụ: 他像妈妈一样。 Tā xiàng māmā yīyàng. Anh ấy giống mẹ như đúc. 6. A 像 B 似的 / A 跟 B 似的 Đây cũng là cách so sánh hai sự vật tương tự nhau. Ví dụ: 他说得像/ 跟真的似的, 如果最后他不笑,我也不知道他在逗我。 Tā shuō dé xiàng/ gēn zhēn de shì de, rúguǒ zuìhòu tā bù xiào, wǒ yě bù zhīdào tā zài dòu wǒ. Anh ấy nói như thật ý, nếu sau đó anh ấy không cười, tôi cũng không biết là anh ấy đang đùa tôi. Trên đây là một số cấu trúc so sánh giống nhau trong tiếng Trung. Tiếng Trung Thượng Hải hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tiếng Trung. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác trên website Tiếng Trung Thượng Hải để cùng học tiếng Trung với nhiều chủ đề thú vị khác nhé! Các cấu trúc so sánh xuất hiện rất nhiều trong các tài liệu học tập, bài thi, phim ảnh và tài liệu bằng tiếng Anh. Sở dĩ bởi vì đây là những cấu trúc cơ bản, phổ biến nhưng vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Bài viết này sẽ giới thiệu tới người học các cấu trúc so sánh cũng như một số lưu ý khi áp dụng những cấu trúc này. Bên cạnh đó, phần cuối sẽ cung cấp các bài tập liên quan để người học luyện tập và thành thạo với các cấu trúc so sánh. Key takeaways Tính từ/ Trạng từ ngắn: các tính từ/ trạng từ chỉ có một âm tiết.
Tính từ/ trạng từ dài: tính từ có từ 2 âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ đã được xếp vào tính từ ngắn.
So sánh bằng:
So sánh bội số:
So sánh kép: The + comparative 1 + S1 + V2 + the + comparative 2 + S2 + V2 Tìm hiểu câu so sánh trong tiếng Anh (comparisons) là gì?“Comparison” là hành động so sánh hai hoặc nhiều người, nhiều vật (từ điển Cambridge). Khi so sánh, người dùng có thể so sánh đối tượng này với một hay nhiều đối tượng khác dựa trên nhiều tiêu chí tương ứng với các tính từ, trạng từ, số lượng, v.v. Trong Tiếng Anh cũng có 3 cách so sánh đó là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Với từng loại so sánh này, cấu trúc câu lại có sự biến đổi tùy theo loại tính từ và trạng từ (ngắn hay dài), trạng từ hay danh từ. Phần dưới đây sẽ nêu rất rõ những cấu trúc liên quan và đưa ra những ví dụ giải thích cụ thể. Bên cạnh 3 cách so sánh cơ bản trên, bài viết cũng đề cập đến những cấu trúc đặc biệt và những lỗi sai thường gặp khi sử dụng câu so sánh. Phân biệt tính từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dàiTrước khi giới thiệu tới người học các cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất, tác giả mong muốn người học có thể phân biệt rõ tính từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dài. Việc này sẽ giúp người học áp dụng chính xác các cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất được trình bày ở những phần tiếp theo của bài viết Tính từ/ Trạng từ ngắnTính từ/ trạng từ ngắn là các tính từ/ trạng từ chỉ có một âm tiết. Ví dụ:
Ngoài ra, một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng đuôi: -le, -y, -ow, -er, -et cũng được coi là tính từ ngắn. Ví dụ:
Tính từ/ trạng từ dàiTính từ/ trạng từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ đã được xếp vào tính từ ngắn. Ví dụ:
Lưu ý: Trong tiếng Anh, chỉ có tính từ và trạng từ có dạng so sánh. Các loại từ khác như danh từ, động từ,… đều không có dạng so sánh. Các loại cấu trúc so sánh trong tiếng AnhSo sánh bằngCấu túc so sánh bằng là so sánh giữa các sự vật, sự việc với tính chất, mức độ, thuộc tính nào đó ngang nhau. Với tính từ/trạng từ Cấu trúc: S + V + as + adj/adv +as + Object/ Noun/ Pronoun Ví dụ:
Với danh từ Cấu trúc: S + V + as + many/ much/ little/ few + Noun + as + Noun/ Pronoun Hoặc Cấu trúc: S + V + the same + Noun + as + Noun/ Pronoun Ví dụ:
