Nhiệt phân hoàn toàn 9 4 gam Cu(NO3)2 sau phản ứng kết thúc thu được V lít khí đktc giá trị của V là

Nhiệt phân 75,2 gam Cu[NO3]2, sau một thời gian thu được 53,6 gam chất rắn và V lít khi [đktc] thoát ra. Giá trị của V là


A.

B.

C.

D.

Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu[NO3]2 thu được 0,56 lít hỗn hợp khí X [đktc] và chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 4 gam

B. 2 gam

C. 9,4 gam

D. 1,88 gam

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

1.     Nhiệt phân 18,9g Zn[NO3]2 một thời gian thu được hỗn hợp khí X [biết h = 80%].

a. Tính thể tích khí thoát ra [đktc].

b. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.

Các câu hỏi tương tự

2. Để điều chế dung dịch NH3 1,7%, cần lấy bao nhiêu lít khí N2 ở đktc, biết hiệu suất phản ứng 80%?

3. Hỗn hợp CuO Cu tan vừa hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M tạo ra 12,44 lít NO [đktc]. Hàm lượng phần trămCu

trong hỗn hợp là?4. Để điều chế 100g dung dịch HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 [dư] cần lấy thể tích NH3 ở đktc là?[ Biết hiệu suất phản ứng bằng 100%]

5. Hỗn hợp A gồm [ 0,2mol Fe và 0,4mol Fe

2O3

] cho tan hoàn toàn trong đ HNO3 loãng dư thu được dd B. Cho dd B tác dụng dd NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Khối lương chất rắn thu được sau khi nung là?

7. Thể tích khí NH3 [đktc] sục vào nước để được 100g dd NH3 34% là?

8. Nung nóng 18,8g Cu[NO3]2 thu được 14,48g chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là?9. Cho 14,2g P2O5 và 600ml dd NaOH 0,75M. Chất tan trong dd sau phản ứng là?10. Để cung cấp 49kg nitơ cho đất cần bón ít nhất bao nhiêu kg đạm ure?11. Dẫn toàn bộ khi thu được sau khi nung hoàn toàn 18.8g Cu[NO3]2 vào 289,2g nước. Nồng độ phần trăm của dd thu được là?12. Một loại bột quặng photphat có 62% Ca3[PO4]2. Khối lượng P2O5 tương ứng với 20 tấn bột quặng đó bằng?13. Nhiệt phân hoàn toàn 50.5g muối kali nitrat [ có lẫn 20% tạp chất trơ] thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí O2 [đktc]?14. Nung 28,2g Cu[NO3]2 đến phản ứng hoàn toàn. Hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 150ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối trong dd sau phản ứng là?15. Để điều chế 100g dd HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 [dư] cần lấy thể tích NH3 ở đktc là [ Biết hiệu suất phản ứng là 100%]

16. Cho dd NH3 dư vào 40ml dd AlCl3. Lọc kết tủa, kết tủa đó tan vừa hết trong 10ml dd NaOH 2M. Nồng độ mol của dd AlCl3 bằng?  

 Nhiệt phân hoàn toàn 34,6 gam hỗn hợp muối bạc nitrat và đồng nitrat, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 448 ml khí NO [đktc] duy nhất. Phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là

A. 73% và 26,934%. B. 72,245% và 27,755%.

C. 68,432 và 31,568%. D. 70,52% và 29,48%.

Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 [trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng hỗn hợp] nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y [có tỉ khối so với H2 là 27]. Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít [đktc] hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam [trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí]. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?

Hòa tan hoàn toàn 192,07 gam hỗn hợp NaHSO4 và Fe[NO3]3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3[ trong đó oxi chiếm 30% về khối lượng] tan hết vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch  chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí đktc, trong đó H2,N2O, NO2 lần lượt có số mol là 0,04; 0,01; 0,01. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m + 70,295 gam muối. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 26,656 lít SO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Nếu cho 3m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 11,424 lít hỗn hợp khí NO và N2O [đktc] có tỉ khối so với H2 là 318/17 và dung dịch Y chứa 486,45 gam muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu[NO3]2 vào dung dịch chứa NaNO3 [0,045 mol] và dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa [không có ion Fe3+] và 3,808 lít [đktc] hỗn hợp khí Z [trong đó có 0,02 mol khí H2]. Tỉ khối của Z so với O2 là 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được tổng 256,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là

Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít [đktc] hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH [dư] vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác, nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 [dư] thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là

Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z [chỉ chứa muối trung hòa] và 6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 [trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1]. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là:

Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe[NO3]2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít [đktc] khí T gồm CO2, H2 và NO [có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5]. Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm:

[a] Khi Z tác dụng với dung dịch KOH thì có khí thoát ra.

[b] Số mol khí H2 trong T là 0,04 mol.

[c] Khối lượng Al trong X là 1,62 gam.

[d] Thành phần phần trăm về khối lượng của AgCl trong m gam kết tủa là 92,75%. 

Số kết luận đúng

Trong phân tử  HNO3 nguyên tử N có :

Các tính chất hoá học của HNO3 là :

Nhiệt phân hoàn toàn Fe[NO3]2 trong không khí thu được sản phẩm gồm :

Phản ứng nhiệt phân không đúng là :

Kim loại Cu có thể bị hoà tan trong hỗn hợp dung dịch nào

Phân biệt ba dung dịch axit NaCl ; NaNO3 và Na3PO4 bằng :

Video liên quan

Chủ Đề