Đối với nguyên tử hiđrô các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng k m có giá trị lần lượt là

Đối với nguyên tử hidro, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: - 13 , 6   e V ;   - 1 , 51   e V . Cho biết h = 6 , 625 . 10 - 34   J s ;   c = 3 . 10 8   m / s ;   e = 1 , 6 . 10 - 19   C . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hidro có thể phát ra bức xạ có bước sóng

A. 102,7 mm

B. 102,7  μ m

C. 102,7 nm

D. 102,7 pm

Các câu hỏi tương tự

Đối với nguyên tử hidro, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6eV; -1,51eV. Cho biết h = 6 , 625 . 10 - 34   J s ;   c = 3 . 10 8   m / s ;   e = 1 , 6 . 10 - 19   C . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hidro có thể phát ra bức xạ có bước sóng

A. 102,7 mm

B. 102,7  μ m

C. 102,7 nm

D. 102,7 pm

Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng

A. 102,7 μm  

B. 102,7 mm. 

C. 102,7 nm. 

D. 102,7 pm. 

Cho biết 1eV = 1,6. 10 - 19 J; h = 6,625. 10 - 34 J.s; c = 3. 10 8 m/s. Khi êlectron [êlectron] trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng  sang quỹ đạo dừng có năng lượng  thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng:

A. 0,4340  μ m

B. 0,4860  μ m

C. 0,0974  μ m

D. 0,6563  μ m

Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026  μ m. Tính năng lượng của phôtôn này theo eV.

Lấy h = 6,625. 10 - 34  J.s ; e = 1,6. 10 - 19  c và c = 3. 10 8  m/s.

Khi êlectron ở quỹ đạo dừng K thì năng lượng của nguyên tử hiđrô là –13,6eV còn khi ở quỹ đạo dừng M thì năng lượng đó là –1,5eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng

A. 102,7 pm

B. 102,7 mm

C. 102,7 μm

D. 102,7 nm

Khi êlectron ở quỹ đạo dừng K thì năng lượng của nguyên tử hiđrô là –13,6eV còn khi ở quỹ đạo dừng M thì năng lượng đó là –1,5eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng

A.  102 , 7   p m

B.  102 , 7   m m

C.  102 , 7   μ m

D.  102 , 7   n m

Khi êlectron ở quỹ đạo dừng K thì năng lượng của nguyên tử hiđrô là –13,6eV còn khi ở quỹ đạo dừng M thì năng lượng đó là –1,5eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng

A. 102,7 pm

B. 102,7 mm

C. 102,7 μm

D. 102,7 nm

Khi electron ở quỹ đạo dừng n thì năng lượng nguyên tử hidro là

[với n = 1, 2, 3,...]. Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng
. Để phát ra photon có bước sóng
[tỉ số
nằm trong khoảng từ 2 đến 3] thì electron phải chuyển từ quỹ đạo dừng O về

A. quỹ đạo dừng M.

B. quỹ đạo dừng K.

C. quỹ đạo dừng N.

D. quỹ đạo dừng L

Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng luợng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là - 13,6eV;  - 1,51eV. Cho h = 6,625. 10 - 34 [J.s]; c = 3. 10 8 và e = 1,6. 10 - 19 C. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng

A. 102,7mm

B. 102,7mm

C. 102,7nm

D. 102,7pm

Những câu hỏi liên quan

Đối với nguyên tử hidro, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6eV; -1,51eV. Cho biết h = 6 , 625 . 10 - 34   J s ;   c = 3 . 10 8   m / s ;   e = 1 , 6 . 10 - 19   C . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hidro có thể phát ra bức xạ có bước sóng

A. 102,7 mm

B. 102,7  μ m

C. 102,7 nm

D. 102,7 pm

Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng

A. 102,7 μm  

B. 102,7 mm. 

C. 102,7 nm. 

D. 102,7 pm. 

Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6 , 625 . 10 - 34 J.s; c =   3 . 10 8 m/s và e = 1 , 6 . 10 - 19  C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng

A. 102,7 μ m

B. 102,7 mm

C. 102,7 nm

D. 102,7 pm

Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h =  6 , 625 . 10 - 34 J.s; c =  3 . 10 8 m/s và e =  1 , 6 . 10 - 19 C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng

A.  102 , 7   μ m

B.  102 , 7   m m

C.  102 , 7   n m

D.  102 , 7   p m

Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho  h   =   6 , 625 . 10 - 34 J . s ;  c =   3 . 10 8 m / s  và  e =   1 , 6 . 10 - 19 C . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng

A. 102,7 mm.

B. 102,7 mm.

C. 102,7 nm.

D. 102,7 pm.

Đối với nguyên tử hidro, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: - 13 , 6   e V ;   - 1 , 51   e V . Cho biết h = 6 , 625 . 10 - 34   J s ;   c = 3 . 10 8   m / s ;   e = 1 , 6 . 10 - 19   C . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hidro có thể phát ra bức xạ có bước sóng

A. 102,7 mm

B. 102,7  μ m

C. 102,7 nm

D. 102,7 pm

Đối với nguyên tử Hidro, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: - 13 , 6   e V ,   - 1 , 51   e V . Cho biết  h = 6 , 625 . 10 - 34   J s ;   c = 3 . 10 8   m / s  và e = 1 , 6 . 10 - 19   C  Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hidro có thể phát ra ánh xạ có bước sóng là:

A.  120 , 7 μ m

B.  102 , 7 m m

C.  102 , 7 n m

D.  102 , 7 p m

Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026  μ m. Tính năng lượng của phôtôn này theo eV.

Lấy h = 6,625. 10 - 34  J.s ; e = 1,6. 10 - 19  c và c = 3. 10 8  m/s.

Cho biết 1eV = 1,6. 10 - 19 J; h = 6,625. 10 - 34 J.s; c = 3. 10 8 m/s. Khi êlectron [êlectron] trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng  sang quỹ đạo dừng có năng lượng  thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng:

A. 0,4340  μ m

B. 0,4860  μ m

C. 0,0974  μ m

D. 0,6563  μ m

Video liên quan

Chủ Đề