Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng la gì
Luật LawKey - Kế toán thuế TaxKey Show
HN: VP1: P1704 B10B Nguyễn Chánh, Trung Hoà, Cầu Giấy ĐN: Kiệt 546 (H5/1/8), Tôn Đản, P. Hoà Phát, Q. Cẩm Lệ HCM: 282/5 Nơ Trang Long, P. 12, Q. Bình Thạnh E: Sử dụng dịch vụ: (024) 665.65.366 | 0967.591.128 Có rất nhiều người thắc mắc Bảo lãnh ngân hàng là gì, chứng thư bảo lãnh ngân hàng là gì, các loại bảo lãnh ngân hàng, quy trình bảo lãnh ngân hàng như thế nào và phí bảo lãnh ngân hàng là bao nhiêu...Hãy cùng tìm hiểu những điều này thông qua bài viết dưới đây.
Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay. Ví dụ: Công ty A tham dự cuộc đấu thầu xây dựng công trình B. Để đảm bảo công ty A không bỏ cuộc sau khi đã trúng thầu, tổ chức tín dụng C cấp một chứng thư bảo lãnh dự thầu cho công ty A trong đó cam kết A sẽ thực hiện công trình sau khi trúng thầu. Nếu A không thực hiện thì tổ chức tín dụng bảo lãnh sẽ trả toàn bộ chi phí cho bên tổ chức đấu thầu. Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng
Các loại bảo lãnh ngân hàngPhân loại theo phương thức phát hành
Phân loại theo hình thức sử dụng
Phân loại theo mục đích sử dụng
Các loại bảo lãnh khác
Nhận giải đáp thắc mắc và tư vấn miễn phí!!! Đăng ký ngay Bảo lãnh ngân hàng là gì? Chứng thư bảo lãnh ngân hàng là gì?Chứng thư bảo lãnh là cam kết của ngân hàng bằng văn bản dành cho đơn vị kinh doanh về việc ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho đơn vị kinh doanh trong thời gian có giới hạn khi đơn vị này không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh là bên đơn vị thứ 3 (Bên bán hàng). Quy trình bảo lãnh ngân hàngBước 1: Khách hàng ký kết Hợp đồng với Đối tác về việc thanh toán, xây dựng, dự thầu…Bên đối tác yêu cầu phải có bảo lãnh Ngân hàng Bước 2: Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh đến Ngân hàng. Trong hồ sơ áp dụng đối với bảo lãnh gồm:
Bước 3: Ngân hàng tiến hành thẩm định đầy đủ các nội dung như: Tính đầy đủ hợp pháp, khả thi của dự án bảo lãnh; năng lực pháp lý của KH, hình thức bảo đảm; cũng như tình hình tài chính của KH xin bảo lãnh Nếu đồng ý, NH và khách hàng ký hợp đồng cấp bảo lãnh và thư bảo lãnh. Hợp đồng cấp bảo lãnh là 1 loại HĐ độc lập với HĐ kinh tế giữa KH và đối tác, nó thể hiện ràng buộc nghĩa vụ tài chính giữa NH và KH. Nội dung cơ bản của Hợp đồng quy định về Số tiền và thời hạn bảo lãnh; các điều khoản vi phạm HĐ Kinh tế của KH dẫn đến nghĩa vụ chi trả của NH cho đối tác; các hình thức bảo lãnh cũng như Phí bảo lãnh, số tiền ký quỹ hay quy định về TSBĐ. Bước 4: Ngân hàng thông báo thư bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh. Thư bảo lãnh quy định rõ ràng các nội dung cơ bản trong HĐ cấp bảo lãnh, tuy nhiên nêu rõ các tài liệu mà bên nhận BL cần có để chứng minh sự vi phạm HĐ của bên được BL, ngoài ra quy định rõ các hình thức chi trả của NH cho bên nhận bảo lãnh như mở thư tín dụng, ký hối phiếu nhận nợ.. => Hợp đồng cấp bảo lãnh ký giữa NH và KH (bên được Bảo lãnh) Thư bảo lãnh là văn bản mà NH chuyển qua cho Đối tác (Bên nhận Bảo lãnh) Bước 5: Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh, nếu nghĩa vụ xảy ra. Bước 6: Ngân hàng yêu cầu bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng (trả nợ gốc, lãi, phí) Trường hợp bên được BL vi phạm nghĩa vụ đã được bảo lãnh, NH tiến hành trả thay và tự động hạch toán nợ vay bắt buộc đối với số tiền trả nợ thay theo LS nợ quá hạn của bên được BL. NH áp dụng biện pháp cần thiết để thu nợ như phát mại TSBĐ, trích TK của bên được bảo lãnh, khởi kiện…
