A. Các định nghĩa, tiên đề, định lý
B. Quy tắc biểu diễn cấu trúc dữ liệu.
C. Mối quan hệ giữa các thực thể dữ liệu.
D. Các quy tắc, quy định.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
ADSENSE / 1
Câu hỏi này thuộc ngân hàng trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Xem chi tiết để làm toàn bài
Các ràng buộc - Constraint
Các ràng buộc là những quy tắc mà dữ liệu lưu trữ trong một bảng bắt buộc phải đảm bảo nó. SQL Sever có các ràng buộc như:
- NOT NULL đảm bảo dữ liệu cột không có giá trị NULL
- UNIQUE giá trị cột này là duy nhất [các hàng khác nhau dẫn tới giá trị khác nhau]
- DEFAULT giá trị mặc định của cột nếu khi chèn vào không đưa giá trị
- CHECK dữ liệu khi chèn vào cần thỏa mãn điều kiện nào đó
- PRIMARY KEY là sự kết hợp của
NOT NULL
vàUNIQUE
, giá trị này dùng để xác định các hàng khác nhau của bảng [Viết tắt PK, Pk] - FOREIGN KEY là giá trị duy nhất tham khảo từ bảng khác [Viết tắt FK, Fk]
- INDEX thiết lập cột được lập chỉ mục nhằm tăng tốc độ truy vấn dữ liệu của bảng
Để tạo ra các ràng buộc khi
tạo bảng, hãy thêm cú pháp tạo ràng buộc ràng buộc
sau mỗi định nghĩa tạo cột
CREATE TABLE ten_bang [ cot1 datatype ràng_buộc, cot2 datatype ràng_buộc, .... ];
Sau đây tìm hiểu một số ràng buộc
Ràng buộc NOT NULL
Ví dụ sau tạo ra bảng Sinhvien
, trong đó cột Namsinh
thiết lập có ràng buộc NOT NULL
-- Xóa bảng Sinhvien IF OBJECT_ID['dbo.Sinhvien', 'U'] IS NOT NULL DROP TABLE dbo.Sinhvien; -- Tạo bảng Sinhvien CREATE TABLE Sinhvien [ Ten VARCHAR[255], Namsinh INT NOT NULL, ];
Thực hiện chèn dòng dữ liệu
INSERT INTO [dbo].[Sinhvien] [[Ten] ,[Namsinh]] VALUES ['TEN1', 2000] INSERT INTO [dbo].[Sinhvien] [[Ten] ,[Namsinh]] VALUES [NULL, 2000] SELECT * FROM Sinhvien
Kết quả chèn thành công, tiếp tục chèn dòng mới nhưng thiết lập Namsinh một giá trị NULL
INSERT INTO [dbo].[Sinhvien] [[Ten] ,[Namsinh]] VALUES ['TEN2', NULL]
Kết quả là thông báo lỗi, vì Namsinh không thể gán bằng NULL
Cannot insert the value NULL into column 'Namsinh', table 'dbo.Sinhvien'; column does not allow nulls. INSERT fails.
Ràng buộc UNIQUE
Ràng buộc này nhằm đảm bảo giá trị cột trong bảng là duy nhất. Ví dụ tạo lại bảng Sinhvien
thiết lập thêm cột ID
là số nguyên với ràng buộc UNIQUE
-- Xóa bảng Sinhvien IF OBJECT_ID['dbo.Sinhvien', 'U'] IS NOT NULL DROP TABLE dbo.Sinhvien; -- Tạo bảng Sinhvien CREATE TABLE Sinhvien [ ID INT UNIQUE, Ten VARCHAR[255], Namsinh INT NOT NULL, ];
Chèn dữ liệu vào bảng
INSERT INTO Sinhvien [ID, Ten, Namsinh] VALUES [1, 'TEN1', 2000] INSERT INTO Sinhvien [ID, Ten, Namsinh] VALUES [2, 'TEN2', 2000] INSERT INTO Sinhvien [ID, Ten, Namsinh] VALUES [3, 'TEN3', 2000] SELECT * FROM Sinhvien
Như vậy đã chèn thành công 3 hàng, cột ID là các giá trị khác nhau. Giờ tiến hành thêm một hàng mới với ID = 3 [trong bảng đang có một dòng với cột ID có giá trị 3]
INSERT INTO Sinhvien [ID, Ten, Namsinh] VALUES [3, 'TEN4', 2000]
Kết quả là thông báo lỗi, vì ID = 3 đã có trong bảng. Như vậy với UNIQUE
, mỗi khi chèn dữ liệu SQL Server sẽ kiểm tra giá trị đó trong bảng chưa từng có.
