Nghị định hướng dẫn luật quản lý thuế Informational
CHÍNH PHỦ -- Số: 126/2020/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---- Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2020 NGHỊ ĐỊNH Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế __________ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế áp dụng đối với việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, trừ nội dung quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết, áp dụng hoá đơn, chứng từ, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hoá đơn, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. Điều 2. Đối tượng áp dụng Đối tượng áp dụng quy định tại Nghị định này bao gồm: Người nộp thuế; cơ quan quản lý thuế; công chức quản lý thuế; cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan theo quy định tại Điều 2 Luật Quản lý thuế. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Người nộp thuế bị thiệt hại về vật chất do nguyên nhân bất khả kháng khác quy định tại điểm b khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế, bao gồm: chiến tranh, bạo loạn, đình công phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh hoặc rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế mà người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước. 2. Các từ ngữ được quy định tại Nghị định này có nghĩa như quy định của Luật Quản lý thuế. Điều 4. Quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh Người nộp thuế thực hiện thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 37 Luật Quản lý thuế và các quy định sau: 1. Căn cứ xác định thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:
2. Trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:
3. Người nộp thuế tiếp tục hoạt động, kinh doanh trở lại đúng thời hạn đã đăng ký thì không phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định. Trường hợp người nộp thuế hoạt động, kinh doanh trở lại trước thời hạn thì phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh và phải thực hiện đầy đủ các quy định về thuế, nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định. Đối với người nộp thuế thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì thực hiện thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tiếp tục hoạt động, kinh doanh trở lại trước thời hạn. 4. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế không được đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh khi cơ quan thuế đã có Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký. Điều 5. Quản lý thu các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước 1. Việc quản lý thu các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 và khoản 4 Điều 151 của Luật Quản lý thuế được thực hiện theo nguyên tắc như sau:
2. Nội dung quản lý thu đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước:
đ) Về xử lý số tiền nộp ngân sách nhà nước đã nộp thừa: Thực hiện theo quy định tại Điều 60, Điều 70, Điều 71, Điều 72 và Điều 76 của Luật Quản lý thuế.
1. Cấu trúc mã số thuế
2. Người nộp thuế thực hiện thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 36 Luật Quản lý thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Người nộp thuế là cá nhân khi thay đổi thông tin về giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu thì ngày phát sinh thông tin thay đổi là 20 ngày (riêng các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo là 30 ngày) kể từ ngày ghi trên giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu. 3. Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi thay đổi địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp tỉnh khác theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý thuế, cụ thể:
4. Người nộp thuế khi khôi phục mã số thuế theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 40 Luật Quản lý thuế có trách nhiệm nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn còn thiếu; hoàn thành đầy đủ số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi khôi phục mã số thuế (trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận nộp dần tiền thuế nợ theo cam kết của người nộp thuế hoặc khoản tiền nợ đã được gia hạn nộp hoặc khoản tiền nợ không phải tính tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế). Chương II KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ Điều 7. Hồ sơ khai thuế 1. Hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế và các chứng từ, tài liệu liên quan làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế với ngân sách nhà nước do người nộp thuế lập và gửi đến cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy. Người nộp thuế phải khai tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục (nếu có) theo đúng mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục; nộp đầy đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ khai thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu nhưng pháp luật có liên quan có quy định mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Hồ sơ khai thuế tương ứng với từng loại thuế, người nộp thuế, phù hợp với phương pháp tính thuế, kỳ tính thuế (tháng, quý, năm, từng lần phát sinh hoặc quyết toán). Trường hợp cùng một loại thuế mà người nộp thuế có nhiều hoạt động kinh doanh thì thực hiện khai chung trên một hồ sơ khai thuế, trừ các trường hợp sau:
đ) Người nộp thuế được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng thì thực hiện khai thuế riêng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh theo thỏa thuận tại hợp đồng hợp tác kinh doanh.
đ) Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế. 4. Người nộp thuế được nộp hồ sơ khai bổ sung cho từng hồ sơ khai thuế có sai, sót theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế và theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Người nộp thuế khai bổ sung như sau:
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho người nộp thuế phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về khai thuế, nộp thuế như quy định đối với người nộp thuế tại Nghị định này, bao gồm:
d.1) Đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán; cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán thì tổ chức có trách nhiệm khai thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn khi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán cùng loại như sau: Đối với chứng khoán thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác danh mục đầu tư. Đối với chứng khoán không thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay như sau: chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký chứng khoán; chứng khoán của công ty cổ phần chưa là công ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành chứng khoán ủy quyền cho công ty chứng khoán quản lý danh sách cổ đông thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là công ty chứng khoán được ủy quyền quản lý danh sách cổ đông; chứng khoán không thuộc trường hợp quy định nêu tại đoạn này thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là tổ chức phát hành chứng khoán. d.2) Đối với cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn thì tổ chức nơi cá nhân có vốn góp có trách nhiệm khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn khi cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn. d.3) Đối với cá nhân góp vốn bằng bất động sản, phần vốn góp, chứng khoán thì tổ chức nơi cá nhân góp vốn có trách nhiệm khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. d.4) Trường hợp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay theo quy định tại điểm d.1, d.2, d.3 khoản này đã giải thể, phá sản mà chưa thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thì cá nhân có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế theo quy định. đ) Tổ chức chi trả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho cá nhân là các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì tổ chức có trách nhiệm khai thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân theo quy định.
6. Người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế nơi chuyển đi trong trường hợp đến thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng người nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở với cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã hoặc cơ quan thuế nơi chuyển đến. 7. Danh mục hồ sơ khai thuế áp dụng đối với từng loại thuế, từng hoạt động kinh doanh tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế 1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:
đ) Các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước (trừ phí, lệ phí do cơ quan đại diện nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu theo quy định tại Điều 12 Nghị định này; phí hải quan; lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh).
2. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm:
đ) Khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng (trừ hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1). 3. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo năm, bao gồm:
d.1) Người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với một thửa đất hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận, huyện nhưng tổng diện tích đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất. d.2) Người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế không vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất. đ) Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:
đ) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên của người nộp thuế áp dụng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ trên doanh thu theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp; trừ trường hợp người nộp thuế trong tháng phát sinh nhiều lần thì được khai theo tháng.
5. Khai theo từng lần xuất bán đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, bao gồm: Thuế tài nguyên; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt và khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1; tiền lãi dầu nước chủ nhà được chia. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và các khoản thu khác quy định tại khoản này theo từng lần xuất bán là 35 ngày kể từ ngày xuất bán dầu thô (bao gồm dầu thô xuất bán trong nước và dầu thô xuất khẩu). Ngày xuất bán là ngày hoàn thành việc xuất dầu thô tại điểm giao nhận. 6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể như sau:
d.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi trả, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì tổ chức mới có trách nhiệm quyết toán thuế theo ủy quyền của cá nhân đối với cả phần thu nhập do tổ chức cũ chi trả và thu lại chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do tổ chức cũ đã cấp cho người lao động (nếu có). d.2) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập, cụ thể như sau: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm. Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới theo quy định tại điểm d.1 khoản này thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm; đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này. d.3) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế trong các trường hợp sau đây: Có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo, trừ các trường hợp sau: cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống; cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này; cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động thì người lao động không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập này. Cá nhân có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên. Cá nhân là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh. Trường hợp cá nhân chưa làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế thì thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế theo quy định về quyết toán thuế đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác nhận ủy quyền quyết toán thì phải chịu trách nhiệm về số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thêm hoặc được hoàn trả số thuế nộp thừa của cá nhân. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì không ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay mà phải trực tiếp khai quyết toán với cơ quan thuế theo quy định. đ) Các khoản phí thuộc ngân sách nhà nước (trừ phí do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu theo quy định tại Điều 12 Nghị định này và phí hải quan).
Điều 9. Tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân 1. Tiêu chí khai thuế theo quý
a.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch. Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh. a.2) Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được lựa chọn khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.
b.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu đủ điều kiện khai thuế giá trị gia tăng theo quý thì được lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý. b.2) Việc khai thuế theo quý được xác định một lần kể từ quý đầu tiên phát sinh nghĩa vụ khai thuế và được áp dụng ổn định trong cả năm dương lịch. 2. Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định thuộc đối tượng khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định.
Điều 10. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau: 1. Lệ phí môn bài
2. Lệ phí trước bạ Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với thời hạn nộp hồ sơ đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bao gồm cả trường hợp thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế). 3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
a.1) Kê khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. a.2) Trong chu kỳ ổn định, hàng năm tổ chức không phải kê khai lại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp. a.3) Kê khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp và khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với: Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp; trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
b.1) Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. b.2) Hàng năm hộ gia đình, cá nhân không phải kê khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp. b.3) Khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1 m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi. b.4) Khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế. b.5) Khai tổng hợp: Thời hạn nộp hồ sơ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế. 4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
5. Tiền thuê đất, thuê mặt nước
6. Tiền sử dụng đất
b.1) Trường hợp được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất là ngày quyết định giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. b.2) Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất là thời điểm văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế. Trường hợp văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cho cơ quan thuế chậm hoặc cơ quan thuế chậm xác định nghĩa vụ tài chính so với thời hạn quy định của pháp luật thì thời điểm tính thu tiền sử dụng đất được xác định là thời điểm văn phòng đăng ký đất đai nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 7. Các khoản tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tiền sử dụng khu vực biển: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, ban hành quyết định, thông báo, văn bản về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tiền sử dụng khu vực biển có trách nhiệm gửi quyết định, thông báo, văn bản cho Cục Thuế nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên nước, sử dụng khu vực biển chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định, thông báo, văn bản. 8. Các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây: 1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:
đ) Khai thuế bảo vệ môi trường tại nơi sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường, trừ thuế bảo vệ môi trường của hoạt động kinh doanh xăng dầu theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này) tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số trường hợp sau đây không phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp:
đ) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của người nộp thuế là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động sản xuất, kinh doanh. 4. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, than khai thác và tiêu thụ than nội địa.
a.1) Thương nhân đầu mối trực tiếp nhập khẩu, sản xuất, pha chế xăng dầu nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với lượng xăng dầu do các thương nhân đầu mối trực tiếp xuất, bán bao gồm xuất để tiêu dùng nội bộ, xuất để trao đổi sản phẩm hàng hoá khác, xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác, bán cho tổ chức, cá nhân khác không phải là các đơn vị phụ thuộc, công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp của thương nhân đầu mối; trừ lượng xăng dầu xuất bán và nhập khẩu ủy thác cho thương nhân đầu mối khác. Các công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp của thương nhân đầu mối hoặc các đơn vị phụ thuộc của các công ty con, các đơn vị phụ thuộc của thương nhân đầu mối nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với lượng xăng dầu xuất, bán cho tổ chức, cá nhân khác không phải là công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp của thương nhân đầu mối và đơn vị phụ thuộc của công ty con. a.2) Thương nhân đầu mối hoặc công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp của thương nhân đầu mối có đơn vị phụ thuộc kinh doanh tại địa phương khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở mà đơn vị phụ thuộc không hạch toán kế toán để khai riêng được thuế bảo vệ môi trường thì thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp; tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế phải nộp cho từng địa phương nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 5. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp quy định tại điểm e khoản 1, điểm đ khoản 2, điểm q, r, s khoản 4 và khoản 5 Điều 8 Nghị định này: Người điều hành, doanh nghiệp liên doanh, công ty điều hành chung nộp hồ sơ khai thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước phát sinh từ hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nộp hồ sơ khai các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước phát sinh từ hoạt động dầu khí theo quy định của Chính phủ tại quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế. 6. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trừ các trường hợp sau đây:
đ) Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, đầu tư vốn thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành.
7. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế như sau:
a.1) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế. Trường hợp cơ chế một cửa liên thông không có quy định thì nộp hồ sơ đến cơ quan thuế nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế. a.2) Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tổng hợp tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế kê khai tổng hợp theo quy định sau: Trường hợp không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng diện tích các thửa đất chịu thuế vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất: Người nộp thuế được lựa chọn nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế bất kỳ trên địa bàn nơi có thửa đất. Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện trong cùng một tỉnh và chỉ có 01 thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì nộp hồ sơ khai tổng hợp đến cơ quan thuế tại địa bàn quận, huyện nơi có thửa đất ở vượt hạn mức. Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và có nhiều thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì người nộp thuế được lựa chọn nộp hồ sơ khai tổng hợp đến cơ quan thuế nơi có thửa đất chịu thuế vượt hạn mức.
đ) Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản: đ.1) Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về đất theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản. đ.2) Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai; công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân khai bổ sung hồ sơ khai thuế chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp hồ sơ khai thuế lần đầu đã hoàn thành thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất; cá nhân ủy quyền quản lý bất động sản là người nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi có bất động sản. đ.3) Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản tại nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
8. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế là cá nhân có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc loại phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế như sau:
a.1) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức, cá nhân tại Việt Nam trả thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân nhưng chưa khấu trừ thuế thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập. a.2) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trả từ nước ngoài thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý nơi cá nhân phát sinh công việc tại Việt Nam. Trường hợp nơi phát sinh công việc của cá nhân không ở tại Việt Nam thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
b.1) Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi và thuộc diện tự khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm theo quy định tại điểm a khoản này. Trường hợp cá nhân có thu nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã khấu trừ thì cá nhân nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập lớn nhất trong năm. Trường hợp không xác định được nguồn thu nhập lớn nhất trong năm thì cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức chi trả hoặc nơi cá nhân cư trú. b.2) Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như sau: Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. Cá nhân cư trú trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. 9. Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định phân cấp nguồn thu cho nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh trên cùng địa bàn cấp tỉnh với nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế thực hiện tính thuế, phân bổ thuế phải nộp cho địa bàn cấp huyện nơi phát sinh nguồn thu. Điều 12. Khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu 1. Khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu là loại khai theo quý và quyết toán năm. Cụ thể:
2. Địa điểm nộp hồ sơ khai phí, lệ phí và các khoản thu khác Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Ngoại giao được ủy quyền thực hiện kê khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thu được và nộp hồ sơ khai phí, lệ phí và các khoản thu khác cho cơ quan thuế nơi đóng trụ sở chính. Việc xác định phí, lệ phí và các khoản thu khác phải nộp thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Điều 13. Các trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo nộp thuế 1. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thông báo số tiền thuế phải nộp theo hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, đối với các trường hợp cụ thể như sau:
đ) Tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng đối với trường hợp chưa có quyết định cho thuê, hợp đồng cho thuê đất (trừ tiền thuê đất, thuê mặt nước phát sinh trong khu kinh tế, khu công nghệ cao).
2. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thông báo số tiền thuế phải nộp theo hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyển đến, cụ thể như sau:
3. Trường hợp cơ quan thuế thông báo số tiền thuế phải nộp theo văn bản tính thuế của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyển đến, cụ thể như sau:
4. Thời hạn cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế hợp pháp, đầy đủ, đúng mẫu quy định của người nộp thuế đối với các trường hợp cụ thể như sau:
a.1) Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông chuyển đến đối với khai lần đầu, khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế, khai bổ sung. Trường hợp thay đổi người nộp thuế nhưng người nộp thuế trước đó đã hoàn thành nghĩa vụ thuế năm thì cơ quan thuế không ban hành thông báo nộp thuế. a.2) Chậm nhất vào ngày 30 tháng 4 đối với nghĩa vụ thuế hàng năm (trừ khai tổng hợp theo quy định tại điểm b.5 khoản 3 Điều 10 Nghị định này). a.3) Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp quy định thì cơ quan thuế được phép lùi thời hạn ban hành thông báo nộp thuế nhưng không quá 60 ngày so với thời hạn quy định.
5. Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định tại điểm d và điểm e khoản 1 Điều này:
6. Thời hạn cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế và gửi thông báo nộp thuế cho người nộp thuế đối với các trường hợp quy định tại điểm đ, điểm h khoản 1 và khoản 2 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và văn bản hợp pháp, đầy đủ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:
7. Thời hạn cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế và gửi thông báo nộp thuế cho người nộp thuế đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này kể từ ngày nhận được quyết định, thông báo, văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:
8. Trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, quyết định, thông báo, văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không hợp pháp, không đầy đủ theo quy định thì thời hạn cơ quan thuế có văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để điều chỉnh, bổ sung thông tin cụ thể như sau:
9. Các trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế đối với người nộp thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế và Điều 14 Nghị định này. 10. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cơ quan hải quan tính thuế, thông báo thuế trong các trường hợp sau:
đ) Người nộp thuế bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, số tiền xử phạt tính theo số tiền thuế khai thiếu, số tiền thuế trốn.
11. Trách nhiệm của người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan có thẩm quyền
b.1) Trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo số tiền thuế phải nộp theo hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm kiểm tra thông tin người nộp thuế kê khai trên hồ sơ khai thuế và thực hiện tính thuế, thông báo thuế cho người nộp thuế. Trường hợp thông tin trên hồ sơ khai thuế của người nộp thuế không đầy đủ, không chính xác, cơ quan quản lý thuế không chấp nhận hồ sơ khai thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế theo Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định để giải trình, bổ sung thông tin tài liệu hoặc ấn định thuế theo quy định của pháp luật. b.2) Trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo số tiền thuế phải nộp theo hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyển đến, cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm kiểm tra thông tin trên hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính và thực hiện tính thuế, thông báo thuế cho người nộp thuế. b.3) Trường hợp thông tin của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đến chưa đủ thành phần, chưa đủ thông tin hoặc cơ quan quản lý thuế phát hiện thông tin không đúng thực tế thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã gửi hồ sơ để bổ sung, điều chỉnh thông tin. Sau khi nhận đủ hồ sơ, thông tin thì cơ quan quản lý thuế thực hiện tính và ban hành thông báo nộp tiền theo thời hạn quy định tại các điều tương ứng của Nghị định này. b.4) Trường hợp cơ quan quản lý thuế thông báo số tiền thuế phải nộp theo văn bản xác định nghĩa vụ phải nộp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại các điều tương ứng của Nghị định này. Trường hợp thông tin của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đến chưa đủ căn cứ để ban hành thông báo nộp thuế, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã gửi hồ sơ để bổ sung, điều chỉnh thông tin. Sau khi nhận đủ hồ sơ, thông tin thì cơ quan quản lý thuế thực hiện ban hành thông báo nộp tiền theo thời hạn quy định tại các điều tương ứng của Nghị định này. b.5) Các trường hợp quy định tại điểm b, c, d, e và điểm g khoản 10 Điều này, cơ quan hải quan căn cứ dữ liệu quản lý thuế, các chứng từ tài liệu có liên quan để xác định số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
c.1) Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của thông tin trên hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính hoặc văn bản xác định nghĩa vụ phải nộp; c.2) Chuyển đầy đủ, kịp thời hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính hoặc văn bản xác định nghĩa vụ phải nộp cho cơ quan quản lý thuế; c.3) Điều chỉnh, bổ sung thông tin theo đề nghị của cơ quan quản lý thuế; c.4) Gửi kịp thời các văn bản điều chỉnh, bổ sung thông tin để xác định số thuế phải nộp cho cơ quan quản lý thuế để điều chỉnh nghĩa vụ thuế và điều chỉnh, bổ sung thông báo nộp thuế đã ban hành trước đó; c.5) Phối hợp với cơ quan quản lý thuế và xây dựng hệ thống thông tin để truyền nhận thông tin tự động bằng phương thức điện tử; c.6) Hội đồng tư vấn thuế xã, phường có trách nhiệm theo quy định tại Điều 28 Luật Quản lý thuế để cơ quan thuế xác định số thuế khoán phải nộp cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; c.7) Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm xác nhận thông tin khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế trong phạm vi nhiệm vụ của mình trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của người nộp thuế hoặc của cơ quan quản lý thuế.
12. Trường hợp cơ quan thuế không tính thuế, không thông báo nộp thuế đối với các khoản thu từ tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất phát sinh trong khu kinh tế, khu công nghệ cao thì trách nhiệm của cơ quan thuế, người nộp thuế và cơ quan nhà nước có thẩm quyền được giao nhiệm vụ quản lý thu theo quy định của pháp luật như sau:
13. Danh mục các thông báo của cơ quan quản lý thuế tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Chương III ẤN ĐỊNH THUẾ Điều 14. Trường hợp ấn định thuế Người nộp thuế bị cơ quan thuế ấn định số tiền thuế phải nộp trong các trường hợp sau: 1. Không đăng ký thuế theo quy định tại Điều 33 Luật Quản lý thuế. 2. Không khai thuế hoặc kê khai thuế không đầy đủ, trung thực, chính xác theo quy định tại Điều 42 Luật Quản lý thuế. 3. Không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế hoặc đã bổ sung hồ sơ thuế nhưng không đầy đủ, trung thực, chính xác các căn cứ tính thuế để xác định số thuế phải nộp. 4. Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế. 5. Không xuất trình sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định các yếu tố làm căn cứ tính thuế; xác định số tiền thuế phải nộp trong thời hạn quy định hoặc khi đã hết thời hạn kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế. 6. Không chấp hành quyết định kiểm tra thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định, trừ trường hợp được hoãn thời gian kiểm tra theo quy định. 7. Không chấp hành quyết định thanh tra thuế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ký quyết định, trừ trường hợp được hoãn thời gian thanh tra theo quy định. 8. Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường. 9. Mua, trao đổi hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn mà hàng hóa, dịch vụ là có thật theo xác định của cơ quan có chức năng điều tra, thanh tra, kiểm tra và đã được kê khai doanh thu, chi phí tính thuế. 10. Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế. 11. Thực hiện các giao dịch không đúng với bản chất kinh tế, không đúng thực tế phát sinh nhằm mục đích giảm nghĩa vụ thuế của người nộp thuế. 12. Không tuân thủ quy định về nghĩa vụ kê khai, xác định giá giao dịch liên kết hoặc không cung cấp thông tin theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có phát sinh giao dịch liên kết. Điều 15. Căn cứ ấn định thuế 1. Người nộp thuế bị ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp
a.1) Qua kiểm tra hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế có căn cứ cho rằng người nộp thuế khai chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác các yếu tố làm cơ sở xác định số tiền thuế phải nộp, đã yêu cầu người nộp thuế khai bổ sung nhưng người nộp thuế không khai bổ sung hoặc khai bổ sung không chính xác, trung thực theo yêu cầu của cơ quan thuế. a.2) Qua kiểm tra sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp của người nộp thuế hoặc qua kiểm tra, đối chiếu, xác minh, sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ của tổ chức, cá nhân có liên quan, cơ quan thuế có cơ sở chứng minh người nộp thuế hạch toán không chính xác, không trung thực các yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp. a.3) Hạch toán giá bán hàng hóa, dịch vụ không đúng với giá thực tế thanh toán làm giảm doanh thu tính thuế hoặc hạch toán giá mua hàng hóa, nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, kinh doanh không theo giá thực tế thanh toán phù hợp với thị trường làm tăng chi phí, tăng thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, giảm nghĩa vụ thuế phải nộp. a.4) Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế nhưng không xác định được các yếu tố làm cơ sở xác định căn cứ tính thuế hoặc có xác định được các yếu tố làm cơ sở xác định căn cứ tính thuế nhưng không tự tính được số tiền thuế phải nộp. a.5) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 10, 11, 12 Điều 14 Nghị định này.
b.1) Đối với người nộp thuế là tổ chức Căn cứ cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế và cơ sở dữ liệu thương mại; tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực; kết quả xác minh; số tiền thuế phải nộp bình quân tối thiểu của 03 cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành, nghề, quy mô tại địa phương; trường hợp tại địa phương, cơ sở kinh doanh không có hoặc có nhưng không đủ thông tin về mặt hàng, ngành, nghề, quy mô cơ sở kinh doanh thì lấy thông tin của cơ sở kinh doanh tại địa phương khác để thực hiện ấn định theo từng yếu tố. b.2) Đối với cá nhân chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản Cơ quan thuế ấn định giá tính thuế trong trường hợp xác định được cá nhân kê khai, nộp thuế với giá tính thuế thấp hơn so với giá giao dịch thông thường trên thị trường. Giá tính thuế do cơ quan thuế ấn định phải đảm bảo phù hợp với giá giao dịch thông thường trên thị trường nhưng không thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định tại thời điểm xác định giá tính thuế.
2. Người nộp thuế bị ấn định số tiền thuế phải nộp theo tỷ lệ trên doanh thu theo quy định của pháp luật, như sau:
Điều 16. Thẩm quyền, thủ tục, quyết định ấn định thuế 1. Thẩm quyền ấn định thuế Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế; Chi cục trưởng Chi cục Thuế có thẩm quyền ấn định thuế. 2. Thủ tục ấn định thuế
3. Quyết định ấn định thuế
Điều 17. Ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 1. Ấn định thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Quản lý thuế và khoản 4 Điều này là việc cơ quan hải quan xác định các yếu tố của căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế nhằm xác định số tiền thuế mà người nộp thuế phải nộp. 2. Ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sau khi đã được thông quan hoặc giải phóng hàng được quy định tại khoản 4 Điều này. 3. Cơ quan hải quan ấn định thuế căn cứ vào: Tên hàng, mã số, số lượng, chủng loại, xuất xứ, trị giá, thuế suất theo tỷ lệ phần trăm, thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp; phương pháp tính thuế; hồ sơ hải quan; tài liệu, sổ sách, chứng từ kế toán, dữ liệu điện tử lưu trữ tại doanh nghiệp, dữ liệu điện tử lưu trữ tại cơ quan hải quan, kết quả thanh tra, kiểm tra, kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án kết luận của Toà án, các tài liệu, thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Quản lý thuế. 4. Cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
đ) Người khai thuế không chấp hành quyết định kiểm tra thuế, quyết định kiểm tra sau thông quan trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định, không chấp hành quyết định thanh tra thuế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố quyết định và cơ quan hải quan có đủ căn cứ ấn định thuế, trừ trường hợp được gia hạn thời hạn kiểm tra thuế, kiểm tra sau thông quan, thanh tra thuế.
5. Trình tự ấn định thuế
Số tiền thuế ấn định \= Tổng số tiền thuế của hàng hóa cùng chủng loại tại các tờ khai hải quan Tổng số hàng hóa cùng chủng loại tại các tờ khai hải quan x Số lượng hàng hóa ấn định thuế Trường hợp tờ khai hải quan nhập khẩu lần đầu là hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế hoặc không có số liệu về số tiền thuế hoặc tờ khai hải quan đã bị hủy theo quy định của pháp luật về hải quan hoặc không có tờ khai hải quan, cơ quan hải quan căn cứ vào tên hàng, chủng loại, trị giá, mã số, xuất xứ, mức thuế, phương pháp tính thuế của hàng hóa giống hệt hoặc hàng hóa tương tự đang được lưu trữ tại cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan để thực hiện ấn định thuế. Tỷ giá tính thuế áp dụng tỷ giá tại thời điểm ban hành quyết định ấn định thuế.
đ) Lập biên bản để làm cơ sở ấn định thuế, trừ các trường hợp sau đây không lập biên bản: Người khai thuế không tự tính được số tiền thuế phải nộp; cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế theo kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoặc cơ quan khác có thẩm quyền sau khi thanh tra, kiểm tra, kiểm toán tại trụ sở người khai thuế, trong bản kết luận đã xác định chính xác số tiền thuế phải ấn định; hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, không chịu thuế là tài sản đảm bảo các khoản vay theo quy định tại điểm m khoản 4 Điều này; hàng hóa nhập khẩu chưa hoàn thành thủ tục hải quan bị kê biên để bán đấu giá theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án thuộc đối tượng phải nộp thuế theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều này.
