Sắt tác dung với dung dịch CuSO4 hiện tượng

Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng có hiện tượng sau được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải thích hiện tượng khi thả đinh sắt vào dung dịch CuSO4. Sau phản ứng có lớp kim loại Cu màu đỏ bám lên đinh sắt, dung dịch CuSO4 màu xanh bị nhạt dần do phản ứng. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi liên quan. Mời các bạn tham khảo.

Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng có hiện tượng sau

A. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần

B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần

C. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần

D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Fe là kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn Cu nên đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối:

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu.

Sau phản ứng có lớp kim loại Cu màu đỏ bám lên đinh sắt, dung dịch CuSO4 màu xanh bị nhạt dần do phản ứng

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Ngâm một chiếc đinh sắt vào dung dịch CuCl2. Hiện tượng nào sau đây là đúng?

A. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh dung dịch nhạt dần.

B. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.

C. Xuất hiện bọt khí không màu bay lên.

D. Không có hiện tượng gì.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 2. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:

A. Cu

B. CuO

C. Cu2O

D. Cu[OH]2

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình phản ứng xảy ra là:

2NaOH + CuCl2 → Cu[OH]2 + 2NaCl

Lấy kết tủa đem đi nhiệt phân thu được:

Cu[OH]2 → CuO + H2O [nhiệt độ]

Câu 3.Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?

A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4

B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3

C. Cho Al vào dung dịch HCl

D. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3

Xem đáp án

Đáp án A

Các phương trình xảy ra như sau:

Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2 H2 ↑

Zn + 2AgNO3 → Zn[NO3]2 + 2Ag

3KOH + FeCl3 → Fe[OH]3 ↓ nâu đỏ + 3KCl

NaOH + CuSO4 → Cu[OH]2 ↓ xanh + Na2SO4

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 thu được sản phẩm là chất kết tủa màu xanh.

-----------------------------

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng có hiện tượng sau. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

A.

A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh.

B.

B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.

C.

C. Thanh Fe có trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh.

D.

D. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch dần có màu xanh.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Nhờ phản ứng : Fe + CuSO4[xanh] -> FeSO4 + Cu[đỏ]

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất hóa học [Fe] - Sắt và hợp chất của sắt - Hóa học 12 - Đề số 1

Làm bài

  • Có 200ml dung dịch A chứa H2SO4; FeSO4 và một muối sunfat của kim loại M có hóa trị 2. Cho 20ml dung dịch B gồm BaCl2, 0,4M và NaOH 0,5M vào dung dịch A thì dung dịch A vừa hết axit H2SO4. Cho thêm 130ml dung dịch B vào nữa thì được một lượng kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch C. Cần phải dùng 20ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa dung dịch C. Trong dung dịch C chứa các ion là: [ M là kim loại có hidroxit không tan và không có lưỡng tính].

  • Cho m gam hỗnhợp X gồm Fe và Cu vàotrong dung dịch H2SO4loãngdưsauphảnứngthuđược 2,24 lit khí H2[dktc] . Khốilượng Fe trong m gam X là :

  • Cho 8,4g Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lit khí NO [dktc, là sản phẩm khử duy nhất] và dung dịch A. Khối lượng Fe[NO3]3 trong dung dịch A là :

  • Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt[III] sau khi phản ứng kết thúc?

  • Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 [trong điều kiện không có oxi], thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Cho phần 1 vào dung dịch HCl [dư] thu được 19,6 lít khí H2 [đktc]. - Cho phần 2 vào dung dịch NaOH [dư] thu được 8,4 lít khí H2 [đktc]. Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

  • Cho 4,48 lít khí CO [ở đktc] từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là

  • Một thanh sắt [dư] được cho vào dung dịch X gồm NaNO3và HCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1:4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí không màu hóa nâu trong không khí [sản phẩm khử duy nhất]. Dung dịch Y chứa các chất tan là:

  • X làhỗnhợpbộtkimloại Cu và Fe, trongđó Fe chiếm 40% khốilượng. Hoà tan m gam X bằng 200 ml dung dịch HNO32M thuđượckhí NO duynhất, dung dịch Y vàcònlại 0,7m gam kimloại. Khốilượngmuối khan trong dung dịch Y là

  • Cho muối clorua của 1 kim loại tác dụng với NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được kết tủa có màu trắng xanh nhưng bị hóa thành nâu đỏ trong không khí. Xác định muối clorua ấy?

  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp x chứa mg, MgCO3 và FeCO3 vào dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z chứa ba chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào 300ml dung dịch HNO3 3,4M đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch E và 5,6 lít [đktc] hỗn hợp khí F gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch E chỉ thu được hơi nước và

    gam muối khan. Biết trong E không chứa ion . Giá trị của m là:

  • Cho 4,48 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3có nồng độa M. Sau khi phản ứng xảy ra ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 15,44 gam chất rắn X. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trịcủa a là:

  • Một loại quặng sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 dư thấy có khí màu nâu bay ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng [không tan trong axit mạnh]. Loại quặng đó là.

  • Cho 29,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z . Cho Z tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 [đktc] [sản phẩm khử duy nhất]. Cho V[lít] dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T , phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là

  • Cho một ít bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư. Phản ứng xong dung dịch có chứa muối gì ?

  • Cho x mol Fe tác dụng với dung dịch chứa y mol AgNO3. Để dung dịch sau phản ứng tồn tại các ion Fe3+, Fe2+ thì giá trị của a = y : x là

  • Cho sắt tác dụng với HNO3 loãng dư ta thu được hợp chất của sắt là

  • FeCl2 thể hiện tính khử. Phản ứng nào sau chứng minh nhận định đó?

  • Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?

  • Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu[NO3]2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4m gam kim loại. Giá trị của m là:

  • Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X [không có không khí] đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

  • Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

  • Hoà tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của m là:

  • Phản ứng nào sau đây không tạo muối sắt [III] ?

  • Cho 0,15 mol bột Fe tác dụng với 0,15 mol Cl2, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng [trong điều kiện không có không khí], thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 [ở đktc]. Giá trị của V là

  • TrongkhônggianhệtọađộOxyz, chomặtcầutâmI[a;b;c], bánkínhR; đi qua 3 điểm

    vàtâmIthuộcmặtphẳng: . Tính.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tâm và bán kính mặt cầu

    .

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt cầu có tâm

    và đi qua

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu [S] có tâm thuộc Ox và tiếp xúc với hai mặt phẳng

    có bán kính R bằng:

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    xác định tọa độ tâm của mặt cầu

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    , cho mặt cầu có tâm và mặt phẳng. Biết mặt phẳng cắt mặt cầu theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng viết phương trình của mặt cầu

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    lập phương trình mặt cầu tâm và đi qua

  • Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu

    . Tâm của có tọa độ là ?

  • Trong không gian Oxyz, mặt cầu

    có bán kính bằng:

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    xét các điểm , , , với và Biết rằng khi , thay đổi, tồn tại một mặt cầu cố định tiếp xúc với mặt phẳng và đi qua . Tính bán kính của mặt cầu đó?

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề