Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen gọi là gì

Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen có tên gọi là:

A.

Phương pháp lai kinh tế, lai xa kèm đa bội hóa.

B.

Phương pháp lai phân tích và tự thụ phấn.

C.

Phương pháp phân tích giống lai và lai phân tích.

D.

Phương pháp lai thuận nghịch và phân tích giống lai.

Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:

Phương pháp phân tích giống lai và lai phân tích.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 di truyền học chương 2 - có lời giải - 60 phút - đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • ** Xét 2 alen A, a. Mỗi gen quy định một tính trạng. Sự tổ hợp 2 alen đó đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể.

    Số phép lai khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể:

  • ** Xét phép lai P [Aa, Bb, Dd] x [aa, bb, dd].

    Nếu FB xuất hiện 4 loại kiểu hình tỉ lệ bằng nhau thì kiểu gen của P có thể là 1 trong số phép lai:

  • Điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li gồm:

    1. Các tính trạng ở P thuần chủng.
    2. Số lượng cá thể thu được phải lớn.
    3. Gen trong nhân và trên nhiễm sắc thể thường.
    4. Mỗi gen qui định 1 tính trạng và trội hoàn toàn.

    Các phương án đúng là:

  • ** Cho 6 cặp alen nằm trên 6 cặp NST thường khác nhau gồm Aa, Bb, Cc, Dd, Ee, Gg.

    Cá thể tạo 16 kiểu giao tử, kiểu gen cá thể này là một trong số bao nhiêu trường hợp?

  • ** Biết A quy định thân cao, a: thân thấp; B quy định hoa kép, b: Hoa đơn; D quy định màu tím, d: Màu trắng.

    F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình khác nhau, kiểu gen của bố mẹ có thể là một trong số bao nhiêu trường hợp?

  • ** Ởmột loài thực vật, gen A qui định tính trạng thân cao; a qui định tính trạng thân thấp; Gen B qui định tính trạng quả đỏ; b qui định tính trạng quả vàng. Gen D qui định tính trạng chín sớm; d qui định tính trạng chín muộn.

    Xét phép lai P: [Aa, bb, Dd] x [aa, Bb, Dd].

    F1 xuất hiện tỉ lệ 1 thân thấp, quả đỏ, chín sớm : 2 thân cao, quả đỏ, chín sớm : 1 thân thấp, quả đỏ, chín muộn : 1 thân thấp, quả vàng, chín sớm : 2 thân cao, quả vàng, chín sớm : 1 thân thấp, quả vàng, chín muộn.Tính trạng tuân theo qui luật phân li là:

  • Gen đa hiệu là trường hợp nào sau đây?

  • ** Cho A: Quả tròn B: Quả đỏ D: Quả ngọt

    a: Quả dài b: Quả xanh d: Quả chua

    Các cặp gen phân li độc lập nhau. Cho P: AaBbDd x AaBbdd.

    Số kiểu gen tối đa xuất hiện ở F1 từ phép lai trên:

  • ** Ở người, gen m nằm trên NST giới tính X quy định bệnh mù màu; alen M quy định nhìn thấy màu bình thường.

    Con trai mắc bệnh do bố hay mẹ, vì sao?

  • ** Cho P thuần chủng thu được F1, đem F1 lai với cá thể khác, F2 có 4 kiểu hình, tỉ lệ 9[A-B-] : 6[A-bb] : 1[aaB-] : 4[aabb].

    Biểu hiện nào quan trọng nhất để kết luận phép lai tuân theo quy luật hoán vị gen?

  • ** Màu sắc hoa của một loài do tác động bổ sung của 2 cặp gen không alen quy định. Trong đó, kiểu gen có gen A đứng riêng quy định hoa đỏ, có mặt gen B quy định hoa vàng, khi có đồng thời cả 2 gen A và B trong kiểu gen biểu hiện thành hoa màu tím; còn lại các kiểu gen khác biểu hiện hoa màu trắng.Tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở phép lai AaBb x aabb là:

  • ** Đem F1tự thụ phấn thu được F2xuất hiện tỉ lệ 598 cây cao, quả ngọt : 199 cây cao, quả chua : 135 cây thấp, quả ngọt : 46 cây thấp, quả chua. Vị quả do một cặp gen quy định.

    Cho F1 giao phối với cá thể khác, kết quả nhận được ở F2có 4 kiểu hình tỉ lệ 7,5 : 7,5 : 4,5 : 4,5. Kiểu gen của cá thể đem lai với F1 là:

  • ** Xét 1500 tế bào sinh hạt phấn có kiểu

    . Cho biết tần số hoán vị gen giữa A, a là 20%.

    Tỉ lệ tế bào xảy ra trao đổi đoạn và hoán vị gen tính trên tổng số tế bào tham gia giảm phân là:

  • Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội so với gen a quy định quả vàng. Gen B quy định quả tròn là trội so với gen b quy định quả bầu. Các gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào dưới đây có thể cho kết quả giống với phép lai phân tích cá thể dị hợp về hai cặp gen phân li độc lập?

  • ** Đem lai cây cao, quả tròn, to có kiểu gen Aa

    với cây cao, quả bầu, nhỏ có kiểu gen Aa
    .

    Loại kiểu hình cây cao, quả bầu, nhỏ xuất hiện ở F1 với tỉ lệ:

  • ** Biết A: Hoa trắng B: Hoa kép D: Quả to E: Thơm

    a: Hoa tím b: Hoa đơn d: Quả nhỏ e: Không thơm.

    Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B, b với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Một cặp bố mẹ có kiểu gen

    . Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen

  • Ở một loài cây, khi đem cây F1 có quả dài lai phân tích với cây có kiểu hình quả ngắn, thu được ở FB có 27 cây quả ngắn, 80 cây quả dài. Qui luật di truyền nào đã điều khiển tính trạng?

  • ** Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ; gen w quy định mắt trắng. Các gen liên kết trên nhiễm sắc thể giới tính X và không có alen trên nhiễm sắc thể Y.

    Phép lai giữa bố mẹ có kiểu gen như thế nào cho F1 có tỉ lệ phân tính 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.

  • ** Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Mỗi gen quy định 1 tính trạng.

    Nếu tính trạng trội hoàn toàn, tính trạng kia trội không hoàn toàn, kết quả phân li kiểu hình của F1 là:

  • ** Biết 2 cặp alen Aa, Bb chi phối hai cặp tính trạng. Đem lai giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen, thu được F1 đồng loạt xuất hiện một loại kiểu hình. Cho F1 giao phối với một cây khác, thu được ở F2 326 cây chín sớm, hạt phấn dài : 330 cây chín muộn, hạt phấn tròn : 656 cây chín sớm, hạt phấn tròn.

    Tính trạng về thời gian chín được di truyền theo quy luật nào?

  • ** Cho F1tự thụ phấn, thu được đời F2phân li 1343 hạt tròn, có màu : 441 hạt bầu, có màu : 89 hạt tròn, không màu : 29 hạt bầu, không màu. Hình dạng hạt do một cặp gen điều khiển.

    Đem F1 giao phối với cá thể chưa biết kiểu gen, thế hệ lai phân li kiểu hình tỉ lệ 298 cây hạt tròn, có màu : 302 cây hạt bầu, có màu : 97 cây hạt tròn, không màu : 102 cây hạt bầu, không màu. Kiểu gen cây đem lai với F1 là:

  • ** Ở cà chua, gen A là trội qui định cà chua quả đỏ so với gena quy định cà chua quả vàng, gen B là trội qui định cà chua quả trơn sovới gen b qui định cà chua quả bầu. Hai cặp alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn.

    Số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen:

  • ** Biết AA: Hoa phấn đỏ, Aa: Hoa phấn hồng, aa: Hoa phấn trắng; B: Hạt phấn tròn, b: Hạt phấn dài. Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

    F1 phân li tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2, sẽ có bao nhiêu công thức lai cho kết quả nói trên?

  • **Lai giữa bướm tằm thuần chủng kén dài, màu vàng với kén ngắn, màu trắng thu được tất cả con

    kén dài, trắng, tất cả con
    kén dài, vàng. F2xuất hiện 203 con
    dài, trắng, 196 con
    dài, vàng, 198 con
    dài, vàng, 201 con
    ngắn, trắng. Biết khi cặp gen Aa, Bb lần lượt quy định hai tính trạng.

    Màu sắc kén được chi phối bởi quy luật nào?

  • ** Tính trạng màu lông chó do 3 alen trên NST thường quy định, trong đó AD quy định lông đen, aN quy định lông màu; aL qui định lông lang. Tính trội theo thứ tự AD > aN > aL. Phân tích phả hệ sau.

    Đem lai giữa I1 với II3, tỉ lệ xuất hiện chó lông đen đồng hợp, tính trong tổng số chó đen là:

  • ** Biết rằng tính trạng màu sắc của hoa do 2 gen không alen quy định và phân li độc lập. Khi lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa màu trắng ta thu được F1 toàn cây màu đỏ.

    Phép lai giữa cây F1 với một cây màu trắng có kiểu gen nào để được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 2 cây hoa trắng?

  • Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen có tên gọi là:

  • ** Cho F1dị hợp về các gen đang xét lai với cá thể khác chưa biết kiểu gen, được F23309 lúa thân cao, 473 lúa thân thấp. Biết vai trò các gen trội trong kiểu gen khác nhau.

    Phát biểu nào sau đây đúng khi xét sự di truyền về một tính trạng?

    1. Tỉ lệ kiểu hình 7 : 1 có thể xuất hiện đối với tương tác át chế hoặc cộng gộp.

    2. Khi vai trò các gen trội khác nhau, tỉ lệ 7 : 1 chỉ đúng với kiểu tương tác át chế.

    3. Nếu vai trò các gen trội ngang nhau, tỉ lệ 7 : 1 chỉ đúng với kiểu tương tác cộng gộp.

    4. Tỉ lệ 7 : 1 có thể xuất hiện trong tương tác bổ sung.

    Phương án đúng là:

  • ** Biết A quy định thân cao, a: thân thấp; B quy định hoa kép, b: Hoa đơn; D quy định màu tím, d: Màu trắng. Cho hai cá thể bố mẹ giao phối với nhau có kiểu gen AaBbDd x aaBbdd.

    Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen AaBBDD ở F1 là:

  • **

    Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 7cây cao : 1 cây thấp?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của mỗi vật nằm trên đường thẳng vuông góc với trục Ox tại O. Trong hệ trục vuông góc xOv, đường [1] làđồ thị biễu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 1, đường [2] làđồ thị biễu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 2. Biết lực kéo về cực đại tác dụng lên vật 1 trong quá trình dao động gấp 3 lần lực kéo về cực đại tác dụng lên vật 2. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 là ?

  • Con lắc lò xo gồm vật nặng treo dưới lò xo dài, có chu kì dao động là T. Nếu lò xo bị cắt bớt

    chiều dài thì chu kì dao động của con lắc mới là ?

  • Con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lượng m = 400 g, lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 3 cm rồi thả nhẹ để vật dao động. Hệ số ma sat giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,005, lấy g = 10 m/s2. Biên độ còn lại sau chu kì đầu tiên là ?

  • Một con lắc lò xo, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng 20 N/m, vật nặng M = 100 g có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệđang ở trạng thái cân bằng, người ta bắn một vật m = 100 g với tốc độ 3 m/s dọc theo trục của lò xo đến đập vào vật M. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hào theo phương nằm ngang trùng với trục của lò xo. Biên độ dao động điều hòa là ?

  • Con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với biên độ A. Khi vật nặng chuyển động qua vị trí cân bằng thì giữ cốđịnh một điểm trên lò xo cách điểm cốđịnh một đoạn bằng 0,25 chiều dài tự nhiên của lò xo. Vật sẽ tiếp tục dao động với biên độ bằng:

  • Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m = 0,5 kg. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t + 0,25T vật có tốc độ 50 cm/s. Giá trị của k bằng:

  • Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 4 cm. Vật có khối lượng 250 g và độ cứng lò xo là 100 N/m. Lấy gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương quy ước. Quãng đường vật đi được sau 0,05π s đầu tiên và vận tốc của vật khi đó là ?

  • Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo với biên độ 4 cm. Biết lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, vật nhỏ dao động có khối lượng m = 0,3 kg gắn với lò xo và vật nhỏ có khối lượng

    kg được đặt trên m. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lúc hệ hai vật m + Δm ở trên vị trí cân bằng 2 cm thì vật Δm được cất đi [sao cho không làm thay đổi vận tốc tức thời] và sau đó chỉ mình m dao động điểu hòa với biên độ A'. Tính A'.

  • Một con lắc lò xo dao động điều hoà. Biết độ cứng k = 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số là

  • Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 40 g và lò xo có độ cứng k = 20 N/m đặt trên một mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Kéo vật đến vị trí lò xo dãn 6,0 cm rồi buông nhẹ. Cho g = 10 m/s2. Độ nén lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động là ?

Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là

A. cho giao phối giữa con lai với bố, mẹ của chúng rồi tiến hành phân tích

B. lai giữa các cá thể thuộc các dòng thuần và phân tích cơ thể lai

Đáp án chính xác

C. tạp giao giữa các cơ thể lai để tạo ra kiểu hình mới

D. cho cơ thể lai tự thụ phấn qua nhiều thế hệ rồi tiến hành phân tích

Xem lời giải

Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen

Cập nhật lúc: 14:25 10-09-2020 Mục tin: Sinh học lớp 9

Video liên quan

Chủ Đề