6. Thời hạn nộp tiền thuế ấn định
7. Thẩm quyền quyết định ấn định thuế, sửa đổi, bổ sung quyết định ấn định thuế, hủy quyết định ấn định thuế Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi Cục trưởng Chi cục Hải quan có thẩm quyền quyết định ấn định thuế, sửa đổi, bổ sung quyết định ấn định thuế, hủy quyết định ấn định thuế. 8. Trách nhiệm của người khai thuế
Chương IV THỜI HẠN NỘP THUẾ, TRÁCH NHIỆM HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ NỘP THUẾ Điều 18. Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài 1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
3. Tiền thuê đất, thuê mặt nước
a.1) Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan thuế. a.2) Từ năm thứ hai trở đi, người thuê đất, thuê mặt nước được chọn nộp tiền một lần hoặc hai lần trong năm. Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế một lần trong năm thì thời hạn nộp thuế là 31 tháng 5. Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước chọn hình thức nộp tiền 2 lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10. Đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước mới mà thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp của năm đầu tiên sau ngày 31 tháng 10 thì cơ quan thuế ra thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước cho thời gian còn lại của năm. a.3) Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước. a.4) Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với trường hợp cơ quan thuế thông báo nộp tiền theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn sử dụng đất trong trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư và các trường hợp khác điều chỉnh các yếu tố liên quan đến việc xác định lại số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp như sau: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước, người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước theo thông báo; Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước, người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước còn lại theo thông báo.
b.1) Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước, người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước theo thông báo; Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước, người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước còn lại theo thông báo. b.2) Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế. 4. Tiền sử dụng đất
5. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
6. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
7. Tiền sử dụng khu vực biển:
8. Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ. 9. Lệ phí môn bài:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn. b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động. c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động. Điều 19. Gia hạn nộp thuế trong trường hợp đặc biệt Trong từng thời kỳ nhất định, khi đối tượng, ngành, nghề kinh doanh gặp khó khăn đặc biệt thì Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ quy định đối tượng, loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, thời gian, trình tự thủ tục, thẩm quyền, hồ sơ gia hạn nộp thuế. Việc gia hạn nộp thuế không dẫn đến điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định. Điều 20. Gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất 1. Hồ sơ gia hạn Người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất phải lập và gửi hồ sơ gia hạn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp khoản thu. Hồ sơ bao gồm:
2. Thời gian gia hạn không vượt quá 02 năm, kể từ thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. 3. Số tiền được gia hạn là số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ tại thời điểm người nộp thuế đề nghị gia hạn tương ứng với diện tích đất được ghi trong giấy phép khai thác khoáng sản đang có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. Trường hợp có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất mà người nộp thuế chưa triển khai được dự án hoặc tạm dừng toàn bộ hoạt động khai thác khoáng sản thì gia hạn nộp thuế đối với toàn bộ số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ. 4. Trình tự thủ tục gia hạn
5. Thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp khoản thu quyết định số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được gia hạn, thời gian gia hạn. Điều 21. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh 1. Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh bao gồm:
2. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
3. Trình tự, thủ tục thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
Chương V HOÀN THUẾ; KHOANH TIỀN THUẾ NỢ; XOÁ NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT Điều 22. Phân loại hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế 1. Các trường hợp thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ và điểm e khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế. 2. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, các hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau bao gồm:
đ) Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại nước ngoài (hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan) không cùng một cửa khẩu; hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam không cùng một cửa khẩu. Điều 23. Thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ 1. Hồ sơ khoanh nợ
đ) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 5 Điều 83 Luật Quản lý thuế: Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý thuế gửi đến cơ quan có thẩm quyền thu hồi hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện (bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực). 2. Thời gian khoanh nợ
đ) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 5 Điều 83 Luật Quản lý thuế thì thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi hoặc từ ngày có hiệu lực của quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện đến khi người nộp thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc được xóa nợ theo quy định. 3. Trình tự thủ tục khoanh nợ
Điều 24. Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng 1. Trường hợp được xóa nợ Người nộp thuế bị thiệt hại về vật chất do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng theo công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2. Điều kiện xóa nợ Người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế và đã được gia hạn nộp thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế mà vẫn còn thiệt hại. Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xóa không vượt quá giá trị thiệt hại còn lại của người nộp thuế. 3. Thẩm quyền xóa nợ Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thực hiện theo quy định tại Điều 87 Luật Quản lý thuế. 4. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xóa nợ Khi xảy ra các trường hợp thiên tai; thảm họa; dịch bệnh có phạm vi rộng theo công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ quy định trình tự thủ tục, hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế. Điều 25. Phối hợp giữa cơ quan quản lý thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh, chính quyền địa phương trong việc thực hiện xóa nợ, hoàn trả cho Nhà nước khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã được xóa trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) cho người nộp thuế đã được xóa nợ theo quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Quản lý thuế 1. Phối hợp giữa cơ quan quản lý thuế và chính quyền địa phương
a.1) Cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế lập và gửi danh sách người nộp thuế đã được xóa nợ cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, bao gồm các thông tin: Tên người nộp thuế, mã số thuế; tên, số thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; số tiền thuế đã được xóa, thời điểm xóa nợ. a.2) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cung cấp cho cơ quan quản lý thuế thông tin về đề nghị đăng ký thành lập hộ kinh doanh, hợp tác xã của người nộp thuế đã được xóa nợ do cơ quản quản lý thuế đã cung cấp tại điểm a.1 khoản 1 Điều này. a.3) Trường hợp người nộp thuế được xóa nợ và đã nộp lại đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xóa vào ngân sách nhà nước thì cơ quan quản lý thuế cung cấp cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông tin về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã được xóa nợ. Thông tin bao gồm: Tên người nộp thuế, mã số thuế; tên, số thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; số tiền thuế đã được xóa, thời điểm xóa nợ; số tiền thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước.
d.1) Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan chức năng có liên quan trên địa bàn phối hợp với cơ quan quản lý thuế trong việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã đối với các trường hợp đã được xóa nợ; d.2) Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý thuế trong việc xác nhận người nộp thuế không có tài sản trên địa bàn để nộp thuế. 2. Phối hợp giữa cơ quan quản lý thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
a.1) Cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế cung cấp cho cơ quan đăng ký kinh doanh các thông tin về người nộp thuế đã được xóa nợ, bao gồm: Tên người nộp thuế, mã số thuế; tên, số thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; số tiền thuế đã được xóa, thời điểm xóa nợ. a.2) Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp cho cơ quan quản lý thuế thông tin về đề nghị đăng ký kinh doanh của người nộp thuế đã được xóa nợ do cơ quan quản lý thuế đã cung cấp tại điểm a.1 khoản 2 Điều này. a.3) Trường hợp người nộp thuế được xóa nợ, đã nộp lại đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xóa vào ngân sách nhà nước thì cơ quan quản lý thuế cung cấp cho cơ quan đăng ký kinh doanh thông tin về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã được xóa nợ. Thông tin bao gồm: Tên người nộp thuế, mã số thuế; tên, số thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; số tiền thuế đã được xóa, thời điểm xóa nợ; số tiền thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước.
c.1) Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xây dựng quy trình trao đổi thông tin để kiểm soát việc hoàn trả cho Nhà nước khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã được xóa và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người nộp thuế đã được xóa nợ. c.2) Việc trao đổi thông tin doanh nghiệp được thực hiện thông qua mạng điện tử kết nối giữa hệ thống thông tin thuế và hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã. c.3) Trong trường hợp cần thiết theo nhu cầu quản lý và sử dụng thông tin hoặc do yếu tố kỹ thuật, các bên có thể trao đổi thông tin qua thư điện tử (email), truyền tập tin (file) dữ liệu điện tử hoặc các hình thức khác. c.4) Việc trao đổi thông tin được thực hiện tự động theo thời gian thực. c.5) Thông tin trao đổi giữa cơ quan quản lý thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý như thông tin trao đổi bằng bản giấy. Chương VI TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP THÔNG TIN, CÔNG KHAI THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Điều 26. Trách nhiệm cung cấp thông tin của cơ quan quản lý nhà nước 1. Các cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin về người nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế trong các trường hợp sau:
2. Cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý thuế, cụ thể như sau:
a.1) Bộ Xây dựng và cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở cung cấp thông tin về quản lý, sử dụng và sở hữu nhà của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân, cá nhân kinh doanh và cung cấp các thông tin khác quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan. a.2) Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về đất, tài nguyên cung cấp thông tin về sử dụng đất, thông tin đối với các khoản thu liên quan đến đất đai, tài sản gắn liền với đất, thông tin giấy phép cấp quyền khai thác tài nguyên, sản lượng khai thác trong năm theo từng giấy phép và cung cấp các thông tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan. a.3) Bộ Công an và các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc cung cấp, trao đổi thông tin liên quan đến đấu tranh phòng, chống tội phạm về thuế; cung cấp thông tin về xuất cảnh, nhập cảnh và thông tin về đăng ký, quản lý phương tiện giao thông của tổ chức, cá nhân và cung cấp các thông tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan. a.4) Bộ Công Thương và cơ quan quản lý nhà nước về thương mại có trách nhiệm cung cấp thông tin về chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh của Việt Nam và nước ngoài, chuyển khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, tình hình xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý chuyên ngành; thông tin quản lý thị trường về phòng, chống, xử lý các hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu; sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm, hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ; hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng, đo lường, giá, an toàn thực phẩm và gian lận thương mại; hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; hoạt động thương mại điện tử, nhượng quyền thương mại, nội dung thông tin giấy phép hoạt động thương mại điện tử, nhượng quyền thương mại, thông tin liên quan trong quản lý thuế đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động thương mại điện tử, nhượng quyền thương mại; thông tin về các hoạt động chống bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ, chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại và cung cấp thông tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan. a.5) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp Bộ Tài chính chỉ đạo, hướng dẫn ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép trong việc kết nối, cung cấp thông tin với cơ quan quản lý thuế liên quan đến giao dịch qua ngân hàng của tổ chức, cá nhân và phối hợp với cơ quan quản lý thuế trong thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế; phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành có liên quan trong việc thiết lập cơ chế quản lý, giám sát các giao dịch thanh toán xuyên biên giới trong thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam; việc thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế đối với nhà cung cấp ở nước ngoài khi có giao dịch thanh toán giữa nhà cung cấp ở nước ngoài với người mua hàng hóa, dịch vụ ở Việt Nam và cung cấp thông tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan. a.6) Bộ Thông tin và Truyền thông và cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin trên mạng, trò chơi điện tử trên mạng cung cấp nội dung thông tin giấy phép hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin trên mạng, trò chơi điện tử trên mạng; cung cấp thông tin liên quan đối với hoạt động quảng cáo trên mạng; hoạt động mua bán sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin trên môi trường mạng, kinh doanh dựa trên nền tảng số; các dịch vụ khác trên mạng và cung cấp thông tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan. Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan thuế để thực hiện cung cấp thông tin thông qua kết nối mạng trực tuyến, trao đổi dữ liệu điện tử hằng ngày qua hệ thống thông tin người nộp thuế hoặc thông qua cổng thông tin một cửa quốc gia. a.7) Bộ Giao thông vận tải và cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng hóa, hành khách; đăng ký sở hữu, quyền sử dụng tài sản là phương tiện cung cấp nội dung thông tin giấy phép hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng hóa, hành khách; đăng ký sở hữu, quyền sử dụng tài sản là phương tiện và cung cấp thông tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan. a.8) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động cho người lao động nước ngoài làm việc ở Việt Nam và người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài cung cấp nội dung thông tin giấy phép hoạt động cho người lao động nước ngoài làm việc ở Việt Nam và người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và cung cấp thông tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan. a.9) Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh cơ sở kinh doanh dược, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cung cấp nội dung thông tin giấy phép hoạt động kinh doanh cơ sở kinh doanh dược, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cung cấp thông tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan. a.10) Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ cung cấp thông tin quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ ở Việt Nam và nước ngoài theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan. a.11) Cơ quan thanh tra cung cấp thông tin liên quan đến gửi biên bản hoặc kết luận thanh tra việc chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế trong trường hợp trực tiếp thanh tra người nộp thuế theo quy định của Luật Thanh tra và Luật Quản lý thuế. a.12) Cơ quan kiểm toán cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước và Luật Quản lý thuế. a.13) Cơ quan tòa án, cơ quan trọng tài cung cấp thông tin về bản án, quyết định của tòa án, trọng tài về việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, phá sản đối với doanh nghiệp và hợp tác xã và cung cấp thông tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan. a.14) Tổng cục Thống kê cung cấp thông tin các báo cáo kết quả các cuộc điều tra thống kê liên quan đến người nộp thuế và cơ sở kinh doanh; các báo cáo phân tích chuyên đề liên quan đến người nộp thuế và cơ sở kinh doanh; các thông tin thống kê kinh tế vĩ mô; thông tin thống kê khác liên quan đến người nộp thuế và cơ sở kinh doanh; các Danh mục chuẩn cấp quốc gia và cung cấp thông tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan. a.15) Cơ quan Bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về số lượng người lao động tham gia các loại bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn và số nợ chưa đóng các loại bảo hiểm. a.16) Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghệ cao có trách nhiệm cung cấp thông tin về số tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao phải nộp, đã nộp, còn phải nộp cho cơ quan thuế. a.17) Cơ quan quản lý nhà nước có khoản nộp ngân sách nhà nước từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và từ việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí theo quy định của Luật Quản lý tài sản công có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan khoản nộp ngân sách nhà nước. a.18) Cơ quan khác của nhà nước có liên quan đến người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin của người nộp thuế theo yêu cầu theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan.
1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, dịch vụ kế toán; tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu; người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế; công ty kiểm toán độc lập có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến thỏa thuận với người nộp thuế và tài liệu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế. 2. Các tổ chức, cá nhân là đối tác kinh doanh hoặc khách hàng của người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến người nộp thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế. 3. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam ra nước ngoài theo định kỳ hàng tháng và chậm nhất ngày 5 đầu tháng sau. 4. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm cung cấp thông tin về chi trả thu nhập và số tiền thuế khấu trừ của người nộp thuế khi quyết toán thuế năm hoặc khi có yêu cầu của cơ quan quản lý thuế. 5. Cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm cung cấp thông tin trước khi bán đấu giá về hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, không chịu thuế cho cơ quan hải quan để thực hiện ấn định thuế. 6. Các tổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm cung cấp thông tin theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan. 7. Đối với thông tin cung cấp theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý thuế chậm nhất trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu cung cấp thông tin của cơ quan quản lý thuế. Điều 28. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp thông tin 1. Khi cơ quan quản lý thuế yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 15 và khoản 2, khoản 4 Điều 98 Luật Quản lý thuế thì cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân phải cung cấp đầy đủ, đúng thời hạn theo nội dung yêu cầu của cơ quan quản lý thuế. 2. Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về việc không cung cấp thông tin đúng thời hạn hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ khi cơ quan quản lý thuế có yêu cầu làm ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế hoặc thời gian giải quyết hoàn thuế, miễn, giảm thuế của người nộp thuế trong trường hợp phát sinh việc bồi thường cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 61 và khoản 3 Điều 75 Luật Quản lý thuế. Điều 29. Công khai thông tin người nộp thuế 1. Cơ quan quản lý thuế công khai thông tin về người nộp thuế trong các trường hợp sau:
đ) Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật như: Từ chối không cung cấp thông tin tài liệu cho cơ quan quản lý thuế, không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung và hình thức công khai
b.1) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế các cấp; b.2) Công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; b.3) Niêm yết tại trụ sở cơ quan quản lý thuế; b.4) Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của cơ quan quản lý thuế các cấp theo quy định của pháp luật; b.5) Các hình thức công khai khác theo các quy định có liên quan. 3. Thẩm quyền công khai thông tin
Điều 30. Nhiệm vụ, quyền hạn của ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán 1. Nhiệm vụ, quyền hạn của ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán trong việc thực hiện thu nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước:
a.1) Thực hiện các quy định về thu tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 56 Luật Quản lý thuế và Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước. a.2) Theo yêu cầu của người nộp thuế và khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, ngân hàng thương mại lập hoặc hướng dẫn người nộp thuế lập chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước, trong đó xác định rõ thông tin về người nộp thuế, ngày nộp thuế, số tiền nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ. a.3) Thực hiện chuyển đầy đủ số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở tại ngân hàng thương mại, ngân hàng nhà nước theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ trong ngày giao dịch. Trường hợp không thể hoàn tất thủ tục trong ngày giao dịch, ngân hàng thương mại thực hiện chuyển trước 10 giờ ngày giao dịch tiếp theo. a.4) Đối với số tiền thuế và khoản thu ngân sách nhà nước chậm nộp hoặc nộp không đầy đủ vào ngân sách nhà nước do lỗi của ngân hàng thương mại thì ngân hàng thương mại phải chịu trách nhiệm thanh toán tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế. a.5) Ngân hàng thương mại thực hiện thông báo, tra soát đến các đơn vị liên quan để xử lý đối với các trường hợp sai sót theo quy định và không được hoàn trả số tiền thuế đã nộp cho người nộp thuế nếu đã truyền thông tin cho Kho bạc Nhà nước. Riêng ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản thực hiện đối chiếu với Kho bạc Nhà nước về chứng từ nộp tiền vào ngân sách.
b.1) Hướng dẫn người nộp thuế kê khai các thông tin nộp thuế trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước. Truyền đầy đủ thông tin trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước đã cấp cho người nộp thuế, cho cơ quan quản lý thuế thông qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế. b.2) Truy vấn thông tin theo mã định danh khoản thu tại Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để ghi trên chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Không được hủy lệnh chuyển tiền khi thông tin nộp thuế đã được chuyển đến Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế. b.3) Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng chuẩn thông điệp dữ liệu trao đổi thông tin theo đúng định dạng các thông điệp cơ quan quản lý thuế ban hành. Bảo mật và chỉ sử dụng thông tin thu nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế, người khai hải quan do cơ quan quản lý thuế cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để thực hiện thu ngân sách nhà nước.
2. Ngân hàng thương mại có trách nhiệm cung cấp các thông tin về tài khoản thanh toán của người nộp thuế mở tại ngân hàng cho cơ quan quản lý thuế như sau:
3. Khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (sau đây gọi là nhà cung cấp ở nước ngoài) theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật Quản lý thuế như sau:
4. Trích tiền để nộp thuế từ tài khoản của người nộp thuế, phong tỏa tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế theo đề nghị của cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định này. 5. Trường hợp người nộp thuế có bảo lãnh về tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Quản lý thuế nhưng người nộp thuế không nộp đúng thời hạn thì ngân hàng bảo lãnh phải chịu trách nhiệm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thay cho người nộp thuế trong phạm vi bảo lãnh. Trường hợp quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp tiền thuế nợ theo văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế chưa nộp đủ vào ngân sách nhà nước thì bên bảo lãnh bị cưỡng chế đối với số tiền trong phạm vi bảo lãnh theo quy định của Luật Quản lý thuế. 6. Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, không chịu thuế, người nộp thuế cầm cố, thế chấp để làm tài sản bảo đảm các khoản vay nhưng ngân hàng thương mại phải xử lý tài sản cầm cố, thế chấp theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ thì ngân hàng thương mại cung cấp thông tin về hàng hóa cầm cố, thế chấp cho cơ quan hải quan để thực hiện ấn định thuế, ngân hàng thương mại có trách nhiệm nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan. Chương VII CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ THUẾ Điều 31. Cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế 1. Đối tượng áp dụng Biện pháp trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản áp dụng đối với người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng khác. Quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm: quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; các thông báo ấn định thuế, quyết định ấn định thuế; thông báo tiền thuế nợ; quyết định thu hồi hoàn; quyết định gia hạn; quyết định nộp dần; quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ; quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính về quản lý thuế; quyết định về bồi thường thiệt hại; quyết định hành chính về quản lý thuế khác theo quy định của pháp luật. Đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm:
đ) Tổ chức, cá nhân có liên quan không chấp hành các quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp người nộp thuế bị cưỡng chế là chủ dự án ODA, chủ tài khoản nguồn vốn ODA và vay ưu đãi tại kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng thì không áp dụng biện pháp cưỡng chế này. 2. Căn cứ ban hành quyết định cưỡng chế là một trong các thông tin sau đây:
3. Quyết định cưỡng chế trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản
b.1) Sau ngày thứ 90 kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế; b.2) Ngay sau ngày hết thời hạn gia hạn nộp thuế; b.3) Ngay sau ngày người nộp thuế không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo thời hạn ghi trên quyết định xử phạt (trừ trường hợp được hoãn hoặc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế); b.4) Ngay trong ngày phát hiện người nộp thuế có hành vi phát tán tài sản hoặc bỏ trốn. Hành vi phát tán tài sản hoặc bỏ trốn được căn cứ vào các thông tin sau: người nộp thuế bị cưỡng chế thực hiện thủ tục chuyển nhượng, cho, bán tài sản, giải tỏa, tẩu tán số dư tài khoản một cách bất thường không liên quan đến các giao dịch thông thường trong sản xuất kinh doanh trước khi cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định cưỡng chế hoặc bỏ khỏi địa chỉ đăng ký kinh doanh.
c.1) Quyết định cưỡng chế được gửi bằng phương thức điện tử đối với trường hợp đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực quản lý thuế, trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực quản lý thuế thì quyết định cưỡng chế được gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp. c.2) Trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận thì người có thẩm quyền hoặc công chức thuế, công chức hải quan có trách nhiệm giao quyết định cưỡng chế lập biên bản về việc tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận quyết định, có xác nhận của chính quyền địa phương nơi tổ chức, cá nhân có địa chỉ đăng ký với cơ quan quản lý thuế thì được coi là quyết định đã được giao. c.3) Trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận; quyết định cưỡng chế đã được niêm yết tại trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân bị cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người nộp thuế bị cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định đã được giao.
đ) Quyết định cưỡng chế chấm dứt hiệu lực kể từ ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế nợ bị cưỡng chế vào ngân sách nhà nước hoặc số tiền thuế nợ bị cưỡng chế được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định nộp dần tiền thuế nợ hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định miễn tiền chậm nộp tiền thuế hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp. Cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định cưỡng chế theo Mẫu số 08/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. 4. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng nơi tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế mở tài khoản:
5. Thủ tục thu tiền bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản Việc trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế được thực hiện trên cơ sở các chứng từ thu theo quy định. Chứng từ thu sử dụng để trích chuyển tiền từ tài khoản được gửi cho các bên liên quan (bản sao). Điều 32. Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập 1. Đối tượng áp dụng
2. Xác minh thông tin về tiền lương và thu nhập
3. Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập
c.1) Quyết định cưỡng chế được gửi bằng phương thức điện tử đối với trường hợp đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực quản lý thuế, trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực quản lý thuế thì quyết định cưỡng chế được gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp. c.2) Trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận thì người có thẩm quyền hoặc công chức thuế, công chức hải quan có trách nhiệm giao quyết định cưỡng chế lập biên bản về việc tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận quyết định, có xác nhận của chính quyền địa phương nơi tổ chức, cá nhân có địa chỉ đăng ký với cơ quan quản lý thuế thì được coi là quyết định đã được giao. c.3) Trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận; quyết định cưỡng chế đã được niêm yết tại trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân bị cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người nộp thuế bị cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định đã được giao.
4. Tỷ lệ khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập đối với cá nhân
5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế
Điều 33. Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 1. Đối tượng áp dụng
2. Không áp dụng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với các trường hợp sau đây:
3. Quyết định cưỡng chế được gửi đến đối tượng bị cưỡng chế và thông báo trên trang thông tin điện tử hải quan chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày áp dụng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Quyết định cưỡng chế thực hiện theo Mẫu số 03/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Quyết định cưỡng chế cần ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; số quyết định, căn cứ pháp lý ban hành quyết định; lý do cưỡng chế, họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ra quyết định; tên, địa chỉ của đối tượng bị cưỡng chế; số tiền thuế nợ chưa nộp chi tiết theo từng tờ khai hải quan, vụ việc; tổng số tiền bị cưỡng chế; tên, địa chỉ, số tài khoản tại kho bạc nhà nước; thời hạn thi hành; chữ ký của người ban hành quyết định, dấu của cơ quan ban hành quyết định. 5. Tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan nếu người nộp thuế đáp ứng các điều kiện sau đây:
6. Hồ sơ, trình tự, thẩm quyền giải quyết việc tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan thực hiện như sau:
đ) Cơ quan hải quan nơi ban hành quyết định cưỡng chế căn cứ văn bản của Bộ Tài chính để tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan. Trường hợp kết thúc thời gian tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan, người nộp thuế không thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước thì bị xử phạt theo quy định.
7. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Quản lý thuế và điểm a khoản 3 Điều 31 Nghị định này. 8. Trường hợp cơ quan thuế có văn bản đề nghị cơ quan hải quan ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì trình tự thực hiện như sau:
Điều 34. Cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn 1. Cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn đối với người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế mà không áp dụng được các biện pháp cưỡng chế quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 125 Luật Quản lý thuế hoặc đã áp dụng các biện pháp này nhưng vẫn không thu đủ tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước hoặc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật Quản lý thuế hoặc theo đề nghị của cơ quan hải quan.
2. Căn cứ ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn:
3. Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn
a.1) Tại quyết định cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn cần ghi rõ: Căn cứ ra quyết định cưỡng chế; tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế bị cưỡng chế; lý do bị cưỡng chế; số tiền bị cưỡng chế. a.2) Tại thông báo ngừng sử dụng hóa đơn cần ghi rõ: Căn cứ ra thông báo; tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế bị cưỡng chế; lý do ngừng sử dụng hóa đơn; ký hiệu mẫu, ký hiệu, số hóa đơn ngừng sử dụng, ngày ngừng sử dụng hoá đơn. a.3) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế đối với các quyết định hành chính về quản lý thuế do mình ban hành hoặc cấp dưới ban hành nhưng không có thẩm quyền cưỡng chế hoặc cấp dưới có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế nhưng không đủ điều kiện về lực lượng, phương tiện để tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế và có văn bản đề nghị cấp trên ra quyết định cưỡng chế. Trường hợp cấp trưởng vắng mặt có thể giao quyền cho cấp phó xem xét ban hành quyết định cưỡng chế, việc giao quyền được thực hiện bằng văn bản theo Mẫu số 09/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Người được giao quyền không được giao quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.
b.1) Ngay sau ngày hết thời hiệu của quyết định cưỡng chế trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế; quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập đối với cá nhân; quyết định cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan (nếu có) hoặc ngay sau ngày đủ điều kiện chuyển biện pháp cưỡng chế theo quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật Quản lý thuế. b.2) Trường hợp quyết định cưỡng chế ngừng sử dụng hóa đơn hết hiệu lực mà người nộp thuế chưa nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước, nếu không đủ điều kiện áp dụng các biện pháp cưỡng chế tiếp theo hoặc áp dụng biện pháp cưỡng chế ngừng sử dụng hóa đơn mà có hiệu quả thì cơ quan quản lý thuế tiếp tục áp dụng biện pháp cưỡng chế có hiệu quả. Trường hợp đang áp dụng biện pháp cưỡng chế này mà có thông tin, điều kiện thực hiện biện pháp cưỡng chế trước hoặc biện pháp cưỡng chế tiếp theo hiệu quả hơn thì cơ quan quản lý thuế đồng thời áp dụng biện pháp cưỡng chế trước hoặc biện pháp cưỡng chế tiếp theo để thu tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.
c.1) Quyết định cưỡng chế được gửi bằng phương thức điện tử đối với trường hợp đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực quản lý thuế, trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực quản lý thuế thì quyết định cưỡng chế được gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp. c.2) Trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận thì người có thẩm quyền hoặc công chức thuế có trách nhiệm giao quyết định cưỡng chế lập biên bản về việc tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận quyết định, có xác nhận của chính quyền địa phương nơi tổ chức, cá nhân có địa chỉ đăng ký với cơ quan quản lý thuế thì được coi là quyết định đã được giao. c.3) Trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận; quyết định cưỡng chế đã được niêm yết tại trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân bị cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người nộp thuế bị cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định đã được giao.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện biện pháp cưỡng chế ngừng sử dụng hoá đơn
5. Trường hợp cơ quan hải quan có văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn
6. Trường hợp người nộp thuế bị cưỡng chế là chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn tỉnh/huyện này nhưng có trụ sở chính ở địa bàn tỉnh/huyện khác, cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc không có đủ điều kiện để thực hiện cưỡng chế hoặc không thực hiện được quyết định cưỡng chế thì cơ quan thuế quản lý chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc chuyển toàn bộ hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trụ sở chính để cơ quan thuế quản lý trụ sở chính thực hiện ban hành quyết định cưỡng chế. Điều 35. Cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên 1. Đối tượng áp dụng
2. Những tài sản sau đây không được kê biên
a.1) Nhà ở duy nhất của cá nhân và gia đình người bị cưỡng chế. a.2) Thuốc chữa bệnh, lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu của cá nhân, gia đình người bị cưỡng chế. a.3) Công cụ lao động thông thường cần thiết được dùng làm phương tiện sinh sống chủ yếu hoặc duy nhất của cá nhân và gia đình người bị cưỡng chế. a.4) Quần áo, đồ dùng sinh hoạt thiết yếu của cá nhân và gia đình người bị cưỡng chế. a.5) Đồ dùng thờ cúng; di vật, huân chương, huy chương, bằng khen.
b.1) Thuốc chữa bệnh, phương tiện, dụng cụ, tài sản thuộc cơ sở y tế, khám chữa bệnh, trừ trường hợp đây là các tài sản lưu thông để kinh doanh; lương thực, thực phẩm, dụng cụ, tài sản phục vụ ăn giữa ca cho người lao động. b.2) Nhà trẻ, trường học và các thiết bị, phương tiện, đồ dùng thuộc các cơ sở này, nếu đây không phải là tài sản lưu thông để kinh doanh của doanh nghiệp. b.3) Trang thiết bị, phương tiện, công cụ bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, phòng chống ô nhiễm môi trường. b.4) Cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, an ninh, quốc phòng; hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. b.5) Nguyên - vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm là các hóa chất độc hại nguy hiểm không được phép lưu hành. b.6) Nguyên - vật liệu, bán thành phẩm đang nằm trong dây chuyền sản xuất khép kín.
c.1) Thuốc chữa bệnh, phương tiện, dụng cụ, tài sản thuộc cơ sở y tế, khám chữa bệnh, trừ trường hợp đây là các tài sản lưu thông để kinh doanh; lương thực, thực phẩm, dụng cụ, tài sản phục vụ việc ăn giữa ca cho cán bộ, công chức. c.2) Nhà trẻ, trường học, các thiết bị, phương tiện, đồ dùng thuộc các cơ sở này nếu đây không phải là tài sản lưu thông để kinh doanh của cơ quan, tổ chức. c.3) Trang thiết bị, phương tiện, công cụ bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, phòng chống ô nhiễm môi trường. c.4) Trụ sở làm việc. c.5) Cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, an ninh, quốc phòng. 3. Xác minh thông tin về tài sản của người nộp thuế bị cưỡng chế
đ) Các thông tin xác minh đối với tài sản thuộc diện phải đăng ký, chuyển quyền sở hữu tài sản phải thông báo rộng rãi để người có quyền, nghĩa vụ liên quan được biết và bảo vệ lợi ích của họ.