I drink as much water as the doctor asked me to (Tôi uống lượng nước bằng với lượng bác sĩ bảo tôi uống) So sánh hơnSo sánh hơn là việc so sánh hai đối tượng với nhau, đối tượng này có tính chất, mức độ, thuộc tính nào đó nổi trội hơn đối tượng kia. Với tính từ/ trạng từ ngắn Cấu trúc so sánh hơn: S + V + adj/adv-er + than + Object/ Noun/ Pronoun Trong đó adj/adv-er là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er”. Các trường hợp đặc biệt: Trường hợp 1: Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er”. Ví dụ: tính từ “easy” tận cùng bằng đuôi “y” nên ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er” easier Trường hợp 2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “er”. Ví dụ: tính từ “big” có phụ âm cuối là “g”, trước nó là nguyên âm “i” nên ta gấp đôi phụ âm “g” sau đó thêm “er” bigger Các thành phần còn lại trong câu giống như công thức ở mục 1. Ví dụ:
Với tính từ, trạng từ dài Với các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “more” trước đó. Cấu trúc cụ thể như sau: S + V + more + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun Ví dụ:
So sánh nhấtSo sánh nhất là việc so sánh một đối tượng với nhiều đối tượng khác (từ 2 đối tượng trở lên) hoặc một tập thể để làm nổi bật một tính chất, đặc điểm, thuộc tính nào đó của đối tượng. Với tính từ, trạng từ ngắn Cấu trúc so sanh nhất: S + V + the + adj/adv-est + than + Object/ Noun/ Pronoun Trong đó, adj/adv-est là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “est”. Các trường hợp đặc biệt: Trường hợp 1: Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “est”. Ví dụ: easy easiest. Trường hợp 2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “est”. Ví dụ: bigger biggest. Các thành phần còn lại trong câu tương tự các công thức trên. Ví dụ:
Với tính từ, trạng từ dài Với các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “the most” trước đó. Công thức cụ thể như sau: S + V + the most + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun Ví dụ:
Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng AnhSo sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần)Như tên gọi, so sánh bội số cũng là việc so sánh một đối tượng với một đối tượng khác. Tuy nhiên, điều đặc biệt ở đây là người dùng có thể đong đếm sự khác biệt (lớn hơn, nhỏ hơn) của đặc điểm bằng con số. Cấu trúc 1: S + V + twice as adj/ adv as + Noun/ Pronoun Ví dụ:
Cấu trúc 2: S + V + multiple numbers as + much/many/adj/adv + Noun + as + Noun/ Pronoun (Danh từ đếm được đi với “many”; danh từ không đếm được đi với “much”) Ví dụ:
So sánh kép (càng – càng)Đây là một cấu trúc khá đặc biệt trong tiếng Anh. Loại cấu trúc câu này thường được sử dụng với tục ngữ. The + comparative 1 + S1 + V2 + the + comparative 2 + S2 + V2 Ví dụ:
Một số trạng từ và tính từ đặc biệt trong câu so sánhMột số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng đuôi: -le, -y, -ow, -er, -et cũng được coi là tính từ ngắn (hay tính từ có 1 âm tiết). Ví dụ:
Với những trạng từ có hai âm tiết tận cùng bằng đuôi -ly, cần giữ nguyên và thêm more hoặc most trong cấu trúc so sánh.) Đọc thêm: Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh Bên cạnh các tính từ ngắn và dài nêu trên, một số tính từ và trạng từ có cách chuyển đổi bất quy tắc. Người học hãy tham khảo trong bảng sau: Tính từ/ trạng từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất Good/ well Better The best Bad/ badly Worse The worst Far Farther/ further The farthest/ The furthest Little Less The least Many/ much More The most Ví dụ:
Một số lỗi sai thường gặp khi sử dụng câu so sánhNhầm lẫn giữa so sánh hơn và so sánh nhất: Điểm khác nhau rõ ràng giữa so sánh nhất và so sánh hơn:
SAI: He is the FUNNIER person I know. ĐÚNG: He is the FUNNIEST person I know. Giải nghĩa: Trong ví dụ trên, người nói muốn thể hiện rằng, trong TẤT CẢ những người mà tôi đã từng gặp, anh ý là người vui tính nhất. Như vậy, ở đây, thực chất người nói đang so sánh “anh ấy” với tất cả những người còn lại - phải sử dụng so sánh nhất. SAI: She is the more BEAUTIFUL person I know. ĐÚNG: She is the most BEAUTIFUL person I know. Giải nghĩa: Tương tự như ví dụ trên: người nói đang so sánh “cô ấy” với tất cả những người còn lại - phải sử dụng so sánh nhất. Lặp lại so sánh 2 lần: Để tránh lặp phải lỗi này, người học hãy nhớ và hiểu kĩ các cấu trúc so sánh. Bước 1: Xác định loại so sánh cần dùng là so sánh hơn hay so sánh nhất Bước 2: Xác định rõ tính từ, trạng từ là loại ngắn hay dài Bước 3: Áp dụng cấu trúc đã cho ở trên SAI: He is the MOST TALLEST person I know. ĐÚNG: He is the TALLEST person I know. Giải nghĩa: Ở ví dụ trên, người nói muốn so sánh “anh ấy” với mọi người nên cần sử dụng so sánh nhất. Tính từ được sử dụng trong câu là “tall” - tính từ ngắn. Vì vậy cấu trúc cần dùng là: “Cấu trúc: S + V + the + adj/adv-est + than + Object/ Noun/ Pronoun” Thiếu mạo từ “the” trong câu so sánh nhất: Trong cấu trúc so sánh nhất, trước tính từ/ trạng từ dài hay ngắn đều đi kèm mạo từ “the”. “The” được dùng cho các danh từ đã xác định - điều này là ngầm hiểu khi nói về sự vật có đặc tính nào đó duy nhất trong một nhóm (so sánh nhất). SAI: He is nicest person I know. ĐÚNG: He is THE nicest person I know. Giải nghĩa: Ở ví dụ trên, người nói muốn so sánh “anh ấy” với mọi người nên cần sử dụng so sánh nhất. Vì vậy, trong câu cần có mạo từ “the” đi trước tính từ SAI: He is nicest person I know. ĐÚNG: He is THE nicest person I know. Giải nghĩa: Ở ví dụ trên, người nói muốn so sánh “anh ấy” với mọi người nên cần sử dụng so sánh nhất. Vì vậy, trong câu cần có mạo từ “the” đi trước tính từ SAI: To me, music is least important subject. ĐÚNG: To me, music is the least important program subject. Giải nghĩa: Ở ví dụ trên, người nói muốn so sánh “môn âm nhạc” với tất cả các môn học còn lại nên cần sử dụng so sánh nhất. Vì vậy, trong câu cần có mạo từ “the” đi trước tính từ Câu so sánh không rõ nghĩa: Xét ví dụ dưới đây: KHÔNG RÕ NGHĨA: She likes dog better than her husband. (Cô ấy thích chó hơn chồng cô ấy) SỬA LẠI: She likes dog better than her husband does. (Cô ấy thích chó so với chồng cô ấy thích chó.) Ở câu trên, câu so sánh chỉ dừng ở “her husband” khiến người nghe có thể bị nhầm lẫn và thiếu logic. Vì thế, người học cần thêm trợ động từ “does” để nói rõ hành động được so sánh là “thích chó”, không phải so sánh giữa “chó” và “chồng cô ấy”. KHÔNG RÕ NGHĨA: Her table is bigger than May. (Cái bàn của cô ấy to hơn May) SỬA LẠI: Her table is bigger than May’s. (Cái bàn của cô ấy to hơn cái (bàn) của May) Tương tự như ví dụ trên, người học cần thêm sở hữu cách vào câu để làm rõ đây là so sánh giữa 2 cái bàn của cô ấy và May, không phải so sánh giữa “cái bàn” và “May” Bài tậpBài 1: Điền từ thích hợp vào ô trống sử dụng cấu trúc so sánh:
Bài 2: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi
\=> Jane’s co-workers are ….
\=> The weather yesterday was much …
\=> This is … I have ever heard
\=> The distance from your home to school is … as … as mine.
\=> He is … that you can find Bài 3: Chọn đáp án đúng để điền vào các câu sau: 1. She has … friends than her cousin
2. Jack is … than his father
3. Her boss is …. person in the whole company
4. The … thing about this house is that it is …. than my last house
5. What is … thing about learning languages?
Đáp án Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Tổng kếtNhư vậy, bài viết trên đã giới thiệu tới người học các bao gồm so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Tác giả hi vọng rằng sau khi tham khảo bài viết trên, người học có thể sử dụng thành thạo các cấu trúc so sánh để áp dụng vào các bài thi tiếng Anh và nâng cao kiến thức ngôn ngữ. |