Cannot insert duplicate key in object 'dbo.Sinhvien'. The duplicate key value is [3].
Các ràng buộc - DEFAULT
Ràng buộc này chỉ ra một giá trị mặc định sẽ
gán vào cột nếu khi INSERT dữ liệu vào bảng mà giá trị này không được truyền vào. Ví dụ sau cột Ten
gán giá trị mặc định là "NO NAME" nếu khi chèn dữ liêu không chỉ ra giá trịn Ten
-- Xóa bảng Sinhvien IF OBJECT_ID['dbo.Sinhvien', 'U'] IS NOT NULL DROP TABLE dbo.Sinhvien; -- Tạo bảng Sinhvien CREATE TABLE Sinhvien [ Ten VARCHAR[255] DEFAULT 'NO NAME', Namsinh INT, ];
Chèn thử dữ liệu
INSERT INTO Sinhvien [Ten, Namsinh] VALUES ['TEN1', 2000] INSERT INTO Sinhvien [Namsinh] VALUES [2000] --Giá trị Ten mặc định sử dụng INSERT INTO Sinhvien [Namsinh] VALUES [1999] --Giá trị Ten mặc định sử dụng SELECT * FROM Sinhvien
Các ràng buộc - CHECK
Ràng buộc này để kiểm tra dữ liệu chèn vào thỏa mã điều kiện cầm kiểm tra. Bạn có thể thêm ràng buộc này ngay sau định nghĩa
cột với từ khóa CHECK
tiếp theo là điều kiện logic kiểm tra, ví dụ, kiểm tra Namsinh khi chèn vào phải từ 2000 đến 2005:
-- Xóa bảng Sinhvien IF OBJECT_ID['dbo.Sinhvien', 'U'] IS NOT NULL DROP TABLE dbo.Sinhvien; -- Tạo bảng Sinhvien CREATE TABLE Sinhvien [ Ten VARCHAR[255], Namsinh INT CHECK [Namsinh >= 2000 AND Namsinh 2000 AND ...] ];
Ràng buộc PRIMARY KEY
Cột thiết lập có ràng buộc PRIMARY KEY
thì dữ liệu cột đó sẽ ứng xử như có cả ràng buộc NOT NULL
và UNIQUE
, một
bảng chỉ được phép có một cột thiết lập là PK
, cột này dùng để xác định các dòng trong bản. Ví dụ sau thiết lập cột ID
của bảng Sinhvien
là PK
-- Xóa bảng Sinhvien IF OBJECT_ID['dbo.Sinhvien', 'U'] IS NOT NULL DROP TABLE dbo.Sinhvien; -- Tạo bảng Sinhvien CREATE TABLE Sinhvien [ ID INT PRIMARY KEY, Ten VARCHAR[255], Namsinh INT NOT NULL, ];
Việc chèn dữ liệu, cột ID
sẽ tự động kiểm tra đảm bảo cả NOT NULL
, UNIQUE
Việc thiết lập một cột là PK
thì cũng phổ biến thiết lập cho cột đó tự động phát sinh dữ liệu [tăng] mỗi khi dòng dữ liệu được chèn vào. Để làm điều đó cho thêm vào định nghĩa cột IDENTITY[seed,increment]
với seed
là giá trị bắt đầu của dòng
đầu tiên chèn vào bảng, cứ mỗi dòng thêm vào sau sẽ cộng thêm increment
Ví dụ sau tạo ra cột ID
là PK
đồng thời là IDENITY
, giá trí tăng 1 mỗi khi có dòng mới.
-- Xóa bảng Sinhvien IF OBJECT_ID['dbo.Sinhvien', 'U'] IS NOT NULL DROP TABLE dbo.Sinhvien; -- Tạo bảng Sinhvien CREATE TABLE Sinhvien [ ID INT IDENTITY[1,1] PRIMARY KEY, Ten VARCHAR[255], Namsinh INT NOT NULL, ];
Thực hiện chèn dữ liệu vào bảng
INSERT INTO Sinhvien [Ten, Namsinh] VALUES ['TEN1', 2000] INSERT INTO Sinhvien [Ten, Namsinh] VALUES ['TEN2', 2000]
Như vậy mỗi khi chèn dữ liệu, bạn không cần chỉ ra ID, mà ID này sẽ tự động sinh ra cho bạn. Ngoài ra mỗi khi cần lấy giá trị IDENITY
cuối cùng được thêm vào sử dụng đến hàm SCOPE_IDENTITY[]
, Ví dụ SELECT SCOPE_IDENTITY[] AS i
Ràng buộc FOREIGN KEY
Ràng buộc FOREIGN KEY
[Viết là
FK], như tên gọi của nó là khóa ngoài, nó là một cột [trường] tham chiếu từ bảng này sang bảng khác. Nói cách khác nó dùng để liên kết 2 bảng lại với nhau.
Tạo ràng buộc 1 - 1 : One-One Relationship
Ở bảng Sinhvien
trên, mỗi sinh viên cần có thêm thông về thẻ sinh viên và các thông tin này lưu ở bảng riêng Thesinhvien
, như vậy mỗi sinh viên có một thẻ sinh viên đây chính là mối quan hệ 1 - 1. Ta tạo ra 2 bảng đó như sau:
IF OBJECT_ID['dbo.Thesinhvien', 'U'] IS NOT NULL DROP TABLE dbo.Thesinhvien; IF OBJECT_ID['dbo.Sinhvien', 'U'] IS NOT NULL DROP TABLE dbo.Sinhvien; -- Tạo bảng Sinhvien CREATE TABLE Sinhvien [ ID INT IDENTITY[1,1] PRIMARY KEY, Ten VARCHAR[255] DEFAULT 'NO NAME', Namsinh INT NOT NULL CHECK [Namsinh >=2000], ]; --Tao bang Thesinhvien CREATE TABLE Thesinhvien [ ID INT IDENTITY PRIMARY KEY, Sothe VARCHAR[255], FK_SinhvienID INT UNIQUE FOREIGN KEY REFERENCES Sinhvien[ID] ];
Ở bảng Thesinhvien
đã thiết lập cột FK_SinhvienID
đã thiết
lập là UNIQUE
và nó là FK vì thiết lập FOREIGN KEY
, giá trị của nó tham khảo tới cột ID
của bảng Sinhvien
==> Bảng Thesinhvien
phụ thuộc và liên kết với bảng Sinhvien
. Thực hiện một số thao tác dữ liệu:
Chèn dữ liệu
INSERT INTO Sinhvien [Ten, Namsinh] VALUES ['TEN1', 2000] INSERT INTO Sinhvien [Ten, Namsinh] VALUES ['TEN2', 2001] INSERT INTO Sinhvien [Ten, Namsinh] VALUES ['TEN3', 2002] INSERT INTO Thesinhvien[Sothe, FK_SinhvienID] VALUES['TSV0001', 1] INSERT INTO Thesinhvien[Sothe, FK_SinhvienID] VALUES['TSV0002', 2] INSERT INTO Thesinhvien[Sothe, FK_SinhvienID] VALUES['TSV0003', 3] SELECT * FROM Thesinhvien SELECT * FROM Sinhvien
Như vậy, mỗi dòng trong Thesinhvien
đã tương ứng một dòng trong Sinhvien
, nều chèn dòng vào Thesinhvien
mà không chỉ ra FK_Sinhvien
bằng với Sinhvien.ID
sẽ gây lỗi,
hoặc có chỉ ra mà giá trị này có sử dụng cho một dòng khác của Thesinhvien
cũng sẽ gây lỗi.
Giờ tiến hành thử xóa một dòng trong Sinhvien
:
DELETE FROM Sinhvien WHERE ID = 1
Có thông báo lỗi không xóa được. Nguyên nhân là dòng này [ID] đang được một dòng của Thesinhvien
tham chiếu đến. Vấy muốn xóa cần xóa dữ liệu liên quan từ Thesinhvien
trước.
DELETE FROM Thesinhvien WHERE FK_SinhvienID = 1 DELETE FROM Sinhvien WHERE ID = 1
Đã xóa thành công.
Trong trường hợp nếu muốn tự động khi xóa một dòng trong Sinhvien
, thì dữ liệu liên quan ở bảng phụ thuộc Thesinhvien
cũng xóa theo, thì khi
tạo FK
thêm vào ON DELETE CASCADE
--Tao bang Thesinhvien CREATE TABLE Thesinhvien [ ID INT IDENTITY PRIMARY KEY, Sothe VARCHAR[255], FK_SinhvienID INT UNIQUE FOREIGN KEY REFERENCES Sinhvien[ID] ON DELETE CASCADE ];
Tạo ràng buộc 1 - M : One-Many Relationship [Một - Nhiều]
Ví dụ mỗi sinh viên có một bảng điểm cá môn học, có thể tạo bảng có tên Diem
. Vậy một sinh viên có thể có nhiều dòng dữ liệu trong Diem
tương ứng với số môn đã học. Đây chính là mối quan hệ MỘT - NHIỀU. Ta tao FK
theo cách như 1 - 1 nhưng bỏ đi từ khóa UNIQUE
-- Xóa bảng Thesinhvien, SinhVien IF OBJECT_ID['dbo.Thesinhvien', 'U'] IS NOT NULL DROP TABLE dbo.Thesinhvien; IF OBJECT_ID['dbo.Diem', 'U'] IS NOT NULL DROP TABLE dbo.Diem; IF OBJECT_ID['dbo.Sinhvien', 'U'] IS NOT NULL DROP TABLE dbo.Sinhvien; -- Tạo bảng Sinhvien CREATE TABLE Sinhvien [ ID INT IDENTITY[1,1] PRIMARY KEY, Ten VARCHAR[255] DEFAULT 'NO NAME', Namsinh INT NOT NULL CHECK [Namsinh >=2000], ]; --Tao bang Thesinhvien CREATE TABLE Diem [ ID INT IDENTITY PRIMARY KEY, Monhoc VARCHAR[255], Diem int, FK_SinhvienID INT FOREIGN KEY REFERENCES Sinhvien[ID] ON DELETE CASCADE --Cho phep xoa theo Sinhvien ]; INSERT INTO Sinhvien [Ten, Namsinh] VALUES ['TEN1', 2000] INSERT INTO Sinhvien [Ten, Namsinh] VALUES ['TEN2', 2001] INSERT INTO Sinhvien [Ten, Namsinh] VALUES ['TEN3', 2002] INSERT INTO Diem [Monhoc, Diem, FK_SinhvienID] VALUES['A',5,2] INSERT INTO Diem [Monhoc, Diem, FK_SinhvienID] VALUES['B',6,2] INSERT INTO Diem [Monhoc, Diem, FK_SinhvienID] VALUES['C',7,2] INSERT INTO Diem [Monhoc, Diem, FK_SinhvienID] VALUES['D',8,2] SELECT * FROM Diem
Tạo INDEX trong SQL Server
Tạo một chỉ mục cho bảng nào đó nhằm tăng tốc độ truy vấn, để tạo chỉ mục thực hiện theo cú pháp
CREATE UNIQUE INDEX ten_chi_muc ON ten_bang [cot1, cot2, ...]
Nếu cho phép trùng giá trị thì bỏ UNIQUE
đi
Để xóa bỏ một INDEX
dùng cú pháp
DROP INDEX ten_bang.ten_chi_muc