4. Chính quyền nơi người nộp thuế bị cưỡng chế đóng trụ sở kinh doanh hoặc nơi cư trú, cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản, cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện, cung cấp các thông tin cần thiết theo quy định của pháp luật cho cơ quan thực hiện cưỡng chế trong việc xác minh điều kiện thi hành quyết định cưỡng chế và phối hợp hoặc tổ chức thực hiện cưỡng chế. 5. Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
c.1) Quyết định cưỡng chế được gửi bằng phương thức điện tử đối với trường hợp đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực quản lý thuế, trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực quản lý thuế thì quyết định cưỡng chế được gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp. c.2) Trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận thì người có thẩm quyền hoặc công chức thuế, công chức hải quan có trách nhiệm giao quyết định cưỡng chế lập biên bản về việc tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận quyết định, có xác nhận của chính quyền địa phương nơi tổ chức, cá nhân có địa chỉ đăng ký với cơ quan quản lý thuế thì được coi là quyết định đã được giao. c.3) Trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận; quyết định cưỡng chế đã được niêm yết tại trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân bị cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người nộp thuế bị cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định đã được giao.
đ) Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản đối với các tài sản kê biên thuộc diện đăng ký quyền sở hữu thì phải được gửi cho các cơ quan sau đây: đ.1) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền về đăng ký tài sản gắn liền với đất trong trường hợp kê biên quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. đ.2) Cơ quan đăng ký phương tiện giao thông trong trường hợp tài sản kê biên là phương tiện giao thông. đ.3) Các cơ quan có thẩm quyền đăng ký quyền sở hữu, sử dụng khác theo quy định của pháp luật.
6. Thủ tục thực hiện biện pháp kê biên tài sản
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kê biên tài sản, người nộp thuế bị cưỡng chế không nộp đủ tiền thuế nợ thì cơ quan quản lý thuế thực hiện bán đấu giá tài sản kê biên thông qua tổ chức có thẩm quyền bán đấu giá theo quy định của pháp luật để thu hồi tiền thuế nợ.
7. Biên bản kê biên tài sản
8. Giao bảo quản tài sản kê biên
a.1) Giao cho người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản. a.2) Giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo quản nếu tài sản đó thuộc sở hữu chung. a.3) Giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản.
đ) Người được giao bảo quản tài sản mà để xảy ra hư hỏng, đánh tráo, làm mất hay hủy hoại tài sản thì phải chịu trách nhiệm bồi thường và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm theo quy định hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hình sự. 9. Định giá tài sản kê biên
10. Thẩm quyền thành lập Hội đồng định giá tài sản
11. Nhiệm vụ của Hội đồng định giá
12. Chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá
đ) Đối với tài sản thuộc sở hữu chung, khi bán đấu giá thì ưu tiên bán trước cho người đồng sở hữu.
13. Chuyển giao quyền sở hữu tài sản
c.1) Bản sao quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản để bán đấu giá. c.2) Biên bản bán đấu giá tài sản. c.3) Các giấy tờ khác liên quan đến tài sản (nếu có). 14. Xử lý số tiền thu được do bán đấu giá tài sản kê biên Cơ quan thi hành biện pháp cưỡng chế kê biên, bán đấu giá tài sản thực hiện:
15. Chi phí cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế:
a.1) Chi phí huy động người thực hiện quyết định cưỡng chế. a.2) Chi phí thù lao cho các chuyên gia định giá để tổ chức đấu giá, chi phí tổ chức bán đấu giá tài sản. a.3) Chi phí thuê phương tiện tháo dỡ, chuyên chở đồ vật, tài sản. a.4) Chi phí thuê giữ hoặc bảo quản tài sản đã kê biên. a.5) Chi phí thực tế khác (nếu có).
16. Trường hợp đang áp dụng biện pháp cưỡng chế này mà có thông tin, điều kiện thực hiện biện pháp cưỡng chế trước hoặc biện pháp cưỡng chế tiếp theo hiệu quả hơn thì cơ quan quản lý thuế đồng thời áp dụng biện pháp cưỡng chế trước hoặc biện pháp cưỡng chế tiếp theo để thu tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước. Điều 36. Cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản khác của người nộp thuế bị cưỡng chế do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác đang giữ 1. Đối tượng áp dụng Việc cưỡng chế thu tiền, tài sản khác của người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác đang giữ (sau đây gọi là bên thứ ba) được áp dụng khi có đủ các điều kiện sau đây:
2. Xác minh thông tin bên thứ ba đang nắm giữ tiền, tài sản khác của người nộp thuế bị cưỡng chế
3. Quyết định cưỡng chế
b.1) Quyết định cưỡng chế được gửi bằng phương thức điện tử đối với trường hợp đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực quản lý thuế, trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực quản lý thuế thì quyết định cưỡng chế được gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp. b.2) Trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận thì người có thẩm quyền hoặc công chức thuế, công chức hải quan có trách nhiệm giao quyết định cưỡng chế lập biên bản về việc tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận quyết định, có xác nhận của chính quyền địa phương nơi tổ chức, cá nhân có địa chỉ đăng ký với cơ quan quản lý thuế thì được coi là quyết định đã được giao. b.3) Trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận; quyết định cưỡng chế đã được niêm yết tại trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân bị cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người nộp thuế bị cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định đã được giao.
4. Nguyên tắc thu tiền, tài sản từ bên thứ ba đang giữ tài sản của người nộp thuế bị cưỡng chế
5. Trách nhiệm của bên thứ ba đang có khoản nợ, đang giữ tiền, tài sản khác của người nộp thuế bị cưỡng chế
6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế đang quản lý bên thứ ba có trụ sở khác địa bàn của người nộp thuế bị cưỡng chế
7. Trường hợp đang áp dụng biện pháp cưỡng chế này mà có thông tin, điều kiện thực hiện biện pháp cưỡng chế trước hoặc biện pháp cưỡng chế tiếp theo hiệu quả hơn thì cơ quan quản lý thuế đồng thời áp dụng biện pháp cưỡng chế trước hoặc biện pháp cưỡng chế tiếp theo để thu tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước. Điều 37. Cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề 1. Đối tượng áp dụng
2. Xác minh thông tin Cơ quan quản lý thuế xác minh thông tin của đối tượng bị áp dụng biện pháp cưỡng chế qua các dữ liệu quản lý về người nộp thuế tại cơ quan quản lý thuế hoặc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các loại giấy tờ nêu trên của người nộp thuế để làm căn cứ ban hành văn bản đề nghị thu hồi. 3. Văn bản đề nghị thu hồi
4. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Trong thời gian quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, người nộp thuế bị cưỡng chế nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước hoặc số tiền bị cưỡng chế đã được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định nộp dần hoặc gia hạn hoặc miễn tiền chậm nộp tiền thuế hoặc không tính tiền chậm nộp và người nộp thuế bị cưỡng chế có văn bản đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp thì cơ quan quản lý thuế lập văn bản đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để khôi phục tình trạng pháp lý cho doanh nghiệp.
Chương VIII MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC Điều 38. Quy định về doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan Doanh nghiệp ưu tiên thực hiện theo quy định tại Luật Hải quan và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn có liên quan và thực hiện theo quy định tại Nghị định này, cụ thể như sau: 1. Chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp: Được hoàn thuế trước, kiểm tra sau, được thực hiện nộp thuế cho tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 2. Thỏa thuận công nhận lẫn nhau về doanh nghiệp ưu tiên
3. Quản lý doanh nghiệp ưu tiên
Điều 39. Ủy nhiệm thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu 1. Các trường hợp uỷ nhiệm thu
2. Nguyên tắc uỷ nhiệm thu
3. Hợp đồng ủy nhiệm thu Hợp đồng ủy nhiệm thu được lập theo Mẫu số 01/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và phải đảm bảo các nội dung chính như sau:
đ) Chế độ đăng ký, phát hành, sử dụng, quản lý, báo cáo tình hình sử dụng Biên lai thu, Chứng từ thu;
4. Biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu Biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu được lập theo Mẫu số 02/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và phải đảm bảo các nội dung chính như sau:
5. Trách nhiệm của bên được ủy nhiệm thu
c.1) Trường hợp bên được ủy nhiệm thu sử dụng biên lai thu, chứng từ thu do cơ quan quản lý thuế phát hành phải có văn bản đề nghị gửi cơ quan quản lý thuế theo quy định. c.2) Trường hợp, bên được ủy nhiệm thu tự phát hành biên lai thu, chứng từ thu thì phải thực hiện đăng ký, phát hành, báo cáo tình hình sử dụng chứng từ thu với cơ quan quản lý thuế theo quy định về biên lai thu, chứng từ thu.
d.1) Bên được ủy nhiệm thu được cấp mã số thuế để nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu được vào ngân sách nhà nước theo hợp đồng ủy nhiệm thu. d.2) Bên được ủy nhiệm thu có trách nhiệm nộp đầy đủ, kịp thời tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu được vào ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản. Số tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước là tổng số tiền đã ghi thu trên các biên lai thu, chứng từ thu. d.3) Khi nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu được vào ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản, bên được ủy nhiệm thu phải lập bảng kê biên lai thu, chứng từ thu và lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước. Kho bạc nhà nước chuyển chứng từ cho cơ quan quản lý thuế về số tiền bên được ủy nhiệm thu đã nộp để theo dõi và quản lý. d.4) Bên được ủy nhiệm thu phải nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu được vào ngân sách nhà nước ngay trong ngày làm việc. Trường hợp thu tiền sau 16 giờ của ngày làm việc thì nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu được chậm nhất trước 10 giờ ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp thu tiền vào ngày nghỉ, ngày lễ thì phải nộp tiền vào ngân sách nhà nước ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Đối với địa bàn thu là các xã vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn thì Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan xem xét quyết định thời gian bên được uỷ nhiệm thu phải nộp tiền vào kho bạc nhà nước nhưng tối đa không quá 05 ngày kể từ ngày thu tiền thuế, phí, lệ phí. đ) Quyết toán số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu được và biên lai thu, chứng từ thu với cơ quan quản lý thuế. đ.1) Quyết toán số tiền thu được. Chậm nhất ngày 05 của tháng sau, bên được ủy nhiệm thu phải lập báo cáo số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu, đã nộp của tháng trước gửi cơ quan quản lý thuế theo Mẫu số 03/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Cơ quan quản lý thuế nhận được báo cáo thu nộp của bên được ủy nhiệm thu phải kiểm tra cụ thể bảng kê biên lai thu, chứng từ thu đã sử dụng, số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu và đã nộp vào ngân sách, đối chiếu với số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thực nộp có xác nhận của kho bạc nhà nước, nếu có số chênh lệch phải lập biên bản xác định rõ nguyên nhân để quy trách nhiệm cụ thể. Chậm nhất là ngày 15 của quý sau, cơ quan thuế lập báo cáo kết quả thu ngân sách nhà nước thông qua tổ chức được ủy nhiệm thu theo Mẫu số 04/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. đ.2) Quyết toán biên lai thu, chứng từ thu Hàng quý, chậm nhất ngày thứ 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo, bên được ủy nhiệm thu phải lập báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ thu theo Mẫu số 05/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Khi thanh lý hợp đồng bên được ủy nhiệm thu huỷ các biên lai thu, chứng từ thu hoặc cơ quan quản lý thuế thu hồi biên lai thu, chứng từ thu theo quy định. Mọi hành vi chậm báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ thu, chậm nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu được vào ngân sách nhà nước đều coi là hành vi xâm tiêu tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước; thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước không xuất biên lai thu, chứng từ thu, hoặc xuất không đúng chủng loại biên lai thu, chứng từ thu, bên được ủy nhiệm thu sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế
đ) Kiểm tra tình hình thu, nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước; tình hình sử dụng và quản lý biên lai thu, chứng từ thu của bên được ủy nhiệm thu.
Điều 40. Mua thông tin, tài liệu, dữ liệu của các đơn vị cung cấp để phục vụ công tác quản lý thuế 1. Mua thông tin, tài liệu, dữ liệu để phục vụ công tác quản lý thuế, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan là việc cơ quan quản lý thuế mua của các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước các thông tin, tài liệu, dữ liệu mà cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan nhà nước khác không có hoặc không cung cấp theo quy định của pháp luật hoặc thông tin, tài liệu, dữ liệu mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp nhưng không đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý thuế. 2. Việc mua thông tin, tài liệu, dữ liệu của cơ quan quản lý thuế để phục vụ hoạt động thường xuyên và các nhu cầu phát sinh, cụ thể:
3. Nguồn kinh phí mua thông tin, tài liệu phục vụ công tác quản lý thuế do ngân sách nhà nước cấp cho cơ quan quản lý thuế. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quyết định việc mua thông tin, tài liệu phục vụ công tác quản lý thuế, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Việc mua thông tin, tài liệu, dữ liệu được chỉ định và ký hợp đồng trực tiếp với cá nhân, tổ chức cung cấp. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể nội dung, mức chi, quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí mua thông tin, tài liệu, dữ liệu phục vụ công tác quản lý thuế. 4. Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm sử dụng thông tin, tài liệu, dữ liệu mua của các tổ chức, cá nhân đúng mục đích và đối tượng theo quy định của pháp luật. 5. Thông tin, tài liệu, dữ liệu do cơ quan quản lý thuế mua được sử dụng làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan của người nộp thuế. Điều 41. Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết 1. Người nộp thuế là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp kê khai trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh có phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ liên kết được quyền đề nghị áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (sau đây gọi là APA). 2. Việc áp dụng thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế phải đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 6 Điều 42 Luật Quản lý thuế. 3. Người nộp thuế có yêu cầu áp dụng APA nộp đơn đề nghị áp dụng APA chính thức theo Mẫu số 02/APA-CT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này cùng 01 bộ Hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức đến Tổng cục Thuế. Trường hợp người nộp thuế đề nghị áp dụng APA song phương hoặc APA đa phương thì người nộp thuế nộp kèm đơn đề nghị tiến hành thủ tục thỏa thuận song phương theo Mẫu số 03/APA-MAP tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Người nộp thuế có thể tham vấn ý kiến của Tổng cục Thuế trước khi nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức bằng cách gửi đơn đề nghị tham vấn theo Mẫu số 01/APA-TV tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này đến Tổng cục Thuế. 4. Tổng cục Thuế tiếp nhận đề nghị áp dụng APA của người nộp thuế và tiến hành thẩm định hồ sơ, trao đổi, đàm phán với người nộp thuế (trong trường hợp APA đơn phương) hoặc với cơ quan thuế đối tác và người nộp thuế (trong trường hợp APA song phương hoặc APA đa phương) về nội dung APA. 5. Trên cơ sở kết quả thẩm định, trao đổi, đàm phán với người nộp thuế (trong trường hợp APA đơn phương) hoặc với cơ quan thuế đối tác và người nộp thuế (trong trường hợp APA song phương hoặc APA đa phương) về nội dung APA, Tổng cục Thuế xây dựng dự thảo APA và trình lãnh đạo Bộ Tài chính phê duyệt, tiến hành ký kết APA. Đối với các thỏa thuận APA song phương, đa phương có sự tham gia của cơ quan thuế nước ngoài, Bộ Tài chính lấy ý kiến Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến về việc ký kết APA theo thủ tục và trình tự ký kết Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo quy định pháp luật về việc ký kết Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế. 6. Bản dự thảo APA cuối cùng bao gồm ít nhất các nội dung sau:
đ) Các quy định về trách nhiệm, nghĩa vụ của người nộp thuế;
7. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của APA được thực hiện theo quy định tại Khoản 16 Điều 3 Luật Quản lý thuế. Đối với các APA song phương hoặc đa phương có liên quan đến quản lý thuế của cơ quan quản lý thuế nước ngoài, Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ xem xét, quyết định. Người nộp thuế áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế kê khai Báo cáo APA thường niên cho từng năm tính thuế trong giai đoạn hiệu lực của APA đã ký kết theo Mẫu số 04/APA-BC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này cùng các tài liệu thuyết minh và nộp kèm theo Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp trong quá trình thực hiện APA nếu có phát sinh các sự kiện gây ảnh hưởng trọng yếu đến việc tiếp tục thực hiện APA hoặc ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh và kê khai thuế của người nộp thuế, người nộp thuế có trách nhiệm báo cáo với cơ quan thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có sự kiện gây ảnh hưởng (được gọi là báo cáo đột xuất). 8. Việc gia hạn APA
9. Sửa đổi APA
10. Hủy bỏ APA
11. Thu hồi APA
12. Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết. Chương IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 42. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 12 năm 2020. 2. Quy định tại các Nghị định sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, trừ quy định tại Điều 43 Nghị định này, cụ thể như sau:
đ) Khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 của Điều 5 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài. Khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài;
1. Đối với các khoản thuế được miễn, giảm, không thu, xóa nợ phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 thì tiếp tục xử lý theo quy định của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 106/2016/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành. 2. Đối với các khoản tiền thuế nợ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 thì được xử lý theo quy định của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và tại Nghị định này, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Các trường hợp được Chính phủ cho phép gia hạn thời gian nộp thuế thì tiếp tục thực hiện theo quy định của Chính phủ. Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các trường hợp thuộc diện kê khai thuế theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Nghị định này đảm bảo thực hiện cho năm đầu tiên của thời kỳ ổn định ngân sách tiếp theo kể từ khi Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành có hiệu lực thi hành. Điều 44. Trách nhiệm thi hành 1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị định này. 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trên địa bàn phối hợp để triển khai thực hiện Nghị định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2b). TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG [daky] Nguyễn Xuân Phúc Phụ lục I DANH MỤC HỒ SƠ KHAI THUẾ (Kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ) _______________ Mẫu số Tên hồ sơ, mẫu biểu Điều, Chương có liên quan 1. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế Khoản 4 Điều 7 01/KHBS Tờ khai bổ sung 01-1/KHBS Bản giải trình khai bổ sung Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót đã được bổ sung 2. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng 2.1. Hồ sơ khai thuế theo tháng/quý đối với phương pháp khấu trừ Điểm a khoản 1 Điều 8
01/GTGT Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh) 01-2/GTGT Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện 01-3/GTGT Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán 01-6/GTGT Phụ lục bảng phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp cho địa phương nơi được hưởng nguồn thu (trừ sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán) 05/GTGT Tờ khai thuế giá trị gia tăng tạm nộp trên doanh thu (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác địa bàn nơi có trụ sở nhưng không thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh)
Điểm a khoản 1 Điều 8 02/GTGT Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế) 2.2. Hồ sơ khai thuế theo tháng/quý đối với phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng Điểm a khoản 1 Điều 8 03/GTGT Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế có hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý) 2.3. Hồ sơ khai thuế theo tháng/quý và từng lần phát sinh đối với phương pháp trực tiếp trên doanh thu Điểm a khoản 1, điểm a khoản 4, điểm d khoản 4 Điều 8 04/GTGT Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu) 3. Hồ sơ khai thuế theo tháng và từng lần phát sinh đối với thuế tiêu thụ đặc biệt 3.1. Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học) Điểm b khoản 1, điểm b khoản 4 Điều 8 01/TTĐB Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt 01-2/TTĐB Phụ lục bảng xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ của nguyên liệu mua vào, hàng hóa nhập khẩu (nếu có) 01-3/TTĐB Phụ lục bảng phân bổ số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán 3.2. Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học Điểm b khoản 1 Điều 8 02/TTĐB Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học) 4. Hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Điểm c khoản 4 Điều 8 Hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 43 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14. 5. Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên) 5.1. Hồ sơ khai thuế theo tháng và theo từng lần phát sinh Điểm d khoản 1, điểm d khoản 4 Điều 8 01/TAIN Tờ khai thuế tài nguyên 01-1/TAIN Phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện 5.2. Hồ sơ khai quyết toán Điểm a khoản 6 Điều 8 02/TAIN Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên 01-1/TAIN Phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện 6. Hồ sơ khai thuế theo tháng đối với thuế bảo vệ môi trường Điểm c khoản 1 Điều 8 01/TBVMT Tờ khai thuế bảo vệ môi trường 01-1/TBVMT Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than 01-2/TBVMT Phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu 7. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp 7.1. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh Điểm d khoản 4, điểm e khoản 4 Điều 8
Điểm d khoản 4 Điều 8 04/TNDN Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu)
Điểm e khoản 4 Điều 8 02/TNDN Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh) 06/TNDN Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản) 7.2. Hồ sơ khai quyết toán thuế Điểm b khoản 6 Điều 8
03/TNDN Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí) 03-1A/TNDN Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng) 03-1B/TNDN Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng) 03-1C/TNDN Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) 03-2/TNDN Phụ lục chuyển lỗ 03-3A/TNDN Phụ lục ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 03-3B/TNDN Phụ lục ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng) 03-3C/TNDN Phụ lục ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ 03-3D/TNDN Phụ lục ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao 03-4/TNDN Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài 03-5/TNDN Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản 03-6/TNDN Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ 03-8/TNDN Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với cơ sở sản xuất 03-8A/TNDN Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản 03-8B/TNDN Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện 03-8C/TNDN Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán 03-9/TNDN Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định) Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp.
04/TNDN Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu) Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định) 7.3. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài Điểm o khoản 4 Điều 8 05/TNDN Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn) Bản sao hợp đồng chuyển nhượng, Bản sao chứng nhận vốn góp, chứng từ gốc của các khoản chi phí (nếu có) 8. Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, cá nhân cho thuê tài sản 8.1. Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán Điểm c khoản 3 Điều 8 01/CNKD Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 8.2. Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai Điểm a khoản 1 Điều 8 01/CNKD Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 01-2/BK-HĐKD Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) kèm theo Tờ khai 01/CNKD 8.3. Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh Điểm h khoản 4 Điều 8 01/CNKD Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hoá, dịch vụ Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hoá nông sản trong nước; Bảng kê hàng hoá mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hoá đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hoá nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hoá do cá nhân tự sản xuất;..... 8.4. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh, theo tháng/quý đối với tổ chức khai thay và nộp thay cho cá nhân trong trường hợp cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức, tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số Điểm c, điểm đ khoản 5 Điều 7 và điểm a khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 8 01/CNKD Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 01-1/BK-CNKD Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số) Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng) 8.5. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh và theo năm đối với cá nhân cho thuê tài sản Điểm e khoản 5 Điều 7 và điểm c khoản 3, điểm h khoản 4 Điều 8
Điểm c khoản 3, điểm h khoản 4 Điều 8 01/TTS Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) 01-1/BK-TTS Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế)
Điểm e khoản 5 Điều 7 và điểm c khoản 3, điểm h khoản 4 Điều 8 01/TTS Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) 01-2/BK-TTS Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản (áp dụng đối với tổ chức khai thay cho cá nhân cho thuê tài sản) Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) 8.6. Hồ sơ khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác Điểm b khoản 3 Điều 8 01/TKN-CNKD Tờ khai thuế năm (áp dụng đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác chưa khấu trừ, nộp thuế trong năm) Bản sao hợp đồng kinh tế (cung cấp hàng hoá, dịch vụ, hợp tác kinh doanh, đại lý) Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu có) 9. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân 9.1. Hồ sơ khai thuế theo tháng/quý của tổ chức khấu trừ thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp, cá nhân có thu nhập từ phí tích luỹ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác. Điểm a khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 8 01/XSBHĐC Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm thu phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác) 01-1/BK-XSBHĐC Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) 9.2. Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
Điểm a khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 8 02/KK-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế) Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc quy định tại khoản 9.11 Phụ lục này (nếu đăng ký người phụ thuộc lần đầu hoặc có thay đổi thông tin đăng ký người phụ thuộc)
Điểm d khoản 6 Điều 8 02/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công) 02-1/BK-QTT-TNCN Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế. Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp. Bản sao các hoá đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có) Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài. Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc quy định tại khoản 9.11 Phụ lục này (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc). 9.3. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với thuế thu nhập cá nhân của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản Điểm g khoản 4 Điều 8 03/BĐS-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản) Bản sao giấy chứng minh nhân nhân/căn cước công dân/hộ chiếu (đối với trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) phù hợp với thông tin đã khai trên tờ khai thuế Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào Bản sao đó. Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở thì nộp bản sao được chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở ký với chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án; hoặc bản sao được chứng thực hợp đồng góp vốn để có quyền mua nền nhà, căn hộ ký trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 26/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Nhà ở. Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản. Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì nộp Hợp đồng chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở đã được chứng thực; hoặc Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng góp vốn để có quyền mua nhà, nền nhà, căn hộ đã được chứng thực. Nếu chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở từ lần thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình thêm hợp đồng chuyển nhượng lần trước liền kề. Trường hợp uỷ quyền bất động sản thì nộp Hợp đồng uỷ quyền bất động sản. Đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản, Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản thay thế bằng bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền được nhận thừa kế, quà tặng. Đối với nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở thì Hợp đồng chuyển nhượng, Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở được thay bằng bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền được nhận thừa kế, quà tặng. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp góp vốn bằng bất động sản thì Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn. Tài liệu xác định đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, đối tượng không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, đối tượng tạm thời chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Bộ Tài chính. 9.4. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp do cá nhân trực tiếp khai thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân Điểm h khoản 5 Điều 7 và điểm g khoản 4 Điều 8 04/CNV-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) 04-1/CNV-TNCN Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng vốn Trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì Hợp đồng chuyển nhượng vốn được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn Bản sao tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, trường hợp vốn góp do mua lại thì phải có hợp đồng chuyển nhượng khi mua Bản sao các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp 9.5. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do cá nhân trực tiếp khai thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân Điểm g khoản 4 Điều 8 04/CNV-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) 04-1/CNV-TNCN Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán. Trong trường hợp góp vốn bằng chứng khoán thì Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn 9.6. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với cá nhân có thu nhập từ nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu Điểm d khoản 5 Điều 7 và điểm g khoản 4 Điều 8
Điểm d.1, d.2, d.3 khoản 5 Điều 7 và điểm g khoản 4 Điều 8 04/ĐTV-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) 04-1/ĐTV-TNCN Phụ lục bảng kê chi tiết (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân)
Điểm d.4 khoản 5 Điều 7 và điểm g khoản 4 Điều 8 04/ĐTV-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) 9.7. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài khai trực tiếp với cơ quan thuế Điểm g khoản 4 Điều 8 04/NNG-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài) 9.8. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, không phải là bất động sản khai trực tiếp với cơ quan thuế Điểm g khoản 4 Điều 8 04/TKQT-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền nhận thừa kế, quà tặng và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản sao đó Hồ sơ xác định đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, tạm thời chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định 9.9. Hồ sơ khai thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với tiền lương, tiền công
Điểm a khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 8 05/KK-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công) 05-1/PBT-KK-TNCN Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu
Điểm d khoản 6 Điều 8 05/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công) 05-1/BK-QTT-TNCN Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần 05-2/BK-QTT-TNCN Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần 05-3/BK-QTT-TNCN Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh 9.10. Hồ sơ khai thuế tháng/quý của tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú Điểm a khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 8 06/TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú) 06-1/BK-TNCN Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) 9.11. Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc 07/ĐK-NPT-TNCN Bản đăng ký người phụ thuộc 07/XN-NPT-TNCN Phụ lục bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân 07/THĐK-NPT-TNCN Phụ lục bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện đăng ký giảm trừ người phụ thuộc cho người lao động) 9.12. Hồ sơ khác 08/UQ-QTT-TNCN Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân 08/CK-TNCN Bản cam kết 10. Khai lệ phí môn bài 01/LPMB Tờ khai lệ phí môn bài 11. Khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai 11.1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Điểm d khoản 3 Điều 8 01/TK-SDDPNN Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) 02/TK-SDDPNN Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức) 03/TKTH-SDDPNN Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở) 04/TK-SDDPNN Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có) 11.2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp Điểm đ khoản 3 Điều 8 01/SDDNN Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức có đất chịu thuế) 02/SDDNN Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế) 03/SDDNN Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần) Các giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế (nếu có) 11.3. Tiền thuê đất, thuê mặt nước Điểm e khoản 3, Điểm m khoản 4 Điều 8
Hồ sơ khai để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông. Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) theo mẫu 01/MGTH do Bộ Tài chính quy định và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có). Tài liệu, giấy tờ liên quan đến các khoản được trừ vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật (nếu có).
01/TMĐN Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước Các giấy tờ khác liên quan (nếu có) 11.4. Tiền sử dụng đất Điểm l khoản 4 Điều 8 Hồ sơ khai để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông. Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) theo mẫu 01/MGTH do Bộ Tài chính quy định và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có) Tài liệu, giấy tờ liên quan đến các khoản được trừ vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật (nếu có) 12. Khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước 12.1. Các khoản phí thuộc ngân sách nhà nước
Điểm đ khoản 1, điểm k khoản 4, điểm đ khoản 6 Điều 8 a.1) Hồ sơ khai theo tháng và theo từng lần phát sinh Điểm đ khoản 1, điểm k khoản 4 Điều 8 01/PBVMT Tờ khai phí bảo vệ môi trường (áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản) a.2) Hồ sơ khai quyết toán Điểm đ khoản 6 Điều 8 02/PBVMT Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường (áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
Điểm đ khoản 1, điểm đ khoản 6 Điều 8 b.1) Hồ sơ khai theo tháng Điểm đ khoản 1 Điều 8 01/PH Tờ khai phí b.2) Hồ sơ khai quyết toán Điểm đ khoản 6 Điều 8 02/PH Tờ khai quyết toán phí 12.2. Các khoản lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
Điểm i khoản 4 Điều 8 a.1) Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất 01/LPTB Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với nhà, đất) Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định của Bộ Tài chính Bản sao giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật Bản sao giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản a.2) Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam 02/LPTB Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất) Bản sao Phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu. a.3) Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác, trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam 02/LPTB Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất) Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp Bản sao giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ hoặc Bản sao Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan Công an xác nhận (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi) Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự) Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có) Bản sao các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp cơ quan thuế đã kết nối liên thông điện tử với cơ quan có liên quan thì hồ sơ khai lệ phí trước bạ là Tờ khai lệ phí trước bạ.
