Kẻ phàm phu là gì

Cơ quan chủ quản: Công ty cổ phần Truyền thông Việt Nam.
Địa chỉ: Tầng 16 VTCOnline, 18 Tam Trinh, Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 04-9743410. Fax: 04-9743413.

Liên hệ Tài trợ & Hợp tác nội dung
Hotline: 0942 079 358
Email:

Nhìn vào hai cách sống trong cuộc sống đời người, ai cũng ăn, cũng mặc, cũng ngủ. Nhưng nếu ta nhìn kỹ một chút, sẽ thấy hai con đường : Một của Bậc chân tu, sẽ khác xa con đường của kẻ phàm phu tục tử.

Con đường của kẻ phàm, người chưa thấy đạo :

Họ không thấy rõ được, mọi điều trên thế gian là vô thường [tính không cố định, hay thay đổi], và thân người thật mong manh, giả tạm, như hạt sương, như sự chớp của sấm sét. Nay có mai chết, tất cả mọi sinh mệnh đều đi theo quy luật sinh già bệnh chết.

Như Phật có dạy:

Ai sống một trăm năm, mà không thấy được pháp sinh diệt. Thì không bằng sống một ngày mà thấy được pháp sinh diệt.

Và khi họ không thấy được thân này mỏng manh, vô thường . Nên họ chấp vào, nắm giữ vào tài sản và con cái.

Mình để ý :

Những người tài sản nhiều, gia đình càng hạnh phúc, con cái ngoan hiền, và thành đạt. Nhưng nếu người này không tu, thì họ bám chấp vào gia đình, tài sản khá mạnh. Nên càng lớn tuổi, hay bệnh sắp chết, họ càng sợ chết. Tâm lý ngày một bấn loạn, bất an, chết nguy cơ đọa lạc rất cao.

Người không tu, họ không hình dung được sự sống khi bỏ thân mạng này, rồi sẽ tiếp tục như thế nào, con đường những kiếp tới sẽ ra sao, họ rất mù mờ.

Tiếp nữa, người không tu, họ rất khó, không biết phân biệt đâu là điều thiện, đâu là điều ác. Và sống như thế trong vô minh, các quả báo thiện và bất thiện tạo nên đưa đẩy dẫn dắt họ như dòng thác cuốn, mà họ không biết tại sao.

Còn con đường của Bậc tu hành :

Họ ý thức được, mọi thứ đều vô thường, mong manh giả tạm. Cuộc sống mọi sinh vật đều bị luân hồi trong ba nẻo, sáu đường. Và chỉ có việc tu tập, tích lũy công đức, mới mong có ngày giác ngộ, giải thoát ra khỏi vòng xoáy của sinh tử luân hồi và trở thành một Bậc Thánh tự do, tự tại.

Với Bậc chân tu, thời gian càng trôi qua, giới đức các Ngài càng trang nghiêm, đạo hạnh càng tăng trưởng, sự an lạc, nét thanh bình, an nhiên giải thoát hiện rõ dần, và các Ngài rất bình thản, đầy nét tự tin , và sự vững vàng trong cuộc sống.

Nếu sự giác ngộ trong đời này đến sớm, họ sẽ từng bậc chứng các Thánh quả [Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, và A la hán ]. Khi chứng họ càng tự tại an lạc hơn, và sau khi mãn báo thân họ sẽ về các cảnh giới cao, tương ứng với Tâm chứng trong kiếp sống hiện tại.

Với hai con đường như vậy, giữa Thánh và Phàm, tùy bạn sẽ lựa chọn.

  • Con đường tu, tuy ban đầu hơi vất vả nhưng càng về sau thì hạnh phúc của sự giác ngộ là không thể nghĩ bàn.
  • Con đường thế tục, sống xuôi dòng nước, tuy ban đầu có vẻ thoải mái, nhưng càng về sau là bất an, tối tăm , mờ mịt, và khả năng đọa lạc rất cao.

Nam Mô Đại Trí Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát.

Cư Sĩ Nhuận Hòa

FB: Tu học mỗi ngày

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây [đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé]

Bạn đang cần hỏi gì? Đăng nhập để hỏi đáp ngay bạn nhé.

  • Rừng ơi cho em hỏi ngữ pháp 1 chút, chỗ be able ở đây là theo cú pháp nào đấy ạ:
    The mountainous village is warm in the summer and cold in the winter, necessitating the school be able to keep students both cool and warm, depending on the season.
    --> Phải chăng nhà báo viết sai ngữ pháp ạ?
    Theo Oxford thì to necessitate có 3 dạng ngữ pháp chính
    1/ To necessitate something
    [VD: Recent financial scandals have necessitated changes in parliamentary procedures.]
    2/ To neces...
    Rừng ơi cho em hỏi ngữ pháp 1 chút, chỗ be able ở đây là theo cú pháp nào đấy ạ:
    The mountainous village is warm in the summer and cold in the winter, necessitating the school be able to keep students both cool and warm, depending on the season.
    --> Phải chăng nhà báo viết sai ngữ pháp ạ?
    Theo Oxford thì to necessitate có 3 dạng ngữ pháp chính
    1/ To necessitate something
    [VD: Recent financial scandals have necessitated changes in parliamentary procedures.]
    2/ To necessitate doing something
    [VD: Increased traffic necessitated widening the road.]
    3/ To necessitate somebody/something doing something
    [VD: His new job necessitated him/his getting up at six.]
    //www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/necessitate?q=necessitate

    Xem thêm.

    Chi tiết

  • xin chào, em tra từ " admire " nhưng dường như vẫn sót 1 nghĩa của từ này là "chiêm ngưỡng".
    We stood for a few moments, admiring the view.
    Chúng tôi đứng lại vài phút, chiêm ngưỡng quang cảnh.

    Chi tiết

  • Cả nhà ơi mình dịch các từ Condiments, Herbs, Spices & Seasonings như thế nào cho sát nghĩa ạ. Cảm ơn cả nhà!

    Chi tiết

  • Từ điển quá đầy đủ nhưng mà lại không có bản mobile app hơi tiếc nhỉ? Không biết các admin có dự định làm mobile app không ạ?

    Chi tiết

Chủ Đề