Bảo lãnh ngân hàng giúp tăng sự uy tín của các bên được bảo lãnh Phí bảo lãnh ngân hàngPhí bảo lãnh là chi phí mà người được bảo lãnh phải trả cho ngân hàng do được hưởng dịch vụ này. Phí bảo lãnh phải đảm bảo bù đắp các chi phí bỏ ra của ngân hàng có tính đến các rủi ro mà ngân hàng có thể phải gánh chịu. Nếu xét bảo lãnh dưới góc độ một sản phẩm dịch vụ thì phí bảo lãnh chính là giá cả của dịch vụ đó. Phí bảo lãnh có thể được tính bằng số tuyệt đối hoặc tính trên cơ sở tỷ lệ phí. Phí bảo lãnh theo tỷ lệ phí được tính theo công thức:
Trong đó:
Bảo lãnh ngân hàng là một nghiệp vụ quan trọng đối với cả ngân hàng, với doanh nghiệp và đối với nền kinh tế. Nó không chỉ tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất ra các sản phẩm áp ứng nhu cầu thị trường mà còn góp phần tăng mối quan hệ thương mại quốc tế giữa các quốc gia. Nhận giải đáp thắc mắc và tư vấn miễn phí!!! Đăng ký ngay
Bảo lãnh ngân hàng là gì? Bảo lãnh ngân hàng có đặc điểm gì? Có những loại bảo lãnh ngân hàng nào hay quy trình thủ tục bảo lãnh ngân hàng như thế nào... đang câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Bởi bảo lãnh ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong các giao dịch kinh doanh hiện nay. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết bảo lãnh ngân hàng là gì và những quy định mới nhất về bảo lãnh ngân hàng trong bài viết dưới đây của Xuất nhập khẩu Lê Ánh I. Bảo Lãnh Ngân Hàng Là Gì?Bảo lãnh ngân hàng tiếng anh là gì?
Ví dụ: Trong trường hợp vay vốn làm ăn giữa các bên Bảo lãnh ngân hàng được xem là một loại bảo đảm từ một ngân hàng (bên bảo lãnh) về việc đảm bảo trách nhiệm thanh toán của người đi vay (bên được bảo lãnh). Điều này có nghĩa là, nếu người đi vay không thể thanh toán hoặc thanh toán không đủ khoản nợ của mình, ngân hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán cho người cho vay (bên nhận bảo lãnh) trong phạm vi số tiền được ghi rõ trong giấy bảo lãnh. Trong thực tế có thể hiểu: Về bản chất, bảo lãnh ngân hàng được hình thành từ những bất ổn trong giao dịch và sự không tin tưởng lẫn nhau giữa bên bán và bên mua. Khi hai bên giao dịch mong muốn đảm bảo quyền lợi của mình và ngăn cản các rủi ro thì bên thứ 3 cần thiết sẽ xuất hiện với vai trò bảo kê. Bảo lãnh ngân hàng thường được ví như tấm giấy thông hành cho doanh nghiệp trong các hoạt động kinh doanh trả chậm, không những tạo thuận lợi cho kế hoạch của doanh nghiệp nhận bảo lãnh mà các đối tác kinh doanh cũng sẽ có cơ sở để tin tưởng lẫn nhau hơn. ⇒ Bảo lãnh đã trở thành loại dịch vụ kinh doanh có nhiều tác động tích cực trong việc thúc đẩy các giao dịch về vốn, các giao dịch kinh doanh không chỉ ở trong lĩnh vực tín dụng mà cả trong dự thầu, bảo đảm chất lượng sản phẩm, thực hiện hợp đồng, … Đối tượng được bảo lãnh ngân hàng
Thư bảo lãnh ngân hàng là gì?