Điểm đ khoản 1 Điều 8 01/LP Tờ khai lệ phí 12.3. Hồ sơ khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu Điều 12
01/PHLPNG Tờ khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu
02/PHLPNG Tờ khai quyết toán phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu 02-1/PHLPNG Phụ lục bảng kê phí, lệ phí và các khoản thu khác phải nộp theo từng cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu 13. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài) 13.1. Hồ sơ khai thuế đối với phương pháp khấu trừ, kê khai Điểm a khoản 1, điểm b khoản 6 Điều 8 Theo quy định về khai thuế giá trị gia tăng (Khoản 2 Mục I Phụ lục này), khai thuế thu nhập doanh nghiệp (Khoản 7 Mục I Phụ lục này). 13.2. Hồ sơ khai thuế đối với phương pháp trực tiếp Điểm n khoản 4, điểm e khoản 6 Điều 8
Điểm n khoản 4 Điều 8 01/NTNN Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài) 01/PB-NTNN Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp của nhà thầu nước ngoài cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu Bản sao hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (áp dụng đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu) Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế
Điểm e khoản 6 Điều 8 02/NTNN Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài) 02-1/NTNN Phụ lục bảng kê các nhà thầu nước ngoài 02-2/NTNN Phụ lục bảng kê các nhà thầu phụ tham gia hợp đồng nhà thầu 02/PB-NTNN Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo quyết toán của nhà thầu nước ngoài cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu 13.3. Hồ sơ khai thuế đối với phương pháp hỗn hợp
Điểm n khoản 4 Điều 8 03/NTNN Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ trên doanh thu) Bản sao hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (áp dụng đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu) Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế
Điểm e khoản 6 Điều 8 04/NTNN Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ trên doanh thu tính thuế) 02-2/NTNN Phụ lục bảng kê các nhà thầu phụ Việt Nam tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu Phụ lục bảng kê chứng từ nộp thuế Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu (nếu có) 13.4. Hồ sơ khai thuế theo quý đối với hãng hàng không nước ngoài Điểm a khoản 2 Điều 8 01/HKNN Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài Bản sao hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu) Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế 13.5. Hồ sơ khai quyết toán thuế năm đối với hãng vận tải nước ngoài Điểm g khoản 6 Điều 8 01/VTNN Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng vận tải nước ngoài 01-1/VTNN Phụ lục bảng kê thu nhập vận tải quốc tế (áp dụng đối với doanh nghiệp khai thác tàu) 01-2/VTNN Phụ lục bảng kê thu nhập vận tải quốc tế (áp dụng đối với trường hợp hoán đổi/chia chỗ) 01-3/VTNN Phụ lục bảng kê doanh thu lưu công-ten-nơ 13.6. Hồ sơ khai thuế theo quý đối với tái bảo hiểm nước ngoài Điểm a khoản 2 Điều 8 01/TBH Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài 01-1/TBH Phụ lục danh mục Hợp đồng tái bảo hiểm. Mỗi loại hợp đồng người nộp thuế gửi một bản sao có xác nhận của người nộp thuế để làm mẫu. Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của danh mục này Bản sao Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế 14. Hồ sơ khai thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đối với hoạt động dầu khí 14.1. Hồ sơ khai theo từng lần phát sinh đối với thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí; tiền hoa hồng dầu, khí; tiền thu về đọc và sử dụng tài liệu dầu, khí; phụ thu và thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính từ tiền kết dư của phần dầu để lại của Lô 09.1; tạm tính sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế Điểm p, q, r, s khoản 4 Điều 8
Điểm p khoản 4 Điều 8 03/TNDN-DK Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí) Bản sao hợp đồng chuyển nhượng (bản tiếng Anh và bản dịch tiếng Việt) Giấy xác nhận của nhà điều hành, công ty điều hành chung, các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam về tổng số chi phí mà bên chuyển nhượng gánh chịu tương ứng với giá vốn của phần quyền lợi chuyển nhượng của bên chuyển nhượng và các tài liệu chứng minh Chứng từ gốc của các khoản chi phí liên quan đến giao dịch chuyển nhượng Trường hợp chuyển nhượng làm thay đổi chủ sở hữu của nhà thầu đang nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam, nhà thầu nước ngoài tham gia trực tiếp vào hợp đồng dầu khí tại Việt Nam có trách nhiệm báo cáo và cung cấp thêm các tài liệu sau: Cơ cấu cổ phần của công ty trước và sau khi chuyển nhượng Báo cáo tài chính 02 năm của doanh nghiệp nước ngoài và các công ty con/chi nhánh nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí tại Việt Nam Báo cáo đánh giá tài sản và các tài liệu định giá khác sử dụng để xác định giá trị chuyển nhượng của cổ phiếu, vốn đầu tư ở nước ngoài theo hợp đồng Báo cáo tình hình nộp thuế thu nhập của doanh nghiệp nước ngoài liên quan đến việc chuyển nhượng làm thay đổi chủ sở hữu của nhà thầu đang nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam Báo cáo mối quan hệ giữa doanh nghiệp nước ngoài chuyển nhượng và các chi nhánh hoặc công ty con nắm giữ trực tiếp hay gián tiếp quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí tại Việt Nam về: vốn góp, hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu, chi phí, các tài khoản, tài sản, nhân sự
Điểm q khoản 4 Điều 8 01/TNS-DK Tờ khai các khoản thu về hoa hồng dầu khí, tiền đọc và sử dụng tài liệu dầu khí
Điểm r khoản 4 Điều 8 01-1/PTHU-VSP Tờ khai phụ thu tạm tính 01-1/TNDN-VSP Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
Điểm s khoản 4 Điều 8 01/BCTL-DK Báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế 14.2. Hồ sơ khai thuế theo từng lần xuất bán đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô: thuế tài nguyên; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt và phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng của Lô 09.1; tiền lãi dầu nước chủ nhà được chia Khoản 5 Điều 8
01/TAIN-DK Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí 01/PL-DK Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí
01/TNDN-DK Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với dầu khí 01/PL-DK Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí
01/TK-VSP Tờ khai thuế tạm tính
01/LNCN-PSC Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà (trừ Lô 09.1) 01/LNCN-VSP Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà của Lô 09.1 14.3. Hồ sơ khai thuế theo tháng đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên: thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt của lô 09.1; tiền lãi khí nước chủ nhà được chia Điểm e khoản 1 Điều 8
01/TAIN-DK Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí 01/PL-DK Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí
01/TNDN-DK Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với dầu khí 01/PL-DK Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí
01/TK-VSP Tờ khai thuế tạm tính
01/LNCN-PSC Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà (trừ Lô 09.1) 01/LNCN-VSP Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà của Lô 09.1 14.4. Hồ sơ khai theo quý đối với khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng (trừ Lô 09.1) Điểm đ khoản 2 Điều 8 01/PTHU-DK Tờ khai phụ thu tạm tính 14.5. Hồ sơ khai quyết toán năm hoặc khi kết thúc, chấm dứt hợp đồng khai thác dầu, khí đối với thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền lãi dầu khí nước chủ nhà được chia đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô và khí thiên nhiên; khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng; điều chỉnh thuế đặc biệt đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên của Lô 09.1 Điểm h khoản 6 Điều 8
02/TAIN-DK Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí 01/PL-DK Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí 02-1/PL-DK Phụ lục sản lượng và doanh thu xuất bán dầu khí
02/TNDN-DK Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dầu khí 01/PL-DK Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí
02/PTHU-DK Tờ khai quyết toán phụ thu (áp dụng đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư) 03/PTHU-DK Tờ khai quyết toán phụ thu 04/PTHU-DK Phụ lục bảng kê sản lượng và giá bán dầu thô khai thác 05/PTHU-DK Phụ lục bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp
01/ĐCĐB-VSP Tờ khai điều chỉnh thuế đặc biệt đối với khí thiên nhiên đ) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên của Lô 09.1 02/TAIN-VSP Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí 02-1/TAIN-VSP Phụ lục bảng kê sản lượng và doanh thu xuất bán dầu khí
02/TNDN-VSP Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
02/PTHU-VSP Tờ khai quyết toán phụ thu 02-1/PTHU-VSP Phụ lục bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp
02/LNCN-PSC Tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà (trừ Lô 09.1) 02/LNCN-VSP Tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà của Lô 09.1 02-1/PL-DK Phụ lục phân chia tiền dầu, khí xuất bán Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí 15. Hồ sơ khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm Điểm b khoản 2 Điều 8 01/KTTSBĐ Tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý 01-1/KTTSBĐ Phụ lục bảng kê chi tiết số thuế phải nộp đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý Bản sao hợp đồng, phụ lục hợp đồng khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng, phụ lục hợp đồng 16. Hồ sơ khai lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 16.1. Hồ sơ khai lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Điểm c khoản 6 Điều 8 01/QT-LNCL Tờ khai quyết toán lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ phải nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ 01-1/QT-LNCL Phụ lục bảng phân bổ số lợi nhuận còn lại phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán 16.2. Hồ sơ khai cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên Điểm t khoản 4 Điều 8 01/CTLNĐC Tờ khai cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 17. Hồ sơ khác Điểm b, c khoản 2 Điều 9 01/ĐK-TĐKTT Văn bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế từ tháng sang quý 02/XĐ-PNTT Bản xác định số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý Phụ lục II DANH MỤC THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ (Kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ) ________________ Mẫu số Tên mẫu biểu Điều, Chương có liên quan
Điều 13 Chương II 1. Thông báo nộp tiền về thuế thu nhập cá nhân 04/TB-TKQT-TNCN Thông báo nộp tiền về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng 03/TB-BĐS-TNCN Thông báo nộp tiền về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2. Thông báo nộp tiền về thuế, các khoản thu khác của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 01/TB-CNKD Thông báo nộp tiền về thuế, các khoản thu khác của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 3. Thông báo nộp tiền về lệ phí trước bạ 01/TB-LPTB Thông báo nộp tiền về lệ phí trước bạ nhà, đất 02/TB-LPTB Thông báo nộp tiền về lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất 4. Thông báo đối với các khoản thu về đất 4.1. Thông báo nộp tiền 01/TB-SDDPNN Thông báo nộp tiền về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 01/TB-SDDNN Thông báo nộp tiền về thuế sử dụng đất nông nghiệp 01/TB-TMĐN Thông báo nộp tiền về tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm 02/TB-TMĐN Thông báo nộp tiền về tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho cả thời gian thuê 01/TB-TSDĐ Thông báo nộp tiền về tiền sử dụng đất 4.2. Thông báo khác 02/TB-TSDĐ Thông báo ghi nợ về tiền sử dụng đất 5. Thông báo nộp tiền các khoản thu về tiền cấp quyền 01/TB-CQKTKS Thông báo nộp tiền về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản 01/TB-CQKTTNN Thông báo nộp tiền về tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước 01/TB-TSDKVB Thông báo nộp tiền về tiền sử dụng khu vực biển 6. Thông báo nộp thuế, các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Khoản 10 Điều 13, Điều 17 01/TBXNK Thông báo về việc nộp thuế, các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu II. CÁC THÔNG BÁO YÊU CẦU NGƯỜI NỘP THUẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN CUNG CẤP THÔNG TIN, TÀI LIỆU 01/CCTT-ĐĐTCQ Công văn đề nghị cung cấp thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính 01/CCTT-TĐMN Công văn đề nghị cung cấp thông tin để xác định 01/TB-BSTT-NNT Thông báo giải trình, bổ sung thông tin tài liệu của người nộp thuế Mẫu số: 04/TB-TKQT-TNCN TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO __________ Số: …....... /TB-CT (CCT) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ .....,ngày..........tháng ........năm ........ THÔNG BÁO NỘP TIỀN Về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản) ____________ □ Thông báo lần đầu □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân ngày ... tháng ... năm ... của người nộp thuế>. Căn cứ hồ sơ và văn bản điều chỉnh số ... ngày ... tháng... năm... của... (Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục)...; hoặc hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh của người nộp thuế>. ... ... xác định và thông báo tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:
1. Tên người nộp thuế: …………………………………………………. 2. Mã số thuế: ……………………………………………………………. 3. Địa chỉ: ………………………………………………………………… 4. Số điện thoại: ……………………..…. Email: ……………………… 5. Tên đại lý thuế (nếu có):............................................................................ 6. Mã số thuế: ................................................................................................ 7. Địa chỉ: ...................................................................................................... II. THÔNG TIN VỀ LOẠI TÀI SẢN NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG 1. Chứng khoán 2. Vốn góp 3. Tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ 1. Giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng: .................................................... 2. Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp:......................................... đồng (Viết bằng chữ: ..........................................................................................) 3. Thời hạn nộp tiền: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này. IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước) 1. Tên người nộp thuế: ............................................................................... 2. Mã số thuế: ............................................................................................. 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: tỉnh, thành phố............. mở tại ngân hàng: >. 4. Tên cơ quan quản lý thu: ................, Mã cơ quan quản lý thu: .............. 5. Tên Chương: ..............................................., Mã Chương: .................... 6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): .............., Mã Tiểu mục: .................. 7. Tên địa bàn hành chính: ................., Mã địa bàn hành chính: ................ 8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ................................................................. Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với ..... ............... theo số điện thoại: ................... địa chỉ: .................................. để được hướng dẫn cụ thể. ............... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./. Nơi nhận: - ; - Các bộ phận có liên quan; - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Trường hợp cá nhân được miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì cơ quan thuế không phải ra thông báo này. Phần nội dung ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng. Mẫu số: 03/TB-BĐS-TNCN TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-CT (CCT) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ THÔNG BÁO NỘP TIỀN Về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản ___________ □ Thông báo lần đầu □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số…… ngày…. tháng.......năm .… của , hoặc căn cứ Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế>. Căn cứ hồ sơ và văn bản điều chỉnh số ... ngày ... tháng... năm... của... (Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất)...; hoặc hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh của người nộp thuế>. ...... xác định và thông báo tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:
1. Tên người nộp thuế: ............................................................................... 2. Mã số thuế: ............................................................................................. 3. Địa chỉ: ................................................................................................... 4. Điện thoại: ..............................; Email:................................................... II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT 1. Thông tin về đất: 1.1. Thửa đất số (số hiệu thửa đất):…….; Tờ bản đồ số (số hiệu): ............ 1.2. Địa chỉ: 1.2.1. Số nhà: ..…. Toà nhà: ……Ngõ/Hẻm: …..….Đường/Phố: ...…… Thôn/xóm/ấp: ............................................………………......................... 1.2.2. Phường/xã:........................................................................................ 1.2.3. Quận/huyện....................................................................................... 1.2.4. Tỉnh/thành phố.................................................................................. 1.3. Loại đất, vị trí theo Bảng giá đất: 1.3.1. Đường/đoạn đường/khu vực: ........................................................... 1.3.2. Loại đất, vị trí thửa đất (1,2,3,4…): + Loại đất 1:………..…..Vị trí 1:…….……..Diện tích:………………m2 + Loại đất 1:……………Vị trí 2:……………Diện tích:……………...m2 …. + Loại đất 2:……………Vị trí 1:……………Diện tích:…………...m2 + Loại đất 2:……………Vị trí 2:……………Diện tích:…………...m2 1.4. Hệ số đất (nếu có):………………………………………..………….. 2. Thông tin về nhà ở, tài sản gắn liền với đất 2.1. Nhà ở: 2.1.1. Loại nhà ở:………; cấp hạng nhà ở:…………………………….. 2.1.1.1 Nhà ở riêng lẻ: + Loại 1:……Cấp nhà ở:..…. Diện tích sàn xây dựng:……..………...m2 + Loại 2:……Cấp nhà ở:..…. Diện tích sàn xây dựng:………..……...m2 2.1.1.2. Nhà chung cư: Chủ dự án (Chủ đầu tư):………… Địa chỉ dự án, công trình:…………… Diện tích xây dựng:…………………………………………………....m2 Diện tích sàn xây dựng:………………………………………………..m2 Diện tích sở hữu chung:…….m2. Diện tích sở hữu riêng:……………m2 Kết cấu: ……….. Số tầng nổi:…………Số tầng hầm:………………… 2.1.2. Năm hoàn công: …………………………………………………. 2.2. Công trình xây dựng 2.2.1. Chủ dự án (Chủ đầu tư):….… Địa chỉ dự án, công trình:………… 2.2.2. Diện tích xây dựng:…………………………………………..…m2 2.2.3. Diện tích sàn xây dựng:…………………………………..…….m2 2.2.4. Hệ số phân bổ (nếu có):……………………....................................
Loại bất động sản gắn liền với đất:………….............................................
4.1. Giá trị đất: Loại đất Vị trí Diện tích Đơn giá do UBND quy định Hệ số phân bổ (nếu có) Giá trị đất theo giá do UBND quy định [4.1.1] [4.1.2] [4.1.3] [4.1.4] [4.1.5] [4.1.6] = [4.1.3] x [4.1.4] x [4.1.5] Loại đất 1 … Cộng [4.1.7] 4.2. Giá trị nhà ở, tài sản gắn liền với đất: 4.2.1. Nhà ở: Loại nhà Cấp nhà Diện tích sàn xây dựng Đơn giá do UBND quy định Tỷ lệ còn lại của nhà Giá trị đất theo giá do UBND quy định [4.2.1.1] [4.2.1.2] [4.2.1.3] [4.2.1.4] [4.2.1.5] [4.2.1.6] = [4.2.1.3] x [4.2.1.4] x [4.2.1.5] …. Cộng [4.2.1.7] 4.2.2. Công trình xây dựng: Diện tích sàn xây dựng Đơn giá do UBND quy định Giá trị đất theo giá do UBND quy định [4.2.2.1] [4.2.2.2] [4.2.2.3] = [4.2.2.1] x [4.2.2.2] Cộng [4.2.2.4] 4.2.3. Bất động sản khác gắn liền với đất theo giá trị do Ủy ban nhân dân quy định:…………………………………………………….……………… 4.2.4. Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng; thừa kế, quà tặng theo giá do UBND quy định: ([4.2.4] = [4.2.1] + [4.2.2] + [4.2.3] + [4.1.6]) …….. 4.2.5. Tổng giá trị thực tế bất động sản chuyển nhượng : ……………… III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ 1. Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng tính thuế 1.1. Trường hợp cá nhân khai tách giá trị nhà, đất chuyển nhượng: Loại bất động sản Giá trị bất động sản chuyển nhượng thực tế Giá trị bất động sản chuyển nhượng theo giá do UBND quy định Giá trị bất động sản chuyển nhượng tính thuế [1.1.1] [1.1.2] [1.1.3] [1.1.4] Đất Nhà ở Công trình xây dựng Bất động sản khác Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng tính thuế [1.1.5] 1.2. Trường hợp cá nhân không khai tách giá trị nhà, đất chuyển nhượng: - Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng thực tế: …[1.2.1]…………. - Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng theo giá do UBND quy định: [1.2.2] ………………………………………….……………………………… - Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng tính thuế: [1.2.3] ………….. 1.3. Trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế: Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng tính thuế: …………………….. 2. Tổng thu nhập được miễn, giảm thuế (đối với cá nhân được miễn, giảm thuế theo Điều 4, Điều 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân) STT Họ và tên Mã số thuế Tỷ lệ sở hữu Thu nhập được miễn, giảm thuế Lý do miễn, giảm thuế [2.1] [2.2] [2.3] [2.4] Cá nhân được miễn với nhà ở, đất ở duy nhất Lý do miễn khác 1 2 … Tổng cộng [2.5] 3. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp từ chuyển nhượng bất động sản: 3.1. Số thuế thu nhập cá nhân phát sinh ([1.1.5] x 2%)……..... đồng, hoặc ([1.2.3]x 2%)……… đồng, hoặc ([1.3] x 2%)…….. đồng 3.2. Số thuế thu nhập cá nhân được miễn, giảm: ([2.5] x 2%):….......đồng 3.3. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp: ([3.3] = ([3.1] - [3.2]):…… đồng 4. Số thuế phát sinh phải nộp với thừa kế, quà tặng là bất động sản: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = ([5.2.4]-[2.5]-10.000.000) x 10% = ……đồng. (Bằng chữ……….……….........………...…………….…………… đồng) 5. Chi tiết số thuế phải nộp của các đồng chủ sở hữu (nếu có): Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Họ và tên Mã số thuế Tỷ lệ sở hữu Số thuế được miễn, giảm Số thuế phải nộp [5.1] [5.2] [5.3] [5.4] [5.5] 1 2 … Tổng cộng [5.6] [5.7] [5.8] 6. Thời hạn nộp tiền: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này. IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước) 1. Tên người nộp thuế: ............................................................................... 2. Mã số thuế: ............................................................................................. 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: tỉnh, thành phố............. mở tại ngân hàng: >. 4. Tên cơ quan quản lý thu: ..........., Mã cơ quan quản lý thu: ................... 5. Tên Chương: ........................................, Mã Chương: ........................... 6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): .............., Mã Tiểu mục: .................. 7. Tên địa bàn hành chính: ..................., Mã địa bàn hành chính: .............. 8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ................................................................. Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%); nộp đầy đủ tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … Thông báo này thay thế Thông báo số ... ngày... tháng... năm... của...... về việc..........>. ....... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./. Nơi nhận: - ; - ; - Các bộ phận có liên quan; - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng. Mẫu số: 01/TB-CNKD TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …...... /TB-CCT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ THÔNG BÁO NỘP TIỀN Về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác _______________ □ Thông báo lần đầu □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khai ổn định; Cá nhân cho thuê tài sản. Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật Thuế, phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, văn bản của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn. ….
1. Tên người nộp thuế: .............................................................................. 2. Mã số thuế: .................................................................................... 3. Địa chỉ: .................................................................................................. 4. Điện thoại: ............................; Email:.................................................... II. THÔNG TIN XÁC ĐỊNH NGƯỜI NỘP THUẾ KHÔNG THUỘC DIỆN NỘP THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC 1. Ông/Bà thuộc diện không phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân: 2. Ông/Bà thuộc diện được miễn lệ phí môn bài: III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ 1. Số tiền lệ phí môn bài phải nộp của năm … là:……………đồng. Mã Tiểu mục: ……………………., tên Tiểu mục: …………………….……. 2. Tổng số thuế, phí phải nộp trong năm … theo phương pháp khoán là:........................................................................................ đồng. Chi tiết bao gồm các khoản phải nộp như sau: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Nội dung Thuế giá trị gia tăng Thuế thu nhập cá nhân Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế tài nguyên Thuế bảo vệ môi trường Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Tên Tiểu mục Mã Tiểu mục Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 3. Thời hạn nộp tiền: 3.1. Đối với lệ phí môn bài: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trường hợp ra hoạt động trở lại trong 06 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động trở lại. Trường hợp ra hoạt động trở lại trong 06 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề sau năm ra hoạt động trở lại. 3.2. Đối với các khoản thuế, phí nộp hàng tháng của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Trường hợp mới ra kinh doanh hoặc có thay đổi hoạt động kinh doanh thì thời hạn nộp tiền thuế, phí tháng mới ra kinh doanh hoặc có thay đổi hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo. 4. Nơi nộp thuế, phí, lệ phí: Nộp tại kho bạc: ……………………….địa chỉ................................... Nộp tại ngân hàng: …………………...địa chỉ.................................... Nộp cho uỷ nhiệm thu:……, địa chỉ ..................... Nộp tại trụ sở cơ quan thuế:……………, địa chỉ...............................IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước) 1. Tên người nộp thuế: ............................................................................... 2. Mã số thuế: ............................................................................................ 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: 4. Tên cơ quan quản lý thu: ................., Mã cơ quan quản lý thu: ............. 5. Tên Chương: .........................................., Mã Chương: ........................ 6. Tên địa bàn hành chính: .................., Mã địa bàn hành chính: ............... 7. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ................................................................ Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuế, phí, lệ phí phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuế, phí, lệ phí phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ......................... địa chỉ: ..................................... để được hướng dẫn cụ thể. , bổ sung mà thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >. ....... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./. Nơi nhận: - - Các bộ phận có liên quan; - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Phần nội dung ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng. Mẫu số: 01/TB-LPTB TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-CT(CCT) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ THÔNG BÁO NỘP TIỀN Về lệ phí trước bạ nhà, đất ___________ Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật Phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành về lệ phí trước bạ; Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số…… ngày…. tháng....... năm .… của ...>..., hoặc căn cứ hồ sơ của người nộp lệ phí trước bạ. ...... xác định và thông báo tiền lệ phí trước bạ nhà, đất phải nộp như sau:
1. Tên người nộp thuế: ............................................................................... 2. Mã số thuế: ............................................................................................. 3. Địa chỉ: ................................................................................................. 4. Điện thoại: ...............................; Email:................................................ 5. Tên đại lý thuế (nếu có): ......................................................................... 6. Mã số thuế: ........................................................................................... 7. Địa chỉ: .................................................................................................. II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT 1. Thông tin về đất 1.1. Thửa đất số:…………………Tờ bản đồ số: ....................................... 1.2. Địa chỉ: 1.2.1. Số nhà: ..……………... Toà nhà: ………….… Ngõ/hẻm:…..…. Đường/phố:.......………………….Thôn/xóm/ấp: ..................................... 1.2.2. Phường/xã: ...................................................................................... 1.2.3. Quận/huyện: .................................................................................... 1.2.4. Tỉnh/thành phố: .............................................................................. 1.3. Loại đất: ............................................................................................... 1.4. Vị trí theo Bảng giá đất: 1.4.1. Đường/đoạn đường/khu vực: ........................................................... 1.4.2. Vị trí thửa đất (1, 2, 3, 4…):.............................................................. 1.5. Diện tích thửa đất (m2):........................................................................ 1.6. Đơn giá đất tính lệ phí trước bạ (đồng/m2): ........................................ 2. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác: 2.1. Loại nhà:……….. Cấp nhà:………….. Hạng nhà:…………..…….. 2.2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà: ................................................. 2.3. Diện tích xây dựng:…………… ……………………….…........ m2 2.4. Diện tích sàn xây dựng:………………………………………... m2 2.5. Đơn giá một mét vuông sàn nhà tính lệ phí trước bạ (đồng/m2):......... III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ 1. Tổng giá trị nhà, đất tính lệ phí trước bạ [(1) = (1.1) + (1.2)]: ....... đồng 1.1. Đất [(1.1 = 1.5 x 1.6)]: ................................................................ đồng 1.2. Nhà [(1.2 = 2.2 x 2.4 x 2.5)]: ...................................................... đồng 2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp [(2) = (1) x mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)]: .......................................................................................... đồng 3. Miễn lệ phí trước bạ: 3.1. Lý do miễn: Thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại …………………………………………………………………………..... 3.2. Số tiền được miễn: …………………….………………………. đồng 4. Số tiền lệ phí trước bạ còn phải nộp [(4)=(2)–(3.2)]: ………… đồng (Viết bằng chữ:………………………………….…………………………….…) 5. Thời hạn nộp tiền: hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ lệ phí trước bạ có chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>. Người nộp thuế thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ được ghi nợ theo quy định của pháp luật>. IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước) 1. Tên người nộp thuế: ............................................................................ 2. Mã số thuế: .......................................................................................... 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: 4. Tên cơ quan quản lý thu: ................., Mã cơ quan quản lý thu: .......... 5. Tên Chương: ................................................, Mã Chương: ............... 6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): ..............., Mã Tiểu mục: ............. 7. Tên địa bàn hành chính: ..................., Mã địa bàn hành chính: .......... 8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): .............................................................. Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền lệ phí trước bạ phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền lệ phí trước bạ phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với …(Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: .................................. để được hướng dẫn cụ thể. ... Nơi nhận: - ; - Các bộ phận có liên quan; - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng. Mẫu số: 02/TB-LPTB TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-.... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ THÔNG BÁO NỘP TIỀN Về lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất ______________ □ Thông báo lần đầu □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật Phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành về lệ phí trước bạ; Căn cứ hồ sơ khai của người nộp lệ phí trước bạ; ...... xác định và thông báo tiền lệ phí trước bạ phải nộp như sau:
1. Tên người nộp thuế: ............................................................................... 2. Mã số thuế: ........................................................................................... 3. Địa chỉ: ................................................................................................. 4. Điện thoại: ...............................; Email:................................................. 5. Tên đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có): ................................................................................ 6. Mã số thuế: ............................................................................................ 7. Địa chỉ: .................................................................................................. II. THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN 1. Loại tài sản: ............................................................................................ 2. Nhãn hiệu:............................................................................................... 3. Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại; tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ôtô]:................................................................................. 4. Thể tích làm việc/Công suất:................................................................. 5. Trọng tải:................................................................................................ 6. Số người cho phép chở (kể cả lái xe): ................................................... 7. Số máy: ......................................................................................... ........ 8. Số khung: ............................................................................................... 9. Biển kiểm soát:....................................................................................... 10. Số đăng ký: .......................................................................................... III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ 1. Trị giá tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng):............................................... (Viết bằng chữ:..........................................................................................) 2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng): {Bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân (x) mức thu lệ phí trước bạ (%)}. (Viết bằng chữ:...........................................................................................) 3. Miễn lệ phí trước bạ: 3.1. Lý do miễn: Thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại …………………………………………………………………………….... 3.2. Số tiền được miễn: ………………….………………………. đồng 4. Số tiền lệ phí trước bạ đã nộp:........................................................ đồng (Viết bằng chữ:..........................................................................................) 5. Số tiền lệ phí trước bạ còn phải nộp [(5)=(2)-(3.2)-(4)]:............... đồng (Viết bằng chữ:..........................................................................................) 6. Thời hạn nộp tiền: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo này>. IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước) 1. Tên người nộp thuế: ............................................................................ 2. Mã số thuế: .......................................................................................... 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: 4. Tên cơ quan quản lý thu: .............., Mã cơ quan quản lý thu: ............. 5. Tên Chương: ................................................, Mã Chương: ............... 6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): ..............., Mã Tiểu mục: ............. 7. Tên địa bàn hành chính: ..................., Mã địa bàn hành chính: .......... 8. Mã định danh hồ sơ/mã hồ sơ: ........................................................... Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền lệ phí trước bạ phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền lệ phí trước bạ phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với …(Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: .................................. để được hướng dẫn cụ thể. Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >. ... Nơi nhận: - ; - Các bộ phận có liên quan; - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Phần nội dung ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng. Mẫu số: 01/TB-SDDPNN TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-CT(CCT) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ THÔNG BÁO NỘP TIỀN Về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp _____________ □ Thông báo lần đầu □ Thông báo từ năm thứ hai trở đi □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số……ngày….tháng.......năm .… của (Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất), căn cứ vào hồ sơ khai thuế của người nộp thuế. ...(Tên cơ quan thuế)... xác định và thông báo thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp năm ... như sau:
1. Tên người nộp thuế:............................................................................... 2. Mã số thuế: ............................................................................................. 3. Địa chỉ: .................................................................................................. 4. Tên đại lý thuế (nếu có): ....................................................................... 5. Mã số thuế: ............................................................................................. 6. Địa chỉ: ................................................................................................... II. THÔNG TIN VỀ NHÀ, ĐẤT 1. Địa chỉ thửa đất: .................................................................................... 2. Vị trí thửa đất chịu thuế: ........................................................................ 2.1. Loại đất (Đất ở đô thị; đất ở nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh): ............................................................................................................................. 2.2. Tên đường/vùng: ................................................................................. 2.3. Đoạn đường/khu vực: ......................................................................... 2.4. Loại đường: ........................... 2.5. Vị trí/hạng: .............................. 2.6. Hệ số (đường/hẻm): ................. 2.7. Giá 1 m2 đất: ......................... 3. Diện tích chịu thuế: ................................................................................ Trong đó: 3.1. Diện tích đất ở trên Giấy chứng nhận: ................................................ 3.1.1. Diện tích trong hạn mức (thuế suất 0,03%) 3.1.2. Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức (thuế suất 0,07%) 3.1.3. Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức (thuế suất 0,15%) ... ... ... 3.2. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh - tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích: ........................................................................................................... 3.3. Diện tích đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:.................................................................................................. 3.4. Diện tích đất lấn, chiếm:................................................................... 4. Đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất: 4.1. Diện tích căn hộ chịu thuế: .................................................................. 4.2. Hệ số phân bổ tòa nhà: ....................................................................... 4.3. Diện tích đất lấn, chiếm:...................................................................... III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ 1. Tổng số thuế phát sinh (năm ....) phải nộp:…................................ đồng Trong đó: 1.1. Số thuế tính cho phần diện tích đất ở (nhà ở đối với nhà chung cư) trên Giấy chứng nhận: ……...................................................................... đồng 1.2. Số thuế tính cho phần diện tích lấn, chiếm:………………... đồng 1.3. Số thuế sử dụng không đúng mục đích:……………………… đồng 1.4. Số thuế tính cho phần diện tích đất sản xuất kinh doanh:………đồng 2. Số thuế miễn, giảm (nếu có):.........................................................đồng. Lý do miễn, giảm: ……………………………………………………. 3. Số thuế còn phải nộp (3 \= 1 - 2): …………………………đồng. 4. Thời hạn nộp tiền thuế: <Đối với hồ sơ khai điều chỉnh, bổ sung: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này\>. 5. Thông tin chi tiết các khoản tiền phải nộp tính đến ngày thông báo: Đơn vị tiền: Đồng STT Nội dung Mã nội dung kinh tế (mã Tiểu mục) Số tiền phát sinh trong kỳ Số tiền miễn giảm Số tiền nợ (+), nộp thừa (-) năm trước Số tiền đã nộp Số tiền còn phải nộp (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)=(4)-(5)+(6)-(7) Thuế đất ở tại nông thôn <1601> Thuế đất ở tại đô thị <1602> Thuế đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp <1603> Thuế đất phi nông nghiệp khác <1649> Tiền chậm nộp <4944> Tổng cộng Số tiền còn phải nộp (viết bằng chữ): …………………………........ đồng. IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước) 1. Tên người nộp thuế: ............................................................................... 2. Mã số thuế: ........................................................................................... 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: 4. Tên cơ quan quản lý thu:.............., Mã cơ quan quản lý thu: ................. 5. Tên Chương: ................................, Mã Chương: ................................... 6. Tên địa bàn hành chính: .............., Mã địa bàn hành chính: ................... 7. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ............................................................. Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo Thông báo này thì ngoài số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >. ....... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./. Nơi nhận: - ; - ; - Các bộ phận có liên quan; - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng. Mẫu số: 01/TB-SDDNN TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-............ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ THÔNG BÁO NỘP TIỀN Về thuế sử dụng đất nông nghiệp _____________ □ Thông báo lần đầu □ Thông báo từ năm thứ hai trở đi □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung □ Thông báo khi có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành; ...... xác định và thông báo tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp năm ... như sau:
1. Tên người nộp thuế:............................................................................... 2. Mã số thuế: .............................................................................................. 3. Địa chỉ: .................................................................................................. II. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ 1. Tổng số thuế tính bằng thóc phải nộp trong năm (kg): .......................... 2. Giá thóc tính thuế (đồng/kg): ................................................................. 3. Số thuế tính bằng tiền phải nộp trong năm (đồng): ................................ 4. Thông tin chi tiết các khoản tiền phải nộp tính đến ngày thông báo: Đơn vị tiền: Đồng STT Nội dung Mã nội dung kinh tế (mã Tiểu mục) Số tiền phát sinh trong kỳ Số tiền nợ (+), nộp thừa (-) năm trước Số tiền đã nộp Số tiền còn phải nộp (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(4)+(5)-(6) Đất trồng cây hàng năm <1301> Đất trồng cây lâu năm <1302> Đất trồng rừng <1303> Đất nuôi trồng thủy sản <1304> Đất làm muối <1305> Đất dùng cho mục đích khác <1349> Tiền chậm nộp <4944> Tổng cộng Số tiền còn phải nộp (viết bằng chữ): ………………………………... đồng. 5. Thời hạn nộp tiền: <Đối với lần đầu: Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của cơ quan thuế>. - Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; - Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10; - Trường hợp người nộp thuế nộp một lần cho cả năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 trong năm>. <Đối với thông báo điều chỉnh, điều chỉnh: Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo này>. III. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước): 1. Tên người nộp thuế: ............................................................................... 2. Mã số thuế: ............................................................................................ 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: 4. Tên cơ quan quản lý thu: ..........., Mã cơ quan quản lý thu: ................... 5. Tên Chương: ............................., Mã Chương: ...................................... 6. Tên địa bàn hành chính: ............., Mã địa bàn hành chính: ................... 7. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ............................................................ Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >. ....... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./. Nơi nhận: - ; - - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: - Chỉ tiêu tổng số thuế tính bằng thóc phải nộp trong năm (kg) được tổng hợp từ số thuế phải nộp của tất cả các lô đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp trong địa phương cấp xã do chi cục thuế quản lý, bao gồm cả số thuế bổ sung tính trên diện tích vượt hạn mức. - Trường hợp người nộp thuế đề nghị được xem chi tiết cách tính ra số thuế phải nộp thì cơ quan thuế in biểu tổng hợp số thuế phải nộp và thông báo cho người nộp thuế biết. - Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng. Mẫu số: 01/TB -TMĐN TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-............ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ THÔNG BÁO NỘP TIỀN Về tiền thuê đất, thuê mặt nước theo hình thức nộp hàng năm _______________ □ Thông báo lần đầu □ Thông báo từ năm thứ hai trở đi □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ pháp luật về tiền thuê đất, thuê mặt nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; ...(Tên cơ quan thuế)... xác định và thông báo tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp năm ... như sau: 1. Tên người nộp thuế: ………………………………………………….. 2. Mã số thuế: ………………………………………………………. 3. Địa chỉ: ………………………………………………….…………… 4. Số điện thoại: …………………. … Email: ………….……………… 5. Tên đại lý thuế (nếu có): ……….………………………………………. 6. Mã số thuế: ……………………….…………………………………... 7. Địa chỉ: ….……………………...…………………………………… 1. Thửa đất số: …………............. Tờ bản đồ số: …….………………... 2. Địa chỉ: 2.1. Số nhà: ….Toà nhà: ………ngõ/hẻm: …..….đường/phố: .......……… Thôn/xóm/ấp:............................................………………........................... 2.2. Phường/xã:........................................................................................... 2.3. Quận/huyện:.......................................................................................... 2.4. Tỉnh/thành phố:..................................................................................... 3. Vị trí theo Bảng giá đất: 3.1. Đường/đoạn đường/khu vực: ............................................................... 3.2. Vị trí thửa đất (1, 2, 3, 4…):................................................................. 4. Mục đích sử dụng đất: ……………………………………………. 5. Nguồn gốc đất (Nhà nước cho thuê/chuyển từ giao sang thuê…):…… 6. Thời hạn thuê đất (năm): …………………………………………… 7. Diện tích đất thuê (m2): …………………………………………….. 7.1. Diện tích phải nộp tiền thuê: ………………………………………… 7.2. Diện tích không phải nộp tiền thuê:…………………………………. II. THUÊ MẶT NƯỚC 1. Vị trí mặt nước: …………………………………………………….. 2. Mục đích sử dụng mặt nước: ……………………………………….. 3. Thời hạn thuê mặt nước (năm): ……………………………………….. 4. Diện tích mặt nước thuê (m2): ………………………………………… 1. Đơn giá thuê đất:......................................................................................... 2. Tổng số tiền thuê đất phải nộp: ……….………………………… đồng. 3. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và các khoản giảm trừ khác (nếu có): ……………………………………………………………………… đồng 3.1. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả cho ngân sách nhà nước được trừ vào tiền thuê đất:………………………..……………… đồng 3.2. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng tự nguyện ứng trước được trừ vào tiền thuê đất (nếu có): ……………………………………………… đồng 3.3. Các khoản giảm trừ khác: ……………………………………... đồng 4. Miễn, giảm tiền thuê đất (nếu có): 4.1. Miễn tiền thuê đất: 4.1.1. Lý do miễn: ……………………………………………………... 4.1.2. Thời gian miễn: …………………………………………………. 4.1.3. Số tiền miễn: ……………………………………………… đồng 4.2. Giảm tiền thuê đất: 4.2.1. Lý do giảm: …………………………………………...…………… 4.2.2. Thời gian giảm: ……………………………………………………. 4.2.3. Số tiền giảm: ………………………………………………. đồng 5. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước [(5)=(2)-(3)-(4.1.3)-(4.1.4)]: ………………………………………………………………………… đồng (Viết bằng chữ: …………………………………………………………………..) 6. Thời hạn nộp tiền: <Đối với thông báo lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo này>. <Đối với thông báo từ năm thứ hai trở đi: - Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; - Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10; - Trường hợp người nộp thuế nộp một lần tiền thuê đất cho cả năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 trong năm>. <Đối với Thông báo điều chỉnh, bổ sung theo hồ sơ khai điều chỉnh của NNT: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo này>. <Đối với Thông báo điều chỉnh, bổ sung theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: - Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất theo thông báo này; - Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất còn lại theo thông báo này>. II. TIỀN THUÊ MẶT NƯỚC 1. Đơn giá thuê mặt nước: ………………………………………………... 2. Số tiền thuê mặt nước phải nộp: …………………………………đồng 3. Miễn, giảm tiền thuê mặt nước (nếu có): 3.1. Miễn tiền thuê mặt nước: 3.1.1. Lý do miễn: ………………………………………………………. 3.1.2. Thời gian miễn: …………………………………………………... 3.1.3. Số tiền miễn: ………………………………………………….đồng 3.2. Giảm tiền thuê mặt nước: 3.2.1. Lý do giảm: ………………………………………………………. 3.2.2. Thời gian giảm: …………………………………………………... 3.2.3. Số tiền giảm: …………………………………………………đồng 4. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước [(4)= (2)-(3.1.3)-(3.2.3)]: ………………………………………………………………..…....đồng (Viết bằng chữ: ………………………………………………………………..…) 5. Thời hạn nộp tiền: <Đối với thông báo lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo này>. <Đối với thông báo từ năm thứ hai trở đi: - Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; - Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10; - Trường hợp người nộp thuế nộp một lần tiền thuê mặt nước cho cả năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 trong năm>. <Đối với Thông báo điều chỉnh, bổ sung theo hồ sơ khai điều chỉnh của người nộp thuế: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo này>. <Đối với Thông báo điều chỉnh, bổ sung theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: - Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo, người thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê mặt nước theo Thông báo này; - Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo, người thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê mặt nước còn lại theo Thông báo này>. III. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước): 1. Tên người nộp thuế: ................................................................................. 2. Mã số thuế: .............................................................................................. 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: 4. Tên cơ quan quản lý thu: ............., Mã cơ quan quản lý thu: .................. 5. Tên Chương: ........................................., Mã Chương: ........................... 6. Nội dung kinh tế (Tiểu mục): Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): Mã Tiểu mục ....... ........... ....... ........... 7. Tên địa bàn hành chính: ..............., Mã địa bàn hành chính: ................... 8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ................................................................. Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuê mặt đất, mặt nước phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuê mặt đất, mặt nước phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ...................... địa chỉ: ..................................... để được hướng dẫn cụ thể. Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >. ....... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./. Nơi nhận: - ; - ; - - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng. Mẫu số: 02/TB-TMĐN TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-............ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ THÔNG BÁO NỘP TIỀN Về tiền thuê đất, thuê mặt nước trả tiền một lần cho cả thời hạn thuê ____________ □ Thông báo lần đầu □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ pháp luật về tiền thuê đất, thuê mặt nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; ...(Tên cơ quan thuế)... xác định và thông báo tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp như sau: 1. Tên người nộp thuế: …………………………………………………… 2. Mã số thuế: ………………………………………………………….. 3. Địa chỉ: ……………………………………………………………..… 4. Số điện thoại: … …..………..Email: ……………………….…….…. 5. Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………. 6. Mã số thuế: …………………………………………………………... 7. Địa chỉ: ……………………………………………………………… 1. Thửa đất số: ………… Tờ bản đồ số: ……………………….……… 2. Địa chỉ: 2.1. Số nhà: ………....…….Toà nhà: …………Ngõ/hẻm: ………..…… Đường/phố: .......………….. Thôn/xóm/ấp: ………………………............ 2.2. Phường/xã:........................................................................................... 2.3. Quận/huyện:......................................................................................... 2.4. Tỉnh/thành phố:.................................................................................... 3. Vị trí theo Bảng giá đất:……………………………………………… 3.1. Đường/đoạn đường/khu vực:……………………………………….. 3.2. Vị trí (1, 2, 3, 4...):…………………………………………………… 4. Mục đích sử dụng đất:…………………………………………………. 5. Nguồn gốc đất (Nhà nước cho thuê/chuyển từ giao sang thuê…): …… 6. Thời hạn thuê đất (năm): ……………………………………………… 7. Diện tích đất thuê (m2): ……………………………………………….. 7.1. Diện tích phải nộp tiền thuê: ……………………………………….. 7.2. Diện tích không phải nộp tiền thuê: ………………………………… II. THUÊ MẶT NƯỚC 1. Vị trí mặt nước: ……………………………………………………… 2. Mục đích sử dụng mặt nước: ………………………………………… 3. Thời hạn thuê mặt nước (năm): ……………………………………… 4. Diện tích mặt nước thuê (m2): …………………………………………. 1. Đơn giá thuê đất: ……………………………….……………………. 2. Tổng số tiền thuê đất phải nộp: ……………..…………………… đồng 3. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và các khoản giảm trừ khác (nếu có): …………………………………………………………………. đồng. 3.1. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả cho ngân sách nhà nước được trừ vào tiền thuê đất:……………………………………… đồng 3.2. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng tự nguyện ứng trước được trừ vào tiền thuê đất: …………………………………………………… đồng 3.3. Các khoản giảm trừ khác: ……………….…………………… đồng 4. Miễn, giảm tiền thuê đất (nếu có): 4.1. Miễn tiền thuê đất: 4.1.1. Lý do miễn: ……………………………………………………… 4.1.2. Thời gian miễn: ……………………………………………………. 4.1.3. Số tiền miễn: ……………………………………………….. đồng 4.2. Giảm tiền thuê đất: 4.2.1. Lý do giảm: ……………………………………………………… 4.2.2. Thời gian giảm: ……………………………………………………. 4.2.3. Số tiền giảm: ………………………………………………... đồng 5. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước [(5)=(2)-(3)-(4.1.3)-(4.2.3)]: ……………………………………………………………………….. đồng (Viết bằng chữ: ………………………………………………………………….) 6. Thời hạn nộp tiền: <Đối với thông báo lần đầu hoặc thông báo điều chỉnh, bổ sung>: - Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất theo Thông báo này. - Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành thông báo, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất còn lại theo Thông báo này.\> - Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo này. II. ĐỐI VỚI THUÊ MẶT NƯỚC 1. Đơn giá thuê mặt nước: ……………………………………………….. 2. Số tiền thuê mặt nước phải nộp: ………………………………… đồng 3. Miễn, giảm tiền thuê mặt nước (nếu có): 3.1. Miễn tiền thuê mặt nước: 3.1.1. Lý do miễn: ………………………………………………………. 3.1.2. Thời gian miễn: ………………………………………………….. 3.1.3. Số tiền miễn: ……………………………………………….. đồng 3.2. Giảm tiền thuê mặt nước: 3.2.1. Lý do giảm: ………………………………………………………. 3.2.2. Thời gian giảm: ………………………………………………….. 3.2.3. Số tiền giảm: ………………………………………………… đồng 4. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước (4=3-3.1.3-3.2.3): …… đồng (Viết bằng chữ: ……………………………………………………………..…) 5. Thời hạn nộp tiền: <Đối với thông báo lần đầu hoặc thông báo điều chỉnh, bổ sung>: - Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo, người thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê mặt nước theo Thông báo này. - Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo, người thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê mặt nước còn lại theo Thông báo này. - Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo này. III. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước): 1. Tên người nộp thuế: ............................................................................ 2. Mã số thuế: ........................................................................................... 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: 4. Tên cơ quan quản lý thu: ................., Mã cơ quan quản lý thu: ............. 5. Tên Chương: ..................................................., Mã Chương: ............... 6. Nội dung kinh tế (Tiểu mục): Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục) Mã Tiểu mục ....... ........... ....... ........... 7. Tên địa bàn hành chính: ....................., Mã địa bàn hành chính: .......... 8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ................................................................. Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuê mặt đất, mặt nước phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuê mặt đất, mặt nước phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ...................... địa chỉ: ................................. để được hướng dẫn cụ thể. Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >. ....... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./. Nơi nhận: - ; - ; - - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Phần nội dung ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng. Mẫu số: 01/TB-TSDĐ TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-............ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ ____________ □ Thông báo lần đầu □ Thông báo điều chỉnh , bổ sung □ Thông báo xác định lại đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ nhưng quá 5 năm chưa thanh toán nợ Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ pháp luật về tiền sử dụng đất và các văn bản hướng dẫn thi hành; ... ... xác định và thông báo tiền sử dụng đất phải nộp như sau: 1. Tên người sử dụng đất: ........................................................................... 2. Mã số thuế: .............................................................................................. 3. Địa chỉ: .................................................................................................. 4. Số điện thoại: ...................... Email: ...................................................... 5. Tên đại lý thuế hoặc người được uỷ quyền (nếu có): ………………. 6. Mã số thuế: ……………………………………………………..…... 7. Địa chỉ: …………………………………………………………...…. II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT 1. Thửa đất số: ……………………. Tờ bản đồ số: …………………...... 2. Địa chỉ: 2.1. Số nhà:..…………………………... Toà nhà:…………….………… Ngõ/hẻm:..……………………... Đường/Phố:.......…..……………........ Thôn/Xóm/Ấp:..................................................……………….................. 2.2. Phường/Xã:.......................................................................................... 2.3. Quận/Huyện:........................................................................................ 2.4. Tỉnh/Thành phố:................................................................................... 3. Vị trí theo Bảng giá đất: 3.1. Đường/Đoạn đường/Khu vực: 3.2. Vị trí thửa đất (1, 2, 3, 4…):................................................................. 4. Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………. 