Xem chi tiết: Thông tư 07/2015/TT-HNNN Quy định về bảo lãnh ngân hàng II. Đặc Điểm Của Bảo Lãnh Ngân Hàng- Là một giao dịch thương mại (hay hành vi thương mại) đặc thù. - Hoạt động bảo lãnh ngân hàng bao giờ cũng do chủ thể đặc biệt là tổ chức tín dụng (trong đó chủ yếu là các ngân hàng ) thực hiện. - Trong bảo lãnh ngân hàng, tổ chức tín dụng không chỉ có tư cách là người bảo lãnh (giống như bất kỳ người bảo lãnh nào trong bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ dân sự) mà còn có thêm tư cách của một nhà kinh doanh ngân hàng. - Giao dịch bảo lãnh ngân hàng có mục đích và hệ quả tạo lập hai hợp đồng, gồm hợp đồng dịch vụ bảo lãnh và hợp đồng bảo lãnh/cam kết bảo lãnh. Hai hợp đồng này tuy có mối quan hệ nhân quả với nhau, ảnh hưởng lẫn nhau nhưng vẫn độc lập với nhau về cả phương diện chủ thể cũng như phương diện quyền, nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể. - Giao dịch bảo lãnh ngân hàng không phải là giao dịch hai bên hay ba bên mà là một giao dịch kép. - Bảo lãnh ngân hàng là giao dịch được xác lập và thực hiện dựa trên chứng từ. Tính chất chứng từ của bảo lãnh ngân hàng thể hiện ở chỗ, khi tổ chức tín dụng phát hành cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh) cũng như khi người nhận bảo lãnh thực hiện quyền yêu cầu hay khi tổ chức tín dụng bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ của người bảo lãnh, các chủ thể này đều bắt buộc phải thiết lập bằng văn bản.
III. Các Loại Bảo Lãnh Ngân Hàng
IV. Quy Trình Thủ Tục Bảo Lãnh Ngân HàngQuy trình bảo lãnh ngân hàng gồm 6 bước cơ bản như sau: Bước 1: Khách hàng ký kết Hợp đồng với phía Đối tác theo yêu cầu: thanh toán, xây dựng, dự thầu… Phía đối tác yêu cầu cần có bảo lãnh Ngân hàng. Bước 2: Khách hàng sẽ lập hồ sơ và gửi đề nghị bảo lãnh cho ngân hàng. Thủ tục hồ sơ bảo lãnh ngân hàng bao gồm:
Bước 3: Phía ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định các nội dung như: tính hợp pháp, khả thi của dự án bảo lãnh; năng lực pháp lý của khách hàng, hình thức bảo đảm; đánh giá khả năng tài chính của khách hàng. Nếu được thông qua, ngân hàng và khách hàng sẽ tiến hành ký hợp đồng cấp bảo lãnh và thư bảo lãnh. Bước 4: Ngân hàng sẽ thông báo thư bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh. Trong thư sẽ có các quy định rõ ràng các nội dung cơ bản trong hợp đồng cấp bảo lãnh. Bước 5: Ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh nếu phát sinh xảy ra. Bước 6: Ngân hàng yêu cầu bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình với phía ngân hàng như: trả nợ gốc, lãi, phí. Nếu bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ, phía ngân hàng sẽ tiến hành thanh toán thay và tự động hạch toán nợ vay bắt buộc đối với số tiền trả nợ thay theo lãi suất nợ quá hạn của phía được bảo lãnh. Các biện pháp cần thiết để thu nợ như phát mại tài sản đảm bảo, trích tài khoản của bên được bảo lãnh, khởi kiện… sẽ được ngân hàng áp dụng. V. Cách Tính Phí Bảo Lãnh Ngân HàngPhí bảo lãnh ngân hàng được tính theo công thức chung sau: Phí bảo lãnh = (Giá trị bảo lãnh + Mức phí bảo lãnh + Thời gian bảo lãnh)/360 Lưu ý:
Công thức tính phí bảo lãnh ngân hàng: Phí Bảo lãnh = Giá trị bảo lãnh x Mức phí (%/tháng) x Số ngày tính phí/30 Trong đó: - Giá trị bảo lãnh là số tiền bảo lãnh tối đa ghi trên Cam kết Bảo lãnh. - Mức phí được tính theo tỷ lệ %/tháng (một tháng là 30 ngày, kể cả ngày nghỉ, ngày lễ), tuỳ loại tài sản bảo đảm. - Số ngày tính phí: tính từ ngày phát hành cam kết bảo lãnh hoặc ngày cam kết bảo lãnh có hiệu lực (tùy ngày nào phát sinh trước) đến ngày hết hiệu lực của bảo lãnh, được ghi trên thư phát hành bảo lãnh. Công thức: Số ngày tính phí = Ngày hết hiệu lực - Ngày phát hành (hoặc ngày có hiệu lực tùy ngày nào đến trước) + 1 Chú ý: Đối với TP bank Nguyên tắc tính tròn tháng: Thời gian thực tế <= 15 ngày thì làm tròn giảm, >15 ngày thì làm tròn tăng (Thời gian tối thiểu để tính phí là 1 tháng), cơ sở tính tháng = 30 ngày. VD: 10 ngày = 1 tháng; 1 tháng 15 ngày = 1 tháng; 1 tháng 16 ngày = 2 tháng #Đối với khoản bảo lãnh được đảm bảo nhiều tài sản bảo đảm (TSBĐ) khác nhau; mức phí tối thiểu cho khoản bảo lãnh được áp dụng như sau: Phí thu từ TSBĐ thứ 1: a Phí thu từ TSBĐ thứ 2: b - TH1: a < Mức phí tính tối thiểu áp dụng theo TSBĐ thứ 1 và b < Mức phí tính tối thiểu áp dụng theo TSBĐ thứ 2; tổng (a + b) < Mức phí tối thiểu lớn hơn của một trong các TSBĐ: Áp dụng theo mức phí tối thiểu lớn hơn; - TH2: a < mức phí tính tối thiểu áp dụng theo TSBĐ thứ 1; b < mức phí tính tối thiểu áp dụng theo TSBĐ thứ 2; tổng (a + b) > mức phí tối thiểu lớn hơn của 1 trong các TSBĐ: Áp dụng mức phí thu: tổng (a+b); - TH3: a < mức phí tính tối thiểu áp dụng theo TSBĐ thứ 1; b > mức phí tính tối thiểu áp dụng theo TSBĐ thứ 2; tổng (a + b) < mức phí tối thiểu lớn hơn của 1 trong các loại TSBĐ: Áp dụng theo mức phí tối thiểu lớn hơn; - TH4: a < mức phí tính tối thiểu áp dụng theo TSBĐ thứ 1; b > mức phí tính tối thiểu áp dụng theo TSBĐ thứ 2; tổng (a + b) > mức phí tối thiểu lớn hơn của 1 trong 2 loại TSBĐ: Áp dụng mức phí thu: tổng (a + b); - TH5: a > mức phí tính tối thiểu áp dụng theo TSBĐ thứ 1; b > mức phí tính tối thiểu áp dụng theo TSBĐ thứ 2: Áp dụng mức phí thu: tổng (a + b). Đối với Bảo lãnh không xác định thời hạn: Tính và thu phí 1 tháng/lần, thu lần đầu ngay khi phát hành bảo lãnh. Trên đây là khái niệm bảo lãnh ngân hàng là gì và toàn bộ kiến thức liên quan đến bảo lãnh ngân hàng. Hy vọng những chia sẻ của Xuất nhập khẩu Lê Ánh trong bài viết hữu ích với bạn! Tham khảo thêm: Xuất nhập khẩu Lê Ánh – Nơi đào tạo xuất nhập khẩu thực tế số 1 Việt Nam. Chúng tôi đã tổ chức thành công các khóa học xuất nhập khẩu, và hỗ trợ việc làm cho hàng nghìn học viên, mang đến cơ hội làm việc trong ngành logistics và xuất nhập khẩu đến với đông đảo học viên trên cả nước Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về các khóa học xuất nhập khẩu: 0904848855/0966199878 |