5. Mục đích sử dụng đất trước khi chuyển mục đích: …………………… 6. Nguồn gốc đất (Nhà nước giao/chuyển từ thuê sang giao…): 7. Thời hạn sử dụng đất: 7.1. Ổn định lâu dài □ 7.2. Có thời hạn: …năm. Từ ngày …../ …../….. đến ngày: …../ …../….. 7.3. Gia hạn ………năm. Từ ngày …../ …../….. đến ngày: …../ …../….. 8. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày: …./ …./ …. 9. Diện tích thửa đất (m2):……………………………………………….. 10. Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất: 10.1. Đất ở: 10.1.1. Trong hạn mức giao đất ở: ……………………………………….. 10.1.2. Ngoài hạn mức giao đất ở: ……………………………………….. 10.2. Đất nghĩa trang, nghĩa địa: …………………………………………. 10.3. Trường hợp khác: …………………………………….…………….. 11. Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất: ……………….………….. 12. Hình thức sử dụng đất: …………………………………..………….... 13. Giá đất tính tiền sử dụng đất (đồng/m2): ………………..………….. III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ 1. Giá của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng: ……………..… 2. Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất theo mức: 2.1. Chênh lệch giữa giá 2 loại đất khi chuyển mục đích: …………..….. 2.2. Bằng 50% chênh lệch giữa giá 2 loại đất: ………………………… 2.3. Bằng 50% giá đất quy định tính thu tiền sử dụng đất: ………………. 2.4. Bằng 100% tiền sử dụng đất: ………………………………………… 2.5. Trường hợp khác: ……………………………………………………. 3. Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp: ………………………………. đồng 4. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và các khoản giảm trừ khác (nếu có): …………………………………………………….……… đồng 4.1. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả cho ngân sách nhà nước được trừ vào tiền sử dụng đất: …………………………………… đồng 4.2. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng tự nguyện ứng trước được trừ vào tiền sử dụng đất: …………………………………………………… đồng 4.3. Các khoản giảm trừ khác: …………………………………… đồng 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu có): 5.1. Miễn tiền sử dụng đất: 5.1.1. Lý do miễn: ……………………………………………………… 5.1.2. Thời gian miễn: …………………………………………………. 5.1.3. Số tiền miễn: …………………………………………….. đồng 5.2. Giảm tiền sử dụng đất: 5.2.1. Lý do giảm: ……………………………………………………… 5.2.2. Thời gian giảm: …………………………………………………. 5.2.3. Số tiền giảm: ………………………………………...…... đồng 6. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước [(6) = (3) – ( 4) – (5.1.3) –(5.2.3)]: …….. đồng (Viết bằng chữ:…………………………………………………………………) 7. Thời hạn nộp tiền: - Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất. - Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo Thông báo này\>. Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>. IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước): 1. Tên người nộp thuế: ................................................................................ 2. Mã số thuế: .............................................................................................. 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: 4. Tên cơ quan quản lý thu: ............., Mã cơ quan quản lý thu: ................. 5. Tên Chương: ..................................., Mã Chương: ................................. 6. Tên Nội dung kinh tế (Tiểu mục): ..........., Mã Tiểu mục: ...................... 7. Tên địa bàn hành chính: ............, Mã địa bàn hành chính: ..................... 8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ................................................................. Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền sử dụng đất phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền sử dụng đất phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp tiền sử dụng đất liên hệ với … ... theo số điện thoại: ................... địa chỉ: .......................... để được hướng dẫn cụ thể. Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >. ....... thông báo để người sử dụng đất được biết và thực hiện./. Nơi nhận: - ; - ; - - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Phần nội dung chữ in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng. Mẫu số: 02/TB-TSDĐ TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-CT(CCT) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ THÔNG BÁO NỘP TIỀN Về tiền sử dụng đất (Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất) ______________ Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ pháp luật về tiền sử dụng đất và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số…… ngày…. tháng....... năm .… của ... ...... xác định và thông báo nộp tiền sử dụng đất như sau: 1. Tên người sử dụng đất: .......................................................................... 2. Mã số thuế: ........................................................................................... 3. Địa chỉ:.................................................................................................. 4. Điện thoại: ...............................; Email:............................................... 5. Tên đại lý thuế (nếu có): ....................................................................... 6. Mã số thuế: ........................................................................................... 7. Địa chỉ: ................................................................................................. II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT 1. Thửa đất số: …………………. Tờ bản đồ số: ……………..……… 2. Địa chỉ: 2.1. Số nhà: …. Toà nhà: ……… Ngõ/hẻm: …..….đường/phố: .......… Thôn/xóm/ấp: ..........................................……………….......................... 2.2. Phường/xã:........................................................................................... 2.3. Quận/huyện: ........................................................................................ 2.4. Tỉnh/thành phố: ................................................................................... 3. Vị trí theo Bảng giá đất: 3.1. Đường/đoạn đường/khu vực: ............................................................. 3.2. Vị trí thửa đất (1, 2, 3, 4…):................................................................ 4. Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………. 5. Nguồn gốc đất (Nhà nước giao/chuyển từ thuê sang giao…): ………… 6. Thời hạn sử dụng đất: 6.1. Ổn định lâu dài □ 6.2. Có thời hạn: …năm. Từ ngày …../ …../….. đến ngày: …../ …../….. 6.3. Gia hạn ………năm. Từ ngày …../ …../….. đến ngày: …../ …../….. 7. Ngày có quyết định giao đất tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:………. 8. Diện tích đất (m2): ………………………………………………….. 9. Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất: 9.1. Trong hạn mức giao đất ở:…………………………………………… 9.2. Ngoài hạn mức giao đất ở: …………………………………...……… 10. Hình thức sử dụng đất: ………………………………………..……… 11. Giá đất tính tiền sử dụng đất (đồng/m2): ………………………….…. III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ 1. Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp: ……………………………… đồng 2. Tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………………. đồng 3. Số tiền được ghi nợ [(3) \= (1) - (2)]:…………………………… đồng (Viết bằng chữ: ……………………………………………………….…………) IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước) 1. Tên người nộp thuế: ................................................................................ 2. Mã số thuế: .............................................................................................. 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: 4. Tên cơ quan quản lý thu: ............., Mã cơ quan quản lý thu: ................. 5. Tên Chương: ..............................................., Mã Chương: .................... 6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): .............., Mã Tiểu mục: ................... 7. Tên địa bàn hành chính: ................., Mã địa bàn hành chính: ................ 8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ................................................................. Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền sử dụng đất phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền sử dụng đất phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp tiền sử dụng đất liên hệ với … .... Nơi nhận: - ; - - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng. Mẫu số: 01/TB-CQKTKS TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: ….......TB/CT(CCT) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ THÔNG BÁO NỘP TIỀN Về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản ______________ □ Thông báo một lần □ Thông báo nhiều lần □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung Căn cứ Luật Khoáng sản; Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Căn cứ văn bản về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản số ... ngày ... tháng ... năm ... của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ….)>; …(Tên cơ quan thuế)… thông báo tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp như sau: 1. Tên người nộp thuế (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản): ……………………………………………………………. 2. Mã số thuế: ............................................................................................. 3. Địa chỉ: ................................................................................................... 4. Điện thoại: …….……. E-mail: .............................................................. 5. Tên đại lý thuế (nếu có): ........................................................................ 6. Mã số thuế: ............................................................................................. 7. Địa chỉ: ................................................................................................... II. THÔNG TIN VỀ KHU VỰC KHOÁNG SẢN 1. Tên khu vực khoáng sản: …………………………..………………. 2. Địa chỉ khu vực khoáng sản: .................................................................. 3. Trữ lượng khoáng sản được cấp quyền khai thác: ................................. 4. Thời gian được cấp quyền khai thác: ..................................................... III. THÔNG TIN VỀ THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ 1. Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp: <1.1. Trường hợp nộp tiền một lần: Số tiền phải nộp: ........................................ đồng (viết bằng chữ: ………………………………………………………………..)> <1.2. Trường hợp nộp tiền nhiều lần: : Số tiền phải nộp: ............................................. đồng (viết bằng chữ: ………………………………………………………………..) : Số tiền phải nộp: ................................. đồng (viết bằng chữ: ……………………………………………………………….)> <1.3. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung số tiền phải nộp: Số tiền phải nộp: ........................................ đồng (viết bằng chữ: ………………………………………………………………..)> 2. Thời hạn nộp tiền: <2.1. Trường hợp nộp tiền một lần: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này.> <2.2. Trường hợp nộp tiền nhiều lần: : Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này. : - Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5 năm ….. ; - Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10 năm …..; - Trường hợp người nộp thuế nộp một lần trong năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 năm …..> <2.3. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này.> IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước) 1. Tên người nộp thuế: ............................................................................... 2. Mã số thuế: ............................................................................................. 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: 4. Tên cơ quan quản lý thu: ................., Mã cơ quan quản lý thu: ............. 5. Tên Chương: ..............................................., Mã Chương: .................... 6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): ............., Mã Tiểu mục: ................... 7. Tên địa bàn hành chính: ................., Mã địa bàn hành chính: ................ 8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ................................................................. Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ......................... địa chỉ: ..................................... để được hướng dẫn cụ thể. Trường hợp có vướng mắc về số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan ban hành văn bản tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản …(Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …)… để được xem xét giải quyết cụ thể. Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >. … (Tên cơ quan thuế)... thông báo để tổ chức, cá nhân được biết và thực hiện./. Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ TNMT (Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam); - UBND tỉnh/thành phố (Sở TNMT tỉnh/thành phố…);
- Lưu: VT, ….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng. Mẫu số: 01/TB-CQKTTNN TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... TB/CT(CCT) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ THÔNG BÁO NỘP TIỀN Về tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước ___________ □ Thông báo lần đầu □ Thông báo từ lần thứ hai trở đi □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung Căn cứ Luật Tài nguyên nước; Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lần đầu hoặc từ lần thứ hai trở đi: Căn cứ Quyết định về tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước số ……ngày ... tháng ... năm ... của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ....)>; < Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung: Căn cứ Quyết định điều chỉnh về tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước số... ngày... tháng... năm ... của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...)>; …… thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước năm ... như sau: 1. Tên người nộp thuế (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước): ……………………………………………………….. 2. Mã số thuế: ............................................................................................. 3. Địa chỉ: ................................................................................................... 4. Điện thoại: ………………. E-mail: .................................................. 5. Tên đại lý thuế (nếu có): ......................................................................... 6. Mã số thuế: ............................................................................................ 7. Địa chỉ: ................................................................................................... II. THÔNG TIN VỀ KHU VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC 1. Tên khu vực tài nguyên nước: 2. Địa chỉ khu vực tài nguyên nước: ......................................................... 3. Quy mô khai thác: .................................................................................. 4. Thời gian được cấp phép khai thác:........................................................ III. THÔNG TIN VỀ THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ 1. Số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp: Số tiền phải nộp: ............................................. đồng (viết bằng chữ: ………………………………………………………………..)> Số tiền phải nộp: ................................. đồng (viết bằng chữ: ……………………………………………………………..)> Số tiền phải nộp: ................................. đồng (viết bằng chữ: ………………………………………………………………..)> 2. Thời hạn nộp tiền: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>. - Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5 năm ….. ; - Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10 năm …..; - Trường hợp người nộp thuế nộp một lần trong năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 năm …..> Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>. IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước): 1. Tên người nộp thuế: .......................................................................... 2. Mã số thuế: ............................................................................................. 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: 4. Tên cơ quan quản lý thu: ..............., Mã cơ quan quản lý thu: ............. 5. Tên Chương: ..............................................., Mã Chương: .................... 6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): ............., Mã Tiểu mục: ................... 7. Tên địa bàn hành chính: ................, Mã địa bàn hành chính: ................ 8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ................................................................ Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … ... theo số điện thoại: ......................... địa chỉ: ..................................... để được hướng dẫn cụ thể. Trường hợp có vướng mắc về số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan ban hành văn bản tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước …… để được xem xét giải quyết cụ thể. Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >. … ... thông báo để tổ chức, cá nhân được biết và thực hiện./. Nơi nhận:
- ;
- TNMT tỉnh/thành phố...\>; - ;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng. Mẫu số: 01/TB-TSDKVB TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... TB/.... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ THÔNG BÁO NỘP TIỀN Về tiền sử dụng khu vực biển ____________ □ Thông báo một lần □ Thông báo nhiều lần □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển; …(Tên cơ quan thuế)… thông báo tiền sử dụng khu vực biển phải nộp như sau: 1. Tên người nộp thuế (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền sử dụng khu vực biển): …………………………………………………………………….. 2. Mã số thuế: ......................................................................................... 3. Địa chỉ: .................................................................................................. 4. Điện thoại: ………………. E-mail: ................................................. 5. Tên đại lý thuế (nếu có): ........................................................................ 6. Mã số thuế: ............................................................................................. 7. Địa chỉ: …………………....................................................................... II. THÔNG TIN VỀ KHU VỰC BIỂN 1. Tên khu vực biển: ……………..…………………………………… 2. Vị trí khu vực biển được giao:................................................................ 3. Mục đích sử dụng khu vực biển: ........................................................... 4. Diện tích biển được giao phải nộp tiền sử dụng khu vực biển: ............. 5. Thời gian sử dụng khu vực biển: ............................................................ III. THÔNG TIN VỀ THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ 1. Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp: <1.1. Trường hợp nộp tiền một lần: Số tiền phải nộp: ........................................ đồng (viết bằng chữ: …………………………………………………….)> <1.2. Trường hợp nộp tiền nhiều lần>: Số tiền phải nộp: ............................................. đồng (viết bằng chữ: ………………………………………………………………)> Số tiền phải nộp: ................................. đồng (viết bằng chữ: ………………………………………………………………)> <1.3. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung số tiền phải nộp: Số tiền phải nộp: ........................................ đồng (viết bằng chữ: ………………………………………………………………)> 2. Thời hạn nộp tiền: <2.1. Trường hợp nộp tiền một lần: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>. <2.2. Trường hợp nộp tiền nhiều lần>: - Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5 năm …..; - Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10 năm …..; - Trường hợp người nộp thuế nộp một lần trong năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 năm …..>. <2.3. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>. IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước) 1. Tên người nộp thuế: ............................................................................... 2. Mã số thuế: .......................................................................................... 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: 4. Tên cơ quan quản lý thu: ................, Mã cơ quan quản lý thu: ............. 5. Tên Chương: ..............................................., Mã Chương: .................... 6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): ............., Mã Tiểu mục: ................... 7. Tên địa bàn hành chính: ..............., Mã địa bàn hành chính: ................ 8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ................................................................ Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền sử dụng khu vực biển phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … Trường hợp có vướng mắc về số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan ban hành văn bản tính tiền sử dụng khu vực biển để được xem xét giải quyết cụ thể. Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >. …… thông báo để tổ chức, cá nhân được biết và thực hiện./. Nơi nhận:
- ;
- Sở TNMT tỉnh/thành phố...\>; - ;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng. Mẫu số: 01/TBXNK TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …/TB-tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ THÔNG BÁO Về nộp thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ____________ Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ… Cục Hải quan/Chi cục Hải quan/…thông báo (Tên người nộp thuế/ngân hàng, tổ chức tín dụng/cơ quan, tổ chức thu tiền bán đấu giá) 1. Tên người nộp thuế /ngân hàng, tổ chức tín dụng/cơ quan, tổ chức thu tiền bán đấu giá: ……………………………………………………………... 2. Mã số thuế (nếu có): ............................................................................... 3. Địa chỉ: ................................................................................................... II. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN 1. Lý do nộp: 2. Số tiền phải nộp: 2.1. Thuế xuất khẩu: 2.2. Thuế nhập khẩu: 2.3. Thuế tự vệ/chống bán phá giá/thuế chống trợ cấp: 2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt: 2.5. Thuế bảo vệ môi trường: 2.6. Thuế giá trị gia tăng: 2.7. Tiền chậm nộp: 2.8. Tiền phí, lệ phí: 2.9. Khoản thu khác (nếu có): Tổng số tiền: …………………………………………………….. (Bằng chữ:………………………………………………………….) 3. Thời hạn nộp tiền thuế/tiền chậm nộp/tiền phí, lệ phí, khoản thu khác (nếu có): 4. Mức tính tiền chậm nộp: 5. Nơi nộp/hình thức nộp/Tài khoản nộp/Tên đơn vị thụ hưởng: Trường hợp (người nộp thuế/ngân hàng, tổ chức tín dụng/cơ quan, tổ chức thu tiền bán đấu giá) có ý kiến về việc…, đề nghị liên hệ với Cục Hải quan…/Chi cục Hải quan/… để được hướng dẫn thực hiện. Số điện thoại liên hệ:… Cục Hải quan/Chi cục Hải quan/ … xin thông báo để …(Tên người nộp thuế) được biết./. Nơi nhận: - Như trên; - Bộ phận có liên quan; - Lưu VT, đơn vị soạn thảo. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Thông báo về việc nộp thuế, các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (mẫu điện tử) 1 Thông tin về cơ quan hải quan 1.1 Số thông báo Hệ thống tự động cấp 1.2 Ngày Hệ thống tự động cập nhật ngày, tháng, năm 1.3 Mã Chi cục Hải quan Nhập mã Chi cục Hải quan thông báo 1.4 Mã Cục Hải quan Nhập mã Cục Hải quan thông báo 1.5 Địa chỉ 1.6 Số điện thoại 2 Thông tin về tổ chức, cá nhân nhận thông báo Tên người nộp thuế Nhập tên người nộp thuế/ngân hàng, tổ chức tín dụng/cơ quan, tổ chức thu tiền bán đấu giá 2.1 Mã số thuế Nhập mã số thuế của người nộp thuế 2.2 Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch Nhập số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch của người nộp thuế 2.3 Địa chỉ Nhập địa chỉ của người nộp thuế 2.4 Điện thoại Nhập điện thoại của người nộp thuế 2.5 Fax Nhập số fax của người nộp thuế 2.6 Email Nhập địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế 2.7 Tên đại lý hải quan Nhập tên đại lý hải quan trong trường hợp nộp thuế theo ủy quyền 2.8 Mã số thuế của đại lý hải quan Nhập mã số thuế của đại lý hải quan 2.9 Địa chỉ của đại lý hải quan Nhập địa chỉ của đại lý hải quan 2.10 Điện thoại của đại lý hải quan Nhập số điện thoại của đại lý hải quan 2.11 Fax của đại lý hải quan Nhập số fax của đại lý hải quan 2.12 Email của đại lý hải quan Nhập địa chỉ thư điện tử của đại lý hải quan 2.13 Số hợp đồng đại lý hải quan Nhập số hợp đồng đại lý hải quan 2.14 Ngày hợp đồng đại lý hải quan Nhập ngày của hợp đồng đại lý hải quan 3 Nội dung thông báo cho người nộp thuế 3.1 Lý do nộp tiền Nhập lý do nộp tiền 3.2 Thuế xuất khẩu Nhập số tiền thuế 3.3 Thuế nhập khẩu Nhập số tiền thuế 3.4 Thuế tự vệ/thuế chống bán phá giá/thuế chống trợ cấp Nhập số tiền thuế 3.5 Thuế tiêu thụ đặc biệt Nhập số tiền thuế 3.6 Thuế bảo vệ môi trường Nhập số tiền thuế 3.7 Thuế giá trị gia tăng Nhập số tiền thuế 3.8 Tiền chậm nộp Nhập số tiền chậm nộp 3.9 Tiền phí/lệ phí Nhập số tiền phí, lệ phí 3.10 Khoản thu khác Nhập số tiền khoản thu khác (nếu có) Tổng số tiền Nhập tổng số tiền 3.11 Thời hạn nộp Nhập thời hạn nộp 3.12 Mức tính tiền chậm nộp Nhập mức tính tiền chậm nộp 3.13 Nơi nộp tiền Nhập nơi nộp tiền 3.14 Hình thức nộp tiền mặt Nhập ô này nếu nộp bằng tiền mặt 3.15 Hình thức nộp chuyển khoản Nhập ô này nếu nộp bằng chuyển khoản 3.16 Tài khoản nộp Nhập tài khoản nộp 3.17 Kho bạc Nhà nước Nhập mã Kho bạc 3.18 Đơn vị thụ hưởng Tên đơn vị thụ hưởng Mẫu số: 01/CCTT-ĐĐTCQ TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH VĂN BẢN ______________ Số: …....... V/v đề nghị cung cấp thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ Kính gửi : Căn cứ quy định của Luật <Đất đai> < Khoáng sản> và Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật; Căn cứ quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Ngày …/…/…, Qua nghiên cứu thông tin, tài liệu hồ sơ, cơ quan thuế xét thấy một số thông tin, tài liệu không hợp pháp, không đầy đủ như sau: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Cơ quan thuế đề nghị Trân trọng cảm ơn sự phối hợp công tác./. Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, … THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) Ghi chú: Phần nội dung ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng. Mẫu số: 01/CCTT-TĐMN TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH VĂN BẢN ______________ Số: …....... V/v đề nghị cung cấp thông tin để xác định người nộp thuế chưa có Quyết định/ hợp đồng> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ Kính gửi : Căn cứ quy định của Luật Đất đai; Căn cứ quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Điều 63 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ hồ sơ khai thuế của người nộp thuế; 1. Tên:…………………………………………………………………….. 2. Mã số thuế (nếu có): ………………………………………………….. 3. Địa chỉ:.................................................................................................... 4. Điện thoại:............ [05] Fax:.............. [06] Email:.............................. II. Thông tin về 1. Địa chỉ :……………………………………… 2. Vị trí : ……………………………………….. 3. Mục đích sử dụng:………………………………………………….. 4. Diện tích:……………………………………………………………. III. Diện tích phải nộp 2)> 1. Đất, mặt nước dùng cho sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: ……. 2. Đất xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng để cho thuê: ……………………. 3. Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề: ……... 4. Đất, mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản: …………………………………………………………….. 5. Đất, mặt nước dùng vào mục đích khác: …………………..> : Lấy thông tin trên tờ khai thuế của người nộp thuế. IV. Thời gian sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai: …………… Cơ quan thuế đề nghị Trân trọng cảm ơn sự phối hợp công tác./. Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Mẫu số: 01/TB-BSTT-NNT TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....../TB-... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........ THÔNG BÁO Về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu _____________ Kính gửi:.....(Tên người nộp thuế)................................................ Mã số thuế: ................................................................................. Địa chỉ nhận thông báo :.............................................................. Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành về trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế; Để làm rõ các nội dung: 1................................................................................................................... 2................................................................................................................... trong hồ sơ: ...............................................................................................; (Tên cơ quan quản lý thuế ban hành thông báo) ................... đề nghị ....(Tên người nộp thuế)...................... giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu sau đây: 1................................................................................................................... 2................................................................................................................... ..................................................................................................................... Văn bản giải trình, thông tin, tài liệu bổ sung gửi về cơ quan quản lý thuế .................... trước ngày...... tháng ......... năm.......... Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan quản lý thuế............ theo số điện thoại: .......................... địa chỉ: .................................. (Tên cơ quan quản lý thuế ra thông báo) ........ thông báo để (Tên người nộp thuế).... được biết và thực hiện./. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT;.... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Phần các nội dung cần giải trình, bổ sung thông tin tài liệu cần ghi rõ thuộc hồ sơ thuế nào (khai thuế, miễn giảm, hay hoàn thuế....) và kỳ tính thuế. DANH MỤC MẪU BIỂU (Kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ) ____________ STT Mẫu số Tên mẫu biểu Chương/Điều 01. Mẫu ấn định thuế - ấn định thuế đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu Chương III 1 1 Quyết định về việc ấn định số thuế phải nộp Điều 16 2 2 Quyết định về việc ấn định thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Điều 17 3 3 Quyết định về việc huỷ quyết định ấn định thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Điều 17 02. Mẫu gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất Chương IV 4 1 Văn bản đề nghị gia hạn Điều 20 5 2 Quyết định về việc gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất Điều 20 6 3 Thông báo về việc bổ sung hoặc giải trình hồ sơ gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất Điều 20 7 4 Thông báo về việc không chấp thuận hồ sơ gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất Điều 20 03. Mẫu hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh Chương IV 8 1 Thông báo về việc tạm hoãn xuất cảnh Điều 21 9 2 Thông báo về việc gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh Điều 21 04. Mẫu biểu khoanh nợ Chương V 10 1 Quyết định khoanh tiền thuế nợ Điều 23 11 2 Quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ Điều 23 05. Mẫu biểu cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế Chương VII 12 1 Quyết định về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản/yêu cầu phong tỏa tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế tại kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng Điều 31 13 2 Văn bản đề nghị cung cấp thông tin tài khoản 14 3 Quyết định về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập Điều 32 15 4 Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Điều 33 16 5 Quyết định tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Điều 33 17 6 Quyết định về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn Điều 34 18 7 Thông báo về việc ngừng sử dụng hóa đơn 19 8 Thông báo về việc tiếp tục sử dụng hóa đơn 20 9 Quyết định về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên Điều 35 21 10 Quyết định về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ Điều 36 22 11 Văn bản đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Điều 37 23 12 Văn bản đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp Điều 37 24 13 Quyết định việc chấm dứt hiệu lực quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp ... Các Điều 31,32,34,35,36 25 14 Quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Các Điều 31,32,34,35,36 06. Mẫu biểu về uỷ nhiệm thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu Chương VIII 26 1 Hợp đồng uỷ nhiệm thu Điều 39 27 2 Biên bản thanh lý hợp đồng uỷ nhiệm thu Điều 39 28 3 Tổng hợp số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức được uỷ nhiệm thu thu và nộp ngân sách Điều 39 29 4 Báo cáo kết quả thu ngân sách nhà nước thông qua tổ chức được uỷ nhiệm thu Điều 39 30 5 Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ thu Điều 39 07. Mẫu biểu về APA Chương VIII 31 1 Đề nghị tham vấn APA Điều 41 32 2 Đề nghị áp dụng APA chính thức Điều 41 33 3 Đề nghị tiến hành thủ tục thỏa thuận song phương Điều 41 34 4 Báo cáo APA thường niên Điều 41 Mẫu số: 01/AĐT TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH ______________ Số: /QĐ-(2) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________________ ......(3), ngày....... tháng........ năm........ QUYẾT ĐỊNH Về việc ấn định số thuế phải nộp ______________ .................(4).................. Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ các Luật thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Quyết định số.../QĐ-... ngày ... tháng ... năm .... của ..... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục Thuế/Chi cục Thuế; Căn cứ(5).............................................; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền ấn định thuế số.../QĐ-GQAĐ ngày...tháng...năm..... (nếu có); Theo đề nghị của ........................................................................................ QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ấn định thuế đối với<ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây: <1. Họ và tên cá nhân vi phạm>: .......................... Giới tính: ................... Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........ .......Quốc tịch: .................................... Nghề nghiệp:............................................................................................... Nơi ở hiện tại: ............................................................................................. Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:................; ngày cấp:..../..../........; nơi cấp:................................................................................................................ Mã số thuế (nếu có):................................................................................... <1. Tên tổ chức vi phạm>:........................................................................ Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.................................................................................................................... Ngày cấp:..../..../ ....................... ; nơi cấp:.................................................. Mã số thuế: ................................................................................................. Người đại diện theo pháp luật:(6)............................ Giới tính: .................. Chức danh: ................................................................................................. 2. Lý do ấn định:(7) ...................................................................................... 3. Số thuế ấn định:(8)................................................................................... 4. Căn cứ ấn định thuế:(9) ............................................................................ Số thuế chênh lệch giữa số thuế cơ quan thuế ấn định và số thuế người nộp thuế tự kê khai là: ...................... dẫn đến số thuế phải nộp tăng thêm/giảm khấu trừ/giảm lỗ trong kỳ là:(10)........................................................ Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm .... Điều 3. Quyết định này được giao cho ông (bà)(11) .................................. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông (bà)/tổ chức(12) ..................................... có nghĩa vụ nộp tiền thuế khi bị ấn định thuế theo thời hạn trong quyết định xử lý về thuế của cơ quan quản lý thuế. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - ................... - Lưu: .......... NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH .............(13) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ________________________________________________ (1) Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính; (2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định; (3) Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính; (4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt; (5) Ghi biên bản, tài liệu, căn cứ làm cơ sở ấn định; (6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp; (7) Mô tả hành vi vi phạm bị ấn định, nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm; (8) Ghi chi tiết theo hành vi ấn định cụ thể từng sắc thuế, nội dung kinh tế (tiểu mục), địa bàn hạch toán thu ngân sách nhà nước, cơ quan thuế quản lý khoản thu và số tiền ấn định bằng số và bằng chữ đối với từng hành vi; (9) Ghi rõ điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về ấn định thuế; (10) Ghi cụ thể từng sắc thuế, nội dung kinh tế (tiểu mục), địa bàn hạch toán thu ngân sách nhà nước, cơ quan thuế quản lý khoản thu và số tiền phải nộp tăng thêm/giảm khấu trừ/giảm lỗ trong kỳ đối với từng hành vi; (11) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm; (12) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/tổ chức vi phạm; (13) Ghi chức danh của người ra quyết định (trường hợp cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì cấp phó ký trực tiếp). Mẫu số: 01/QĐAĐT/TXNK TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _________________ Số:…/QĐ-… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________________ …, ngày… tháng… năm ... QUYẾT ĐỊNH Về việc ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu(1) _________________ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH Căn cứ Điều 52 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 17 Nghị định số… ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ… ; Theo đề nghị của……………… QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ấn định thuế/sửa đổi, bổ sung Quyết định ấn định thuế số...ngày... đối với… (tên hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu thuộc tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu số… ngày…) của… (Tên người nộp thuế/Mã số thuế/Địa chỉ). Điều 2. Lý do ấn định thuế/sửa đổi, bổ sung Quyết định ấn định thuế… (Ghi rõ lý do, Điều/khoản của văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng). Điều 3. Số tiền thuế ấn định:(2) STT Loại thuế Tiểu mục Số tiền thuế phải nộp Số tiền thuế đã nộp Số tiền thuế còn phải nộp Số tiền thuế đã kê khai Số tiền thuế ấn định Chênh lệch sau ấn định 1 Thuế xuất khẩu 2 Thuế nhập khẩu 3 Thuế tự vệ/thuế chống bán phá giá/thuế chống trợ cấp 4 Thuế tiêu thụ đặc biệt 5 Thuế bảo vệ môi trường 6 Thuế giá trị gia tăng 7 Tổng cộng (Bằng chữ:…) Điều 4. (Người nộp thuế…) có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế phải nộp nêu tại Điều 3 Quyết định này, tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 vào tài khoản…. tại Kho bạc Nhà nước... (Trường hợp sau khi sửa đổi, bổ sung phát sinh số tiền thuế nộp thừa thì ghi rõ số tiền thuế nộp thừa chi tiết theo từng loại thuế). Thời hạn nộp số tiền thuế ấn định thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 55 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, khoản 6 Điều 17 Nghị định số … ngày … tháng … năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế/. Nơi nhận: - Tên người nộp thuế; - ......; - Lưu: VT, đơn vị soạn thảo. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1) Mẫu này áp dụng chung cho trường hợp cơ quan hải quan ban hành quyết định ấn định thuế; sửa đổi, bổ sung quyết định ấn định thuế. (2) Trường hợp ấn định thuế thuộc nhiều tờ khai phải ghi chi tiết số tiền thuế theo từng loại thuế chi tiết theo từng tờ khai vào phụ lục đính kèm quyết định ấn định thuế. Mẫu số: 02/QĐHAĐT/TXNK TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _________________ Số:…/QĐ-… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________________ …, ngày… tháng… năm ... QUYẾT ĐỊNH Về việc hủy Quyết định ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ______________ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH Căn cứ Điều 52 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 17 Nghị định số… ngày … tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ… ; Theo đề nghị của.... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Hủy Quyết định ấn định thuế số… ngày… của… (tên cơ quan hải quan) thuộc tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu số… ngày… với tổng số tiền là (1) … đồng của… (Tên người nộp thuế… Mã số thuế… Địa chỉ…). Điều 2. Lý do hủy quyết định ấn định thuế:… (Ghi rõ lý do). Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, tên người nộp thuế… các ông/bà… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: - Tên người nộp thuế; - ... - Lưu: VT, đơn vị soạn thảo. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1) Trường hợp Quyết định ấn định thuế thuộc nhiều tờ khai hải quan, tại Điều 1 phải ghi tổng số tiền hủy theo Quyết định, chi tiết số tiền thuế theo từng loại thuế của từng tờ khai hải quan vào Phụ lục đính kèm Quyết định hủy Quyết định ấn định thuế. Mẫu số: 01/GHKS TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ ____________ Số: ……. V/v đề nghị gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ .........., ngày..........tháng ........năm ...... Kính gửi: (Tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp khoản thu) Tên người nộp thuế: ………….......…………….……………………… Mã số thuế:…………………………………………………………….. Địa chỉ nhận thông báo: …………………………….…………………… Điện thoại: ………………… Fax: ……….…… E-mail:……………… Lý do đề nghị gia hạn: ................................................................................ Đề nghị gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 20 Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau: 1. Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và thời gian đề nghị gia hạn: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chi tiết tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đề nghị gia hạn Tiểu mục Số tiền(*) Thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định Thời gian đề nghị gia hạn (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 2 Tổng cộng 2. Diện tích đất có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất: …. 3. Tổng diện tích đất trên giấy phép khai thác: …. 4. …(Tên người nộp thuế)… cam kết nộp đầy đủ số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được gia hạn ngay sau khi hết thời gian gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. 5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có): (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao) (1) …….…….. (2) ……….….. Nơi nhận: - Như trên; - ....; - Lưu:VT,... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Ghi chú: (*) Số tiền đề nghị gia hạn = (Diện tích đất có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất/Tổng diện tích đất trên giấy phép khai thác) x Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ. Mẫu số: 02/GHKS TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH _______________ Số: …/QĐ-CT(CCT) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________________ ......., ngày..........tháng ........năm ...... QUYẾT ĐỊNH Về việc gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất ______________ CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ/CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 11 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Căn cứ Điều 20 Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ đề nghị của .......(tên người nộp thuế, mã số thuế) tại công văn số.... ngày…tháng…năm… và hồ sơ kèm theo; Theo đề nghị của Trưởng phòng.../ Đội trưởng... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. ...(Tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ).... được gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cụ thể như sau: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chi tiết tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đề nghị gia hạn Tiểu mục Số tiền Thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Thời gian được gia hạn Từ ngày Đến ngày (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 2 Tổng cộng Điều 2. Trong thời gian được gia hạn, cơ quan thuế không tính tiền chậm nộp đối với số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được gia hạn. Ngay sau khi hết thời gian gia hạn, ........(Tên người nộp thuế) phải nộp đầy đủ số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được gia hạn vào ngân sách nhà nước. Trường hợp ......... (Tên người nộp thuế) không nộp đầy đủ thì cơ quan thuế sẽ tính tiền chậm nộp và thực hiện cưỡng chế theo quy định của pháp luật. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. …(Tên người nộp thuế); Trưởng phòng…./Đội trưởng….(các phòng/đội có liên quan) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Đơn vị liên quan (nếu có); - Trang thông tin điện tử của Cục Thuế; - Lưu: VT, .... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) CỤC TRƯỞNG/CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Mẫu số: 03/GHKS TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO _____________ Số: ……./TB-CT(CCT) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ .........., ngày..........tháng ........năm ...... THÔNG BÁO Về việc bổ sung/giải trình hồ sơ gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất _______________ Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 11 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Căn cứ Điều 20 Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Sau khi xem xét công văn số ..... ngày … tháng … năm… kèm theo hồ sơ đề nghị gia hạn của......(Tên người nộp thuế), Mã số thuế… , địa chỉ nhận thông báo:.................. .... (Tên cơ quan thuế)................ thông báo: Hồ sơ đề nghị gia hạn của.......... (Tên người nộp thuế)… còn thiếu/chưa rõ ràng đối với những tài liệu/nội dung sau đây: 1................................................................................................................... 2.………………………………………………………………………… Đề nghị ... (Tên người nộp thuế)… giải trình/bổ sung hồ sơ và gửi về … (Tên cơ quan thuế)…. trước ngày ….. Trường hợp ... (Tên người nộp thuế)… không giải trình/bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế thì không được xử lý gia hạn. … (Tên cơ quan thuế)… thông báo để ....(Tên người nộp thuế)… biết và thực hiện./. Nơi nhận: - ...(Tên người nộp thuế...); -….. - Lưu: VT.... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Mẫu số: 04/GHKS TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO _____________ Số: ……./TB-CT(CCT) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ .........., ngày..........tháng ........năm ...... THÔNG BÁO Về việc không chấp thuận hồ sơ gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản _________________ Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 11 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Căn cứ Điều 20 Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Sau khi xem xét công văn số ..... ngày … tháng … năm… kèm theo hồ sơ đề nghị gia hạn của......(Tên người nộp thuế), Mã số thuế ...., địa chỉ nhận thông báo:...... .... (Tên cơ quan thuế)................ thông báo: Trường hợp của ....(Tên người nộp thuế) không thuộc đối tượng được gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. Lý do: -………………………………………………………………………… -………………………………………………………………………… ...(Tên người nộp thuế) có nghĩa vụ nộp ngay số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. .... (Tên cơ quan thuế)..... thông báo để ...(Tên người nộp thuế) biết và thực hiện./. Nơi nhận: - ...(Tên người nộp thuế)... -…..................; - Lưu: VT.... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Mẫu số: 01/XC TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH _____________ Số: /TBXC-... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ ………, ngày … tháng … năm … THÔNG BÁO Về việc tạm hoãn xuất cảnh ____________ Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an. Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13; Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14; Căn cứ Điều 21 Nghị định số ......../NĐ-CP ngày .... tháng ... năm... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ văn bản giao quyền số …........ (nếu có); ... (Tên cơ quan quản lý thuế) … thông báo: 1. Tạm hoãn xuất cảnh: Đối với: Ông/Bà/(chữ in hoa)...................................; Giới tính:................. Các tên khác (nếu có):................................................................................. Quốc tịch hiện nay:.......(1)...................; Giấy tờ tùy thân:.......(2)................. Nơi cư trú hiện nay: ..........(3)....................................................................... Nghề nghiệp.......................; Nơi làm việc:................................................ 2. Lý do tạm hoãn xuất cảnh: ..................................................................... 3. Thời gian tạm hoãn xuất cảnh:………………….(4)……………….. 4. Cơ quan/Cán bộ được giao xử lý:……………Điện thoại:…………... Nơi nhận: - Như trên; - Ông/Bà (tại điểm 1 Thông báo); - Các bộ phận/đơn vị có liên quan (nếu có); - Trang thông tin điện tử Cục thuế/hải quan; - Lưu: VT….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Ghi chú: (1) Trường hợp người không có quốc tịch thì ghi rõ “không”; nếu chưa xác định được quốc tịch thì ghi “không rõ”. (2) Đối với người nước ngoài thì ghi rõ loại giấy tờ: hộ chiếu, giấy thông hành/giấy tờ đi lại quốc tế…..số….; đối với công dân Việt Nam ghi rõ CMND/CCCD/Hộ chiếu số………. (3) Đối với công dân Việt Nam: ghi địa chỉ thường trú/tạm trú/nơi ở hiện nay; đối với người nước ngoài đang ở Việt Nam: ghi địa chỉ đang tạm trú. (4) Đối với công dân Việt Nam ghi: từ ngày…tháng…năm ...đến khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước; đối với người nước ngoài ghi: từ ngày…tháng…năm... đến ngày…tháng…năm…. Mẫu số: 02/XC TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _____________ Số: /TB-... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ………, ngày … tháng … năm … THÔNG BÁO Về việc gia hạn tạm hoãn xuất cảnh/hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh ______________ Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an. Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13; Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14; Căn cứ Điều 21 Nghị định số ......../NĐ-CP ngày ..... tháng .... năm.... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ văn bản giao quyền số …........ (nếu có); ... (Tên cơ quan quản lý thuế) … thông báo: 1. Gia hạn tạm hoãn xuất cảnh/hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh: Đối với: Ông/Bà/(chữ in hoa).............................; Giới tính:...................... Các tên khác (nếu có):................................................................................ Quốc tịch hiện nay:.......(1)..............; Giấy tờ tùy thân:.......(2)...................... Nơi cư trú hiện nay: ....................(3)............................................................. Nghề nghiệp.......................; Nơi làm việc:................................................ 2. Lý do gia hạn tạm hoãn xuất cảnh/hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh:……... 3.Thời gian gia hạn tạm hoãn xuất cảnh/hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh:…… 4. Cơ quan/Cán bộ được giao xử lý:……………Điện thoại:………….. Nơi nhận: - Như trên; - Ông/Bà (tại điểm 1 Thông báo); - Các bộ phận/đơn vị có liên quan (nếu có); - Trang thông tin điện tử Cục thuế/hải quan; - Lưu: VT….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Ghi chú: (1) Trường hợp người không có quốc tịch thì ghi rõ “không”; nếu chưa xác định được quốc tịch thì ghi “không rõ”. (2) Đối với người nước ngoài thì ghi rõ loại giấy tờ: hộ chiếu, giấy thông hành/giấy tờ đi lại quốc tế…..số….; đối với người Việt Nam ghi rõ CMND/CCCD/Hộ chiếu số………. (3) Đối với công dân Việt Nam: ghi địa chỉ thường trú/tạm trú/nơi ở hiện nay; đối với người nước ngoài đang ở Việt Nam: ghi địa chỉ đang tạm trú. Mẫu số 01/KN TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH _____________ Số: ……./QĐ-..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________ .........., ngày..........tháng ........năm ...... QUYẾT ĐỊNH Về việc khoanh tiền thuế nợ đối với ........ _____________ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 23 Nghị định số ........ ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Theo đề nghị của Trưởng phòng/Đội trưởng... và hồ sơ kèm theo. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Khoanh tiền thuế nợ đối với ..... (tên người nộp thuế)..., mã số thuế (nếu có), địa chỉ kinh doanh ... kể từ ngày .... tháng... năm...[1] với tổng số tiền thuế nợ là ..... đồng (ghi rõ số tiền bằng chữ). Cụ thể như sau: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chi tiết loại thuế Tiểu mục Số tiền (1) (2) (3) (4) 1 2 Tổng cộng Trưởng phòng/Đội trưởng... chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu trên hồ sơ. Điều 2. Căn cứ vào số tiền thuế nợ được khoanh nêu tại Điều 1, Trưởng phòng/Đội trưởng... thực hiện điều chỉnh lại số tiền thuế nợ của ... (tên người nộp thuế)… Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Trưởng phòng/Đội trưởng (...bộ phận đề nghị khoanh tiền thuế nợ)..., Trưởng phòng/Đội trưởng .......(bộ phận nghiệp vụ có liên quan khác)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các tổ chức, cá nhân có liên quan...; - Trang thông tin điện tử Cục Thuế/Cục Hải quan; - Lưu: VT, …. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Mẫu số: 02/KN TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH _____________ Số: ……./QĐ-..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ .........., ngày..........tháng ........năm ...... QUYẾT ĐỊNH Về việc chấm dứt hiệu lực của Quyết định khoanh tiền thuế nợ đối với ........ _____________ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 23 Nghị định số ........ ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Quyết định số…. ngày … của …… về việc khoanh tiền thuế nợ đối với……; Theo đề nghị của Trưởng phòng/Đội trưởng... (bộ phận đề nghị chấm dứt hiệu lực của Quyết định khoanh tiền thuế nợ)... và hồ sơ kèm theo. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Chấm dứt hiệu lực của Quyết định khoanh tiền thuế nợ số ...... ngày ... của ... đối với ....(tên người nộp thuế), mã số thuế (nếu có), địa chỉ kinh doanh......... Lý do:..... (ghi rõ lý do được xóa nợ/phục hồi sản xuất kinh doanh....). Điều 2. Căn cứ quy định tại Điều 1, Trưởng phòng/Đội trưởng ... thực hiện tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế nợ đã được khoanh và điều chỉnh lại số tiền thuế nợ của ... (tên người nộp thuế)… theo quy định. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. ...(Tên người nộp thuế)..., Trưởng phòng/Đội trưởng (...bộ phận đề nghị khoanh tiền thuế nợ)..., Trưởng phòng/Đội trưởng .......(bộ phận nghiệp vụ có liên quan khác)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các tổ chức, cá nhân có liên quan...; - Trang thông tin điện tử Cục Thuế/Cục Hải quan; - Lưu: VT, …. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Mẫu số 01/CC TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH _____________ Số: ……./QĐ-..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ .........., ngày..........tháng ........năm ...... QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản/yêu cầu phong tỏa tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế tại kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng _______________ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 31 Nghị định số ……ngày …tháng….năm… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Quyết định số… ngày... của... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế; Căn cứ …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số ….... ngày ... tháng ... năm ... của …; Căn cứ văn bản giao quyền số …. ngày… (nếu có); Theo đề nghị của..... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản/yêu cầu phong tỏa tài khoản đối với: …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…, địa chỉ…, mã số thuế: ................... mở tại … (Tên Kho bạc nhà nước/Tổ chức tín dụng)… để thi hành …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số ... ngày ... tháng ... năm ... của …. Lý do bị cưỡng chế: ................................................................................; Số tiền bị cưỡng chế: ...............................................................................; (Bằng chữ: ...............................................................................................) Yêu cầu … (Tên Kho bạc nhà nước/Tổ chức tín dụng)… trích tiền từ tài khoản/phong toả tài khoản số ... của …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…; Điều 2. …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này. Điều 3. …(Tên Kho bạc nhà nước/Tổ chức tín dụng)... có trách nhiệm trích tiền từ tài khoản/phong toả tài khoản đối với số tiền nêu tại Điều 1 của Quyết định này để nộp vào tài khoản số……mở tại kho bạc ….. Trường hợp số tiền trên tài khoản của …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)… nhỏ hơn số tiền trên Quyết định cưỡng chế thì …(Tên Kho bạc nhà nước/Tổ chức tín dụng)... vẫn phải trích số tiền còn lại sau khi trừ đi số dư tối thiểu để duy trì tài khoản và tiếp tục theo dõi, trích tiếp số tiền phát sinh có trên tài khoản của người nộp thuế trong thời gian quyết định có hiệu lực. Ngay trong ngày trích nộp tiền vào ngân sách nhà nước, …(Tên Kho bạc nhà nước/Tổ chức tín dụng)... thông báo cho cơ quan quản lý thuế (bộ phận quản lý nợ) theo địa chỉ email …, số điện thoại…. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày.........đến ngày.................. Quyết định có ............. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./. Nơi nhận: - Như Điều 2, Điều 3; - Trang thông tin điện tử Cục Thuế/hải quan; - ..... ; - Lưu: VT, … THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Mẫu số 01-1/CC TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ___________ Số: …… V/v cung cấp thông tin CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ………, ngày .... tháng… năm … Kính gửi:...(Tên người nộp thuế/Tên tổ chức tín dụng)… Mã số thuế: …………………. Địa chỉ: ……………………….. Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 31 Nghị định số….. ngày… tháng … năm…. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của…(Tên người nộp thuế)....., mã số thuế: …..; địa chỉ kinh doanh ........; …(Tên cơ quan quản lý thuế)…. đề nghị cung cấp các thông tin về tài khoản của…(Tên người nộp thuế) … để thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản/phong tỏa tài khoản theo quy định, bao gồm: 1. Số và ký hiệu các tài khoản mở tại…(Tên tổ chức tín dụng)…; số tiền hiện có (số dư) của các tài khoản tại thời điểm cung cấp thông tin. 2. Các thông tin liên quan khác (nếu có). Đề nghị…(Tên người nộp thuế)/(Tên tổ chức tín dụng)…… gửi văn bản cung cấp thông tin tại điểm 1 và 2 nêu trên trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản này. Văn bản cung cấp thông tin gửi về ...(Tên cơ quan quản lý thuế) .... theo địa chỉ: … …(Tên cơ quan quản lý thuế)…. sẽ có trách nhiệm bảo mật các thông tin của đơn vị đã cung cấp theo đúng quy định của pháp luật./. Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN - Như trên; - Các tổ chức, cá nhân có liên quan; - Lưu: VT, .... BAN HÀNH VĂN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Mẫu số 02/CC TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH _____________ Số: ……./QĐ-..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ .........., ngày..........tháng ........năm ...... QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập ________________ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 32 Nghị định số … ngày….tháng…năm… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Quyết định số…. ngày...tháng....năm... của .... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế; Căn cứ …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số .... ngày ... tháng ... năm ... của …; Căn cứ văn bản giao quyền số …. (nếu có); Theo đề nghị của ..... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập đối với: …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…, địa chỉ…, mã số thuế: ................. để thi hành …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số ... ngày ... tháng ... năm ... của …; Lý do bị cưỡng chế: ................................................................................; Số tiền bị cưỡng chế: ...............................................................................; (Bằng chữ: ..............................................................................) Điều 2. …(Tên cơ quan, tổ chức quản lý tiền lương hoặc thu nhập) …, địa chỉ: ........ có trách nhiệm khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập của …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)… để nộp vào ngân sách nhà nước theo tài khoản số……mở tại kho bạc ….. Điều 3. …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)… phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày.........đến ngày................. Quyết định có ... trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang. Nơi nhận: - Như Điều 2, Điều 3; - Trang thông tin điện tử Cục Thuế/hải quan; - ..... ; - Lưu: VT, … THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Mẫu số 03/CC TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH _____________ Số: ……./QĐ-..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ .........., ngày..........tháng ........năm ...... QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu _____________ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 33 Nghị định số … ngày …tháng….năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Quyết định số ….ngày ….tháng….năm… của ….quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế; Căn cứ …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số ….. ngày ... tháng ... năm ... của …; Căn cứ đề nghị thi hành Quyết định hành chính quản lý thuế …..ngày …. tháng ….. năm ….. của …. tại văn bản số …. (nếu có); Căn cứ văn bản giao quyền số ………..(nếu có); Theo đề nghị của ……………………………... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của ….. (Tên người nộp thuế bị cưỡng chế), địa chỉ….., mã số thuế: …. để thi hành …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số ... ngày ... tháng ... năm ... của …. Lý do bị cưỡng chế: ................................................................................. Số tiền bị cưỡng chế: ................................................................................ (Bằng chữ: ..............................................................................) Điều 2. …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế) … phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 01 năm kể từ ngày … đến ngày …. Quyết định chấm dứt hiệu lực kể từ khi tiền thuế nợ được nộp đủ vào ngân sách nhà nước. Quyết định có ............. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./. Nơi nhận: - Như Điều 2; - Cơ quan thuế (nếu có); - Trang thông tin điện tử Tổng cục Hải quan; - Trang thông tin điện tử Cục Hải quan; - ..... ; - Lưu: VT, … THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Mẫu số 03-1/CC TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ______________ Số: /QĐ-… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm …. QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ________________ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 33 Nghị định số …ngày …tháng…năm... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Xét đề nghị của …..(Tên, mã số thuế người nộp thuế bị cưỡng chế) tại văn bản số …. ngày … tháng … năm …. ……………………………………. Thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài chính tại văn bản số …. ngày … tháng … năm …. Căn cứ văn bản giao quyền số ………..(nếu có); Theo đề nghị của ……………………………… QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của ….. (Tên người nộp thuế bị cưỡng chế), địa chỉ….., mã số thuế: …. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng …. năm …. Quyết định có ............. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./. Nơi nhận: - Như Điều 1; - Cơ quan thuế (nếu có); - Trang thông tin điện tử Tổng cục Hải quan; - Trang thông tin điện tử Cục Hải quan; - ..... ; - Lưu: VT, … THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Mẫu số 04/CC TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH ______________ Số: /QĐ-… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm …. QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn _______________ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 34 Nghị định số …ngày …tháng…năm…. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Quyết định số …. ngày …. của … quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế; Căn cứ …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số .... ngày ... tháng ... năm ... của …; Căn cứ đề nghị thi hành Quyết định hành chính về quản lý thuế .... ngày ... tháng ..... năm..... của ..... tại văn bản số ... (nếu có); Căn cứ văn bản giao quyền số …. (nếu có); Theo đề nghị của Trưởng phòng/Đội trưởng... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn đối với: …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…, địa chỉ…, mã số thuế: ................. để thi hành …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số ... ngày ... tháng ... năm ... của …. Lý do bị cưỡng chế: ................................................................................. Số tiền bị cưỡng chế: ................................................................................ (Bằng chữ: ..............................................................................) Thời gian thực hiện cưỡng chế:............................... (áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế sử dụng hóa đơn điện tử). Điều 2. …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày ……… đến ngày …….. Quyết định có ............. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./. Nơi nhận: - Như Điều 2; - Cơ quan hải quan (nếu có); - Trang thông tin điện tử Tổng cục Thuế; - Trang thông tin điện tử Cục Thuế; - ..... ; - Lưu: VT, … THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) [1] Ngày bắt đầu của thời gian khoanh nợ quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số ... ngày... của Chính phủ. Mẫu số 04-2/CC TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ______________ Số: /TB-… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm …. THÔNG BÁO Về việc tiếp tục sử dụng hóa đơn ___________ Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 34 Nghị định số …ngày …tháng…năm…. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-... ngày .....tháng…năm…. của... (Tên cơ quan ban hành quyết định) .... về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn; Căn cứ Thông báo số ....../TB-CT/CCT ngày ...... của Cục Thuế/Chi cục Thuế......về việc ngừng sử dụng hóa đơn; Căn cứ Quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn số … ngày… của …(nếu có); …(Tên cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế) ........ thông báo về việc tiếp tục sử dụng hóa đơn đối với …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…, mã số thuế…, địa chỉ trụ sở kinh doanh… Lý do tiếp tục được sử dụng hóa đơn(1): .................................................. Số hóa đơn được tiếp tục sử dụng kể từ ngày …. (2) gồm: STT Loại hóa đơn Ký hiệu mẫu Ký hiệu hóa đơn Từ số Đến số Ghi chú Nơi nhận: - ... (Tên người nộp thuế)... (để thực hiện); - Phòng/Đội .... (để thực hiện); - Trang thông tin điện tử Tổng cục Thuế; - Trang thông tin điện tử Cục Thuế; - .....; - Lưu: VT, ... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (1) Ghi rõ một trong các lý do sau: Người nộp thuế đã chấp hành nộp đủ số tiền trên quyết định cưỡng chế số ..../ ngày .......của ...(Tên cơ quan ban hành quyết định) .....vào ngân sách nhà nước hoặc người nộp thuế thuộc trường hợp nộp dần tiền thuế nợ hoặc không tính tiền chậm nộp hoặc gia hạn nộp thuế theo quyết định (thông báo) số ….ngày .......của ...(tên cơ quan ban hành quyết định). (2) Ngày đối tượng bị cưỡng chế nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước; hoặc ngày cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định nộp dần hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định miễn tiền chậm nộp hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp. Mẫu số 05/CC TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH ______________ Số: /QĐ-… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm …. QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên ________________ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 35 Nghị định số … ngày….tháng….năm… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Quyết định số…. ngày...tháng...năm... của .... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế; Căn cứ …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số .... ngày ... tháng ... năm ... của …; Căn cứ văn bản giao quyền số …. (nếu có); Theo đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên đối với: …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…, địa chỉ…, mã số thuế: ......... để thi hành …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số ... ngày ... tháng ... năm ... của …. Lý do bị cưỡng chế: .................................................................................... Số tiền bị cưỡng chế: ................................................................................. (Bằng chữ: .................................................................................................) Thời gian thực hiện cưỡng chế:.................................................................. Địa điểm thực hiện cưỡng chế:.................................................................... Điều 2. …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)… phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này và chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định của pháp luật. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày.........đến ngày.................. Quyết định có ............. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./. Nơi nhận: - Như Điều 2; - … (để phối hợp); - ..... (để báo cáo); - ......; - Trang thông tin điện tử Cục Thuế/Hải quan; - Lưu: VT, … THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Mẫu số 06/CC TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH ______________ Số: /QĐ-… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm …. QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ _______________ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 36 Nghị định số … ngày…tháng…năm…. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Quyết định số…. ngày...tháng...năm... của .... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế; Căn cứ …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số .... ngày ... tháng ... năm ... của …; Căn cứ văn bản giao quyền số …. (nếu có); Theo đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ đối với: …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…, địa chỉ…, mã số thuế: ................. để thi hành …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số ... ngày ... tháng ... năm ... của …. Lý do bị cưỡng chế: ................................................................................... Số tiền bị cưỡng chế: ................................................................................. (Bằng chữ: ...............................................................................................) …(Tên, mã số thuế, địa chỉ trụ sở/nơi cư trú của tổ chức/cá nhân đang nắm giữ tiền, tài sản)… của … (Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)..... Điều 2. … (Tên người nộp thuế bị cưỡng chế).... và …(Tên tổ chức/cá nhân đang nắm giữ tiền, tài sản) … phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày ... đến ngày .... Quyết định có ............. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./. Nơi nhận: - Như Điều 2; - ..... (để phối hợp); - Trang thông tin điện tử Cục Thuế/Hải quan; - … - Lưu: VT, … THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Mẫu số 07/CC TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _____________ Số: … V/v đề nghị thu hồi giấy ...([1]) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ ………, ngày ... tháng… năm … Kính gửi:...(Tên cơ quan cấp giấy ...)... Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Điều 37 Nghị định số … ngày… tháng … năm…. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của…(Tên người nộp thuế)....., mã số thuế: …..; địa chỉ…; ...(Tên cơ quan quản lý thuế)... đề nghị quý cơ quan thực hiện biện pháp thu hồi giấy … của ...(Tên đối tượng bị cưỡng chế)... , mã số thuế: ............, địa chỉ:.......... Lý do đề nghị thu hồi: ...... Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi của ...(Tên cơ quan quản lý thuế)..., ... (Tên cơ quan cấp giấy)... phải ban hành quyết định thu hồi giấy… hoặc thông báo cho ...(Tên cơ quan quản lý thuế)... về lý do không thu hồi./. Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN - Như trên; - …(Tên người nộp thuế).....; - Các tổ chức, cá nhân có liên quan; - Lưu: VT, ..... BAN HÀNH VĂN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Mẫu số 07-1/CC TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ______________ Số: … V/v đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ………, ngày .... tháng… năm … Kính gửi:...(Tên cơ quan cấp giấy ...)... Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Luật Doanh nghiệp số ….; Căn cứ Điều 37 Nghị định số … ngày… tháng ... năm… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ văn bản đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp số… ngày … tháng … năm … của…(Tên người nộp thuế).....; Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của…(Tên người nộp thuế)....., mã số thuế: ….., địa chỉ…; ...(Tên cơ quan quản lý thuế)... đề nghị quý cơ quan thực hiện khôi phục tình trạng pháp lý cho ...(Tên người nộp thuế)... , mã số thuế: …..; địa chỉ…… Lý do khôi phục: ...... Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN - Như trên; - Tên người nộp thuế; - Các tổ chức, cá nhân có liên quan; - Lưu: VT, ... BAN HÀNH VĂN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Mẫu số 08/CC TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH ______________ Số: /QĐ-… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm …. QUYẾT ĐỊNH Về việc chấm dứt hiệu lực quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp ... ________________ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Căn cứ Nghị định số … ngày… tháng ... năm… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Quyết định số…. ngày... tháng ... năm ... của .... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế; Căn cứ Quyết định số .... ngày .... tháng … năm … của ..... về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp ........; Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ của người nộp thuế hoặc Quyết định nộp dần/gia hạn/miễn tiền chậm nộp/thông báo không tính tiền chậm nộp số ….ngày… tháng ... năm … của…; Căn cứ văn bản giao quyền số ….ngày… tháng … năm … của … (nếu có); Theo đề nghị của .... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Chấm dứt hiệu lực của quyết định số .....ngày .... tháng … năm … của ..... về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp …. đối với …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)……………, mã số thuế: …......., địa chỉ......................................... Điều 2. …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…, … (Tên cá nhân, tổ chức có liên quan - nếu có)… có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ….(1). Quyết định có ............. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang. Quyết định này được gửi cho ông (bà)/tổ chức ...................để thực hiện. Quyết định này được gửi cho: 1. .....................................................để ...................................................... 2. .....................................................để ...................................................... Nơi nhận: - Như Điều 2, Điều 3; - ..... (để phối hợp); - Trang thông tin điện tử Cục Thuế/hải quan; - … - Lưu: VT, … THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Ghi chú: (1) Ngày đối tượng bị cưỡng chế nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước; hoặc ngày cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định nộp dần hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định miễn tiền chậm nộp hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp. Mẫu số 09/CC TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH ______________ Số: /QĐ-… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm …. QUYẾT ĐỊNH Về việc giao quyền ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế _______________ Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13; Căn cứ Nghị định số … ngày…. tháng … năm … của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Quyết định số…. ngày... tháng ... năm ... của .... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế; Tôi: ……………………….…………Chức vụ: ……….…Đơn vị: …… Giao quyền cho ông/bà: ………….…Chức vụ: ………… Đơn vị:.......... Lý do giao quyền:(1) Nội dung giao quyền:(2) ............................................................................. Được thực hiện các thẩm quyền của(3) …..………………………quy định tại Chương VII Nghị định số …. kể từ ngày … tháng … năm ……… đến ngày … tháng … năm …………. (4). Ông/bà ………(5) phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước người giao quyền và trước pháp luật./. Nơi nhận: - Như trên; - - - Lưu: VT, ... NGƯỜI GIAO QUYỀN
(Ghi rõ chức vụ, ký tên, ghi họ tên và đóng dấu (nếu có)) (1). Ghi rõ lý do (vắng mặt); (2). Ghi rõ nội dung giao quyền; (3). Ghi rõ chức danh của người giao quyền; (4). Ghi rõ thời gian giao quyền; (5). Ghi họ tên người được giao quyền. Mẫu số 01/UNT TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ ________________ Số: .............. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________ HỢP ĐỒNG UỶ NHIỆM THU - Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Căn cứ các Luật Thuế; Luật Phí, lệ phí; Luật Xử phạt vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Căn cứ Quyết định số …..ngày …. của (Tên của bên uỷ nhiệm thu cấp trên) về việc giao ủy nhiệm thu thuế cho ……...(Tên của bên được uỷ nhiệm thu cấp trên); - Căn cứ…. - Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên; Hôm nay, ngày ......... tháng ......... năm ................ Tại: .............................................................................................................. Chúng tôi gồm: Cơ quan quản lý thuế: ............................................................................... Địa chỉ: ..................................................................................................... Điện thoại: ................................................................................................. Số tài khoản:.............................................................................................. Đại diện là: Ông (Bà) ...................... Chức vụ: .......................................... II. BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU Tên tổ chức, cá nhân: ................................................................................. Địa chỉ: ....................................................................................................... Điện thoại: .................................................................................................. Số tài khoản:.............................................................................................. Đại diện là: Ông (Bà) ........................ Chức vụ: ........................................ Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng uỷ nhiệm thu một số khoản thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) với những điều khoản như sau: Điều 1. Phạm vi uỷ nhiệm thu 1. ...(Tên của bên uỷ nhiệm thu)........ uỷ nhiệm cho ...(Tên của bên được uỷ nhiệm thu).......... thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan quản lý thuế trên địa bàn ...(ghi rõ tên địa bàn thực hiện uỷ nhiệm thu)........ 2. Các khoản thuế được uỷ nhiệm thu bao gồm: - Thuế ...(ghi rõ tên của loại thuế thực hiện uỷ nhiệm thu)………. - Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước ...(ghi rõ tên các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thực hiện uỷ nhiệm thu)………. 3. ...(Tên của bên được uỷ nhiệm thu)..................... trong phạm vi được uỷ nhiệm thực hiện các công việc sau đây: (Tuỳ thuộc vào nội dung hợp đồng ký kết, ghi cụ thể các công việc bên được uỷ nhiệm thu phải thực hiện như: Gửi Thông báo khoản phải nộp; các quyết định truy thu, xử phạt; thông báo tiền nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp theo quy định và đôn đốc người nộp thuế thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước; v.v…) Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của bên uỷ nhiệm thu trong việc thực hiện hợp đồng 1. Trách nhiệm của bên uỷ nhiệm thu: - Phát hành Thông báo khoản phải nộp; các quyết định truy thu, xử phạt; thông báo tiền nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp theo quy định. Thời gian giao thông báo nộp thuế cho bên được uỷ nhiệm thu trước khi hết thời hạn gửi thông báo nộp thuế theo quy định tối thiểu là mười ngày. - Cấp phát đầy đủ, kịp thời biên lai thu cho bên được uỷ nhiệm thu và hướng dẫn bên được uỷ nhiệm thu quản lý, sử dụng biên lai thu đúng quy định. - Chi trả kinh phí uỷ nhiệm thu theo đúng hợp đồng đã ký. - Kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh khi thực hiện hợp đồng và thực hiện chức trách uỷ nhiệm thu thuế của bên được uỷ nhiệm thu. - ...(Các nội dung khác theo thoả thuận)……………. 2. Quyền của bên uỷ nhiệm thu: - Kiểm tra tình hình thu, nộp tiền thuế; tình hình sử dụng và quản lý biên lai thu, chứng từ thu của bên được uỷ nhiệm thu. - Chấm dứt hợp đồng uỷ nhiệm thu khi bên được uỷ nhiệm thu không đủ năng lực và điều kiện thực hiện hợp đồng hoặc có các hành vi vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng. - ...(Các nội dung khác theo thoả thuận)……………. Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của bên được uỷ nhiệm thu trong việc thực hiện hợp đồng 1. Trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thu: - Bố trí nhân viên đủ tiêu chuẩn theo quy định của cơ quan quản lý thuế để thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký. Bên được ủy nhiệm thu không được uỷ nhiệm lại cho bất cứ bên thứ ba nào việc thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký với cơ quan quản lý thuế. - Thực hiện đúng trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thu đã được quy định tại Điều 39 Nghị định số …. quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. - Thông báo kịp thời cho bên uỷ nhiệm thu khi không còn đủ năng lực và điều kiện thực hiện theo hợp đồng đã ký. - Thông báo kịp thời cho bên uỷ nhiệm thu những khó khăn, vướng mắc và các nội dung phát sinh làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng và thực hiện chức trách uỷ nhiệm thu thuế. - ...(Các nội dung khác theo thoả thuận)………………. 2. Quyền của bên được uỷ nhiệm thu: - Yêu cầu bên uỷ nhiệm thu thanh toán tiền thù lao đúng theo hợp đồng đã ký. - Chấm dứt hợp đồng uỷ nhiệm thu khi bên uỷ nhiệm thu không thực hiện đúng những nội dung đã ký kết. - ...(Các nội dung khác theo thoả thuận)……………. Điều 4. Kinh phí uỷ nhiệm thu 1. Tỷ lệ trích kinh phí uỷ nhiệm thu: Theo mức quy định tại Điều 39 Nghị định số … quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. 2. Thời gian chi trả kinh phí uỷ nhiệm thu: (Quy định cụ thể về thời gian chi trả như: trả định kỳ theo tháng, quý,....) 3. Hình thức chi trả kinh phí uỷ nhiệm thu: Kinh phí uỷ nhiệm thu được thanh toán bằng chuyển khoản thông qua tài khoản của bên được uỷ nhiệm thu mở tại............... Điều 5. Thời hạn uỷ nhiệm thu Thời hạn uỷ nhiệm thu theo hợp đồng này kể từ ngày....../....../......... đến hết ngày....../......./......... Điều 6. Bổ sung, gia hạn và thanh lý hợp đồng 1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung các bên thoả thuận và ký Phụ lục Hợp đồng. 2. Trường hợp gia hạn Hợp đồng thì hai bên phải có thoả thuận bằng văn bản trước thời điểm kết thúc Hợp đồng. 3. Thanh lý hợp đồng: - Trường hợp không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thì hợp đồng đương nhiên hết hiệu lực khi kết thúc thời hạn nêu tại Điều 5 Hợp đồng này. Hai bên thực hiện thanh lý hợp đồng uỷ nhiệm thu theo đúng quy định. - Trường hợp Hợp đồng được gia hạn thêm cho các kỳ tiếp theo thì hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng theo thời gian đã gia hạn và tiến hành thanh lý Hợp đồng khi kết thúc thời gian đã gia hạn. Điều 7. Xử lý tranh chấp Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, bất kỳ tranh chấp nào phát sinh sẽ được hai bên giải quyết trên tinh thần hợp tác, thương lượng. Trường hợp cả hai bên không tự giải quyết được, tranh chấp sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 8. Điều khoản thi hành 1. Hai bên cam kết thực hiện mọi điều khoản đã cam kết trong hợp đồng với tinh thần hợp tác, hỗ trợ. 2. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. 3. Hợp đồng này gồm có..... trang, được lập thành.... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản ./. BÊN UỶ NHIỆM THU (Chức danh người đại diện) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) BÊN ĐƯỢC UỶ NHIỆM THU (Chức danh người đại diện - nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có) Mẫu số 02/UNT TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ ________________ Số: .............. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG UỶ NHIỆM THU Căn cứ Hợp đồng ủy nhiệm thu số............ ngày ......../........./........ giữa ....(Tên cơ quan quản lý thuế) ...... và ...(Tên của bên được uỷ nhiệm thu)......... Hôm nay, ngày .................. tháng ............ năm ................... Tại: ........................................................................................................... Chúng tôi gồm: Cơ quan quản lý thuế: ............................................................................ Địa chỉ: .................................................................................................... Điện thoại: ................................................................................................ Số tài khoản:............................................................................................. Đại diện là: Ông (Bà) ............................ Chức vụ: ................................... II. BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU Tên tổ chức, cá nhân: ............................................................................... Địa chỉ: ..................................................................................................... Điện thoại: ............................................................................................... Số tài khoản:............................................................................................ Đại diện là: Ông (Bà) ............................ Chức vụ: ................................ Hai bên tiến hành thanh lý hợp Hợp đồng ủy nhiệm thu số.......................... ngày ......../........./........ giữa ...(Tên của bên uỷ nhiệm thu) ........... và ...(Tên của bên được uỷ nhiệm thu)................ như sau: 1. Về thu nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước được ủy nhiệm thu Số tiền phải thu thuộc ngân sách nhà nước Số tiền đã thu Số tiền đã thu được nộp vào ngân sách nhà nước Số tiền đã thu chưa nộp vào ngân sách nhà nước (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)-(5) 1 Thuế ... 2 Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước… ... .... Cộng ............................................................................................................................ ............................................................................................................................. 2. Về tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ thu STT Nội dung Số lượng biên lai thu, chứng từ thu 1 Số biên lai thu, chứng từ thu cấp phát hoặc phát hành - Loại biên lai thu - Loại chứng từ thu 2 Số biên lai thu, chứng từ thu đã sử dụng - Loại biên lai thu - Loại chứng từ thu 3 Số biên lai thu, chứng từ thu bị mất - Loại biên lai thu - Loại chứng từ thu 4 Số biên lai thu, chứng từ thu huỷ, ghi hỏng... - Loại biên lai thu - Loại chứng từ thu 5 Số biên lai thu, chứng từ thu chưa sử dụng ([5] = [1] - [2] - [3] - [4]) - Loại biên lai thu - Loại chứng từ thu 6 Số biên lai thu, chứng từ thu trả lại hoặc huỷ, ghi hỏng... - Loại biên lai thu - Loại chứng từ thu Trong đó: Số biên lai thu, chứng từ thu huỷ, ghi hỏng... - Loại biên lai thu - Loại chứng từ thu 7 Số biên lai thu, chứng từ thu chưa được trả lại cho bên uỷ nhiệm thu ([7] = [5] - [6]) - Loại biên lai thu - Loại chứng từ thu Trong đó: Số biên lai thu, chứng từ thu huỷ, ghi hỏng... - Loại biên lai thu - Loại chứng từ thu ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3. Về việc thanh toán thù lao ủy nhiệm thu Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Nội dung Số tiền 1 Tổng thù lao uỷ nhiệm thu bên được ủy nhiệm thu được hưởng. 2 Tổng thù lao ủy nhiệm thu bên uỷ nhiệm thu đã thanh toán cho bên được uỷ nhiệm thu 3 Tổng thù lao ủy nhiệm thu bên uỷ nhiệm thu còn phải thanh toán cho bên được ủy nhiệm thu ([3] = [1] - [2]) .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... 4. Các vấn đề khác (nếu có): Hành vi vi phạm hợp đồng của các bên, trách nhiệm của các bên trong việc giải quyết các vấn đề còn tồn tại Sau khi thanh lý Hợp đồng, bên uỷ nhiệm thu phát hiện bên được uỷ nhiệm thu vi phạm Hợp đồng trong quá trình thực hiện thì xử lý theo quy định của pháp luật........................................................................................................ ............................................................................................................................. Biên bản này gồm có............. trang, được lập thành.......... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản./. BÊN UỶ NHIỆM THU (Chức danh người đại diện) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) BÊN ĐƯỢC UỶ NHIỆM THU (Chức danh người đại diện - nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có) Mẫu số 03/UNT TỔNG HỢP SỐ TIỀN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO TỔ CHỨC ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU THU VÀ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tháng ….. năm …. STT Số thu của tổ chức được ủy nhiệm thu trên các bảng kê gửi cơ quan thuế Số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức được ủy nhiệm thu thu được và nộp vào ngân sách nhà nước Số chênh lệch Số bảng kê Ngày bảng kê Tiểu mục Số tiền Số giấy nộp tiền vào NSNN Ngày giấy nộp tiền vào NSNN Tiểu mục Số tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 1 2 3 Tổng cộng Tổng cộng NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số 04/UNT BÁO CÁO KẾT QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THÔNG QUA TỔ CHỨC ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU Quý….năm…./Năm….. STT Địa bàn Loại thuế và các khoản thu khác thuộc NSNN Số giao thu trong quý/năm Số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thu được và nộp vào ngân sách nhà nước Tỷ lệ Tổng số CNKD nộp trực tiếp ngân sách nhà nước Tổ chức được ủy nhiệm thu thu (1) (2) (3) (4) (5)=(6)+(7) (6) (7) (8)=(5)/(4) Tổng cộng: Tổng cộng: Tổng cộng địa bàn NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số 05/UNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN LAI THU, CHỨNG TỪ THU Quý …….. năm …….. Tên tổ chức (cá nhân): Mã số thuế: Địa chỉ: Đơn vị tính: Số STT Tên loại biên lai thu,
chứng từ thu Ký hiệu mẫu
biên lai thu, chứng từ thu Ký hiệu biên lai thu,
chứng từ thu Số tồn đầu kỳ/phát hành
trong kỳ Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ Tồn cuối kỳ Tổng số Số tồn đầu kỳ Số
phát hành trong kỳ Tổng số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy Trong đó Số lượng đã sử dụng Xóa bỏ Mất Hủy Từ số Đến số Từ số Đến số Từ số Đến số Cộng Số lượng Số Số lượng Số Số lượng Số Từ số Đến số Số lượng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) Cam kết báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ thu trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. ......., ngày.... tháng.... năm….. NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) Mẫu số: 01/APA-TV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________ ĐỀ NGHỊ THAM VẤN APA Kính gửi: Tổng cục Thuế. [01] Tên người nộp thuế ………………………………………………. [03] Địa chỉ: ............................................................................................... [02] Mã số thuế: [04] Quận/huyện: ................... [05] Tỉnh/thành phố: …………………... [06] Điện thoại: .................. [07] Fax: .................. [08] Email: ………… Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày …tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Công ty... đề nghị được thực hiện tham vấn về việc áp dụng APA như sau: [09] Nội dung tham vấn:……[áp dụng APA mới/sửa đổi APA/gia hạn APA]; [10] Loại hình APA đề nghị áp dụng:… [đơn phương/song phương/đa phương]; [11] Giao dịch đề nghị áp dụng: ………… [mô tả giao dịch liên kết] giữa [bên liên kết tại Việt Nam] và [bên liên kết tại nước ngoài] cho giai đoạn [số năm] bắt đầu từ [ngày, tháng, năm] và kết thúc vào [ngày, tháng, năm]; [12]Thời gian đề nghị tham vấn:..............................................................; [13] Người liên hệ:....................................[14] Chức vụ:.........................; [15] Đại diện/tư vấn pháp lý (nếu có): .....................................................; [16] Các thông tin tài liệu gửi kèm: …………[liệt kê các tài liệu gửi kèm]. Công ty ... xin cam đoan tất cả thông tin đã khai trong Đơn đề nghị này và các tài liệu gửi kèm là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã khai./. Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Ghi chú: - Trường hợp có nhiều hơn 01 giao dịch đề nghị áp dụng APA, đề nghị khai bổ sung theo hướng dẫn tại mục [11]. - [13] Cá nhân làm việc cho người nộp thuế, đại diện cho người nộp thuế tham gia tham vấn APA với Tổng cục Thuế. - [15] Tổ chức hoặc cá nhân cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn và kỹ thuật cho người nộp thuế trong quá trình tham vấn APA. - Chi tiết các thông tin, tài liệu được yêu cầu gửi kèm tại mục [16] như sau: STT Thông tin, tài liệu 1 Tên, địa chỉ người nộp thuế dự kiến nộp hồ sơ APA và tên, địa chỉ các bên tham gia giao dịch liên kết; 2 Loại hình APA đề nghị áp dụng; tên các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có liên quan trong trường hợp đề nghị áp dụng APA song phương hoặc đa phương; 3 Mô tả về các giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA, các giao dịch liên kết ngoài phạm vi APA (nếu có) và giải thích lý do lựa chọn giao dịch áp dụng APA, lý do loại trừ các giao dịch liên kết khác; 4 Quy mô giá trị của giao dịch liên kết; 5 Thời gian dự kiến áp dụng APA; 6 Phân tích chức năng, tài sản và rủi ro phải chịu trong quá trình kinh doanh của người nộp thuế và các bên liên kết tham gia thực hiện giao dịch thuộc phạm vi APA; 7 Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết được đề xuất, bao gồm cả các nội dung về phân tích so sánh, dữ liệu so sánh, phương pháp tính, khoảng giá trị giao dịch độc lập, các điều chỉnh trọng yếu (nếu có), biên độ hoặc mức tỷ suất lợi nhuận/mức giá đề xuất áp dụng đối với các giao dịch đề nghị áp dụng APA trong giai đoạn đề nghị APA; 8 Các giả định quan trọng có ảnh hưởng trọng yếu và đáng kể đến các quy định về điều kiện áp dụng APA; 9 Thông tin khái quát về phạm vi, quy mô hoạt động chung của doanh nghiệp và giao dịch liên kết của người nộp thuế; thông tin về hoạt động của tập đoàn kinh tế bao gồm nhưng không hạn chế đối với: ngành nghề, vốn, cơ cấu, quy mô kinh doanh nói chung và hoạt động của tập đoàn tại Việt Nam nói riêng; thông tin về các bên liên kết có liên quan đến giao dịch dự kiến thuộc phạm vi áp dụng APA; 10 Thông tin tóm tắt các nội dung chính về kết quả các cuộc thanh tra thuế đã thực hiện tại trụ sở người nộp thuế; kết quả các cuộc thanh tra thuế hoặc điều chỉnh về thuế nếu có của cơ quan thuế đối tác đối với bên liên kết có ảnh hưởng đến giao dịch liên kết thuộc phạm vi đề nghị áp dụng APA cho giai đoạn 05 năm trước thời điểm đề nghị tham vấn APA; 11 Các APA về những giao dịch liên kết tương tự đã ký hoặc đã đề nghị với các cơ quan thuế nước ngoài (nếu có); quan điểm của cơ quan thuế nước ngoài có liên quan (nếu có); 12 Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của NNT cho 03 năm tài chính trước thời điểm đề nghị tham vấn APA; 13 Thời gian dự kiến nộp hồ sơ chính thức; 14 Các vấn đề khác có ảnh hưởng đến việc thực hiện APA, bao gồm nhưng không hạn chế đối với thông tin về phân tích thị trường chiến lược kinh doanh, các vấn đề về cơ chế chính sách, các ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế khác. Mẫu số: 02/APA-CT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG APA CHÍNH THỨC Kính gửi: Tổng cục Thuế. [01] Tên người nộp thuế …………………………………………………. [02] Mã số thuế: [03] Địa chỉ: …………………..………………………………………… [04] Quận/huyện: ................... [05] Tỉnh/thành phố: ……………………. [06] Điện thoại: .................. [07] Fax: .................[08] Email: …………... Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Công ty … nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA [đơn phương/song phương/đa phương] đối với giao dịch liên kết sau đây: Giao dịch đề nghị áp dụng [09]: ... [mô tả giao dịch liên kết] giữa [bên liên kết tại Việt Nam] và [bên liên kết tại nước ngoài] cho giai đoạn [số năm] bắt đầu từ [ngày, tháng, năm] và kết thúc vào [ngày, tháng, năm]; Các tài liệu gửi kèm [10]: …… [liệt kê các tài liệu gửi kèm]. Công ty ... xin cam đoan tất cả thông tin đã khai trong Đơn này và Hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã khai./. Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Ghi chú: - Trường hợp có nhiều hơn 01 giao dịch đề nghị áp dụng APA, đề nghị khai bổ sung theo hướng dẫn tại mục [09]. - Chi tiết các thông tin, tài liệu được yêu cầu gửi kèm tại mục [10] như sau: STT Thông tin, tài liệu 1 Thông tin định danh về người nộp thuế và các bên liên kết tham gia trong giao dịch liên kết thuộc phạm vi đề nghị áp dụng APA: a) Tên, địa chỉ của người nộp thuế, các bên tham gia giao kết trong đề nghị áp dụng APA (bao gồm cả cơ quan thuế các nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký kết hiệp định thuế đối với trường hợp đề nghị áp dụng APA song phương hoặc đa phương); b) Mã số thuế của người nộp thuế (bao gồm cả mã số trụ sở chính và các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc, nếu có); c) Chi tiết các địa chỉ kinh doanh của người nộp thuế và các bên liên kết; d) Thông tin phân loại ngành nghề kinh doanh chính của người nộp thuế và các bên liên kết. 2 Loại giao dịch liên kết, quy mô giao dịch và thời gian áp dụng APA a) Các giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA, các giao dịch liên kết ngoài phạm vi APA (nếu có) và giải thích lý do lựa chọn giao dịch đề nghị áp dụng APA, lý do loại trừ các giao dịch liên kết khác; b) Quy mô giá trị của từng giao dịch liên kết của NNT và của từng giao dịch đề nghị áp dụng APA; c) Hình thức APA đề xuất áp dụng; d) Thời gian đề nghị áp dụng APA. 3 Thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của tập đoàn, người nộp thuế và các bên liên kết liên quan đến giao dịch thuộc phạm vi APA: a) Thông tin khái quát về lịch sử và mô hình hoạt động kinh doanh của tập đoàn; b) Cơ cấu tổ chức của tập toàn, cơ cấu tổ chức của người nộp thuế và các bên liên kết liên quan đến giao dịch thuộc phạm vi APA; c) Mô tả tổng quan về chuỗi giá trị của tập đoàn và vị trí của các giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA trong chuỗi giá trị đó; d) Mô tả chi tiết các giao dịch thuộc phạm vi APA và các giao dịch liên kết tương tự khác của tập đoàn được thực hiện tại các nước, vùng lãnh thổ khác (nếu có); đ) Cơ cấu vốn, mối liên hệ liên kết, bao gồm nhưng không hạn chế đối với: giá trị đầu tư vốn trực tiếp hoặc gián tiếp; giá trị cho vay; tỷ trọng vốn đầu tư giữa các bên kết…; e) Đặc điểm của các hoạt động kinh doanh, các lĩnh vực kinh doanh chính của người nộp thuế và các bên liên kết; g) Mô tả khái quát chiến lược kinh doanh của tập đoàn và tác động đối với người nộp thuế (nếu có); h) Mô tả chiến lược kinh doanh người nộp thuế dự kiến sẽ thực hiện trong thời gian đề nghị áp dụng APA, bao gồm cả kế hoạch kinh doanh trong 05 năm hoặc chu kì kinh doanh kể từ năm đầu tiên của thời gian đề nghị áp dụng APA và kết quả kinh doanh trong 03 năm trước đó kèm theo thuyết minh trong trường hợp có sự khác biệt so với các năm đề nghị áp dụng APA. 4 Phân tích thông tin kinh tế ngành: Phân tích thông tin kinh tế ngành và các xu hướng thị trường có thể có ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của người nộp thuế, bao gồm: a) Mô tả về thị phần của tập đoàn và của người nộp thuế trên thị trường; b) Các thông tin cơ bản phân tích về thách thức, cơ hội và các yếu tố thúc đẩy tăng trưởng thị trường từ thông tin kinh tế ngành; c) Các thông tin có liên quan khác về ngành kinh tế như các chính sách và quy định của nhà nước, bao gồm cả các chính sách và quy định có tác động đến hoạt động kinh tế ngành từ các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam. 5 Phân tích chi tiết về chức năng, tài sản, rủi ro của người nộp thuế và các bên liên kết trong giai đoạn đề nghị áp dụng APA. a) Thông tin phân tích chi tiết về chức năng, tài sản và rủi ro bao gồm việc phân bổ các nguồn lực và cơ sở vật chất (nếu có) giữa người nộp thuế và các bên liên kết tham gia trong APA. Trường hợp tài sản sử dụng bao gồm tài sản sở hữu trí tuệ, tài sản vô hình cần nêu rõ về đối tượng sở hữu, sử dụng tài sản, hình thức, thời gian đăng ký bảo vệ sở hữu trí tuệ, giá trị của tài sản vô hình trong cơ cấu giá của hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi APA; b) Chế độ kế toán áp dụng, đơn vị tiền tệ sử dụng tại mỗi bên liên kết và đơn vị tiền tệ được sử dụng khi thực hiện giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA; c) Thông tin chi tiết về chuỗi giá trị, chuỗi giao dịch có liên quan đến giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA và các giao dịch tương tự khác không thuộc phạm vi APA; d) Mô tả quy trình sản xuất, cung cấp, phân phối hàng hóa, dịch vụ có liên quan trong các giao dịch thuộc phạm vi APA và các giao dịch ngoài phạm vi APA; đ) Mô tả chi tiết về hàng hóa, dịch vụ của người nộp thuế có liên quan đến giao dịch thuộc phạm vi APA và các giao dịch ngoài phạm vi APA; e) Thông tin mô tả về các nhà cung cấp, các khách hàng chính của người nộp thuế; g) Mô tả về giao dịch với các bên độc lập khác (nếu có); h) Mô tả các thay đổi trọng yếu (nếu có) về chức năng, tài sản, rủi ro của người nộp thuế và các bên liên kết trong giai đoạn đề nghị áp dụng APA so với giai đoạn 3 đến 5 năm trước giai đoạn đề nghị áp dụng APA. 6 Các thông tin tài chính a) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập, báo cáo thường niên và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của người nộp thuế trong 03 năm liền trước năm người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA. b) Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của người nộp thuế bao gồm Hồ sơ quốc gia, Hồ sơ toàn cầu và Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia (nếu có) theo yêu cầu của văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết cho 03 năm liền kề trước năm người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức. Trường hợp người nộp thuế được thành lập chưa đủ 03 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức thì sử dụng báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập, báo cáo thường niên và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết cho thời gian đã hoạt động. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập, báo cáo thường niên và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của tập đoàn hoặc các bên liên kết có liên quan đến giao dịch đề nghị áp dụng APA của người nộp thuế trong 03 năm liền trước năm người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA. c) Kết quả sản xuất kinh doanh theo phân ngành chi tiết cho từng lĩnh vực hoạt động hoặc dòng sản phẩm trong trường hợp báo cáo tài chính của người nộp thuế, tập đoàn hoặc các bên liên kết có liên quan đến giao dịch đề nghị áp dụng APA của người nộp thuế phản ánh các thông tin này. d) Các thông tin, kế hoạch có liên quan khác về thị trường và tài chính, bao gồm nhưng không hạn chế đối với kế hoạch đầu tư mở rộng, tái cơ cấu hoạt động sản xuất kinh doanh của người nộp thuế hoặc các bên liên kết. 7 Phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết Thông tin về phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết được đề xuất áp dụng, nguồn dữ liệu, thông tin làm cơ sở phân tích so sánh, cách thức tính toán mức giá sản phẩm, tỷ suất lợi nhuận liên quan đến giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA bao gồm: a) Phân tích chi tiết về phương pháp xác định giá được đề xuất áp dụng đối với giao dịch thuộc phạm vi APA; lý do lựa chọn và chứng minh việc áp dụng phương pháp xác định giá này sẽ đưa đến kết quả phù hợp nhất liên quan đến các giao dịch thuộc phạm vi APA; b) Phân tích chi tiết các dữ liệu làm cơ sở so sánh, lý do lựa chọn dữ liệu so sánh và giải thích sự phù hợp, sự tương thích của dữ liệu với phương pháp xác định giá đã xác định; các điều chỉnh loại trừ khác biệt trọng yếu khi thực hiện phân tích để so sánh (nếu có); c) Thuyết minh cách thức thực hiện phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA trong thời gian áp dụng APA tương ứng với các thông tin tài chính từ giao dịch liên kết, bao gồm nhưng không hạn chế đối với việc xác định, tính toán mức giá, tỷ suất lợi nhuận và dự kiến tác động đến số liệu doanh thu, chi phí từ giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA; d) Thuyết minh và áp dụng phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết được đề xuất đối với thông tin dữ liệu tài chính thực tế của người nộp thuế trong thời gian từ 03 đến 05 năm trước thời điểm đề nghị áp dụng APA, tương ứng với thời gian đề nghị áp dụng APA nếu phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết được đề xuất khác với phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết đã sử dụng cho thời gian trước. Nếu người nộp thuế được thành lập chưa đủ 03 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức thì áp dụng phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết được đề xuất cho thời gian đã hoạt động; đ) Thông tin chung về các phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết được người nộp thuế và các bên liên kết trong tập đoàn áp dụng đối với các giao dịch liên kết khác tương tự như giao dịch thuộc phạm vi APA; e) Trường hợp người nộp thuế thực hiện các giao dịch kinh doanh với các bên độc lập tương tự như các giao dịch kinh doanh với các bên liên kết thuộc diện đề nghị áp dụng APA thì người nộp thuế phải cung cấp thông tin chi tiết về quy mô và giải thích về cách xác định giá của giao dịch độc lập này. Nếu không lựa chọn các giao dịch độc lập này làm đối tượng phân tích so sánh thì người nộp thuế phải giải thích lý do không lựa chọn. 8 Các giả định quan trọng có ảnh hưởng trọng yếu hoặc làm thay đổi đáng kể các nội dung cam kết và quá trình thực thi APA, chủ yếu bao gồm: a) Thay đổi về cơ cấu vốn góp của các bên liên kết tham gia trong APA; b) Thay đổi về chức năng hoạt động kinh doanh, tài sản đầu tư sử dụng cho hoạt động kinh doanh và rủi ro mà người nộp thuế phải chịu trong kinh doanh, bao gồm nhưng không hạn chế đối với người nộp thuế phát triển thêm tài sản vô hình, tài sản sở hữu trí tuệ;…; thay đổi về phương pháp hạch toán kế toán; c) Thay đổi về chính sách thuế, thay đổi về chế độ quản lý ngoại hối; d) Thay đổi về cấp phép kinh doanh, thị trường và các cơ chế chính sách của nhà nước có tác động đến người nộp thuế, bao gồm nhưng không hạn chế đối với các vấn đề như cấm lưu hành sản phẩm, sản phẩm bị thu hồi, tiêu hủy…. 9 Thông tin mô tả về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp tại địa bàn, vùng, khu vực lãnh thổ là nơi có liên quan đến giao dịch thuộc phạm vi APA và mối liên quan giữa quy định nội luật và Hiệp định thuế có liên quan, bao gồm cả phạm vi, bối cảnh phát sinh đánh thuế trùng hoặc không phát sinh nghĩa vụ thuế (nếu có). 10 Bản chụp những nội dung chính của các APA đã ký kết mà người nộp thuế và các bên liên kết áp dụng đối với các giao dịch liên kết tương tự các giao dịch thuộc phạm vi APA. 11 Bản chụp các hợp đồng, thỏa thuận pháp lý giữa người nộp thuế và các bên liên kết có ảnh hưởng đến giao dịch thuộc phạm vi APA như thỏa thuận về quyền sở hữu, sử dụng, mua, bán, phân phối hàng hóa, dịch vụ, nghiên cứu phát triển… 12 Các thông tin liên quan nào khác về giao dịch liên kết như các vấn đề về thuế khác, các vấn đề về thuế quốc tế như ưu đãi thuế, kết luận về các cuộc thanh tra (bao gồm cả thanh tra về giá chuyển nhượng, thông tin về các cuộc thanh tra đang được thực hiện (bao gồm cả thanh tra về giá chuyển nhượng), các quyết định, thông báo về việc thực hiện thủ tục thỏa thuận song phương thuộc Hiệp định thuế (nếu có). Mẫu số: 03/APA-MAP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________________ ĐỀ NGHỊ TIẾN HÀNH THỦ TỤC THỎA THUẬN SONG PHƯƠNG Kính gửi: Tổng cục Thuế. [01] Tên người nộp thuế:……………………………………………….. [02] Mã số thuế: [03] Địa chỉ: ........................................................................................ ….. [04] Quận/huyện: ................... [05] Tỉnh/thành phố: .......................... ….. [06] Điện thoại: ............... [07] Fax: ................ [08] Email: .............. ….. Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng …năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Hiệp định thuế giữa Việt Nam và [đối tác ký Hiệp định thuế]. Công ty … đề nghị Tổng cục Thuế tiến hành thủ tục Thỏa thuận song phương (MAP) theo quy định tại Điều [quy định về Thủ tục thỏa thuận song phương] và các điều khoản khác của Hiệp định thuế giữa Việt Nam và [đối tác ký Hiệp định thuế] nêu trên liên quan đến đề nghị áp dụng APA [song phương/đa phương] giữa [bên liên kết tại Việt Nam] và [bên liên kết tại nước, vùng lãnh thổ ký Hiệp định thuế], cụ thể như sau: 1. Lý do đề nghị áp dụng APA song phương hoặc đa phương. 2. Tóm tắt nội dung mô tả về lý do cần trợ giúp: [các vấn đề đàm phán, liên lạc với cơ quan thuế nước ngoài, vấn đề đánh thuế trùng (nếu có)...]. 3. Tiến trình đề nghị áp dụng APA song phương của [bên liên kết tại nước, vùng lãnh thổ ký Hiệp định thuế] tại [nước, vùng lãnh thổ ký Hiệp định thuế]. Ý kiến của cơ quan thuế nước, vùng lãnh thổ ký Hiệp định thuế về các vấn đề liên quan tới APA được đề xuất (nếu có). 4. Tài liệu gửi kèm khác (nếu có). Công ty ... xin cam đoan tất cả thông tin đã khai trong Đơn đề nghị này và các tài liệu gửi kèm là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã khai./. Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Mẫu số: 04/APA-BC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________________ BÁO CÁO APA THƯỜNG NIÊN [01] Tên người nộp thuế:…………………………………………………. [02] Mã số thuế: [03] Địa chỉ: .............................................................................................. [04] Quận/huyện: ................. [05] Tỉnh/thành phố: ................................... [06] Điện thoại: ................. [07] Fax: ..................... [08] Email: ............... Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị định số…/2020/NĐ-CP ngày… tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ quy định tại APA số …... ngày ... tháng ... năm ….. Công ty... báo cáo việc thực hiện APA số ….. nêu trên như sau: 1. Báo cáo chấp hành các nội dung được thỏa thuận tại APA (Nếu Không, đề nghị giải trình cụ thể trong tài liệu thuyết minh) 2. Báo cáo điều chỉnh nghĩa vụ thuế theo APA (đơn vị tính: Đồng Việt Nam) (Đề nghị giải trình cụ thể việc điều chỉnh nghĩa vụ thuế theo các nội dung được thỏa thuận tại APA trong tài liệu thuyết minh). 3. Thay đổi ảnh hưởng đến quá trình thực hiện APA: Có □ Không □ (Nếu Có, đề nghị giải trình cụ thể trong tài liệu thuyết minh) 4. Đề nghị về việc sửa đổi, gia hạn hoặc hủy bỏ APA (Nếu Có, đề nghị giải trình cụ thể trong tài liệu thuyết minh) (Nếu Có, đề nghị giải trình cụ thể trong tài liệu thuyết minh) (Nếu Có, đề nghị giải trình cụ thể trong tài liệu thuyết minh) 5. Ý kiến hoặc tài liệu thuyết minh về các nội dung khác (nếu có): … Công ty … nộp kèm Báo cáo APA thường niên … [số lượng] bản thuyết minh kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 41 Nghị định số ……/2020/NĐ-CP nêu trên. Công ty ... xin cam đoan tất cả thông tin đã khai trong Báo cáo này và các bản thuyết minh kèm theo là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã khai./. Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) DANH MỤC TÀI LIỆU THUYẾT MINH GỬI KÈM BÁO CÁO APA THƯỜNG NIÊN (Đánh dấu X nếu có gửi kèm tài liệu thuyết minh) _______________ STT Tài liệu thuyết minh 1 Tài liệu thuyết minh việc chấp hành các nội dung được thỏa thuận tại APA 2 Tài liệu thuyết minh việc điều chỉnh nghĩa vụ thuế theo APA 3 Tài liệu thuyết minh các thay đổi ảnh hưởng đến quá trình thực hiện APA 4 Tài liệu thuyết minh về việc đề nghị hủy bỏ APA 5 Tài liệu thuyết minh về việc đề nghị sửa đổi hoặc gia hạn APA 6 Tài liệu thuyết minh về các nội dung khác ([1])Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện. [2] Báo cáo cấp Cục Thuế thì địa bàn là các quận/huyện/thành phố/thị xã; báo cáo cấp Chi cục Thuế thì địa bàn là xã/phường/thị trấn. |