Hoa mỹ Tiếng Anh là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "hoa mỹ", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ hoa mỹ, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ hoa mỹ trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Không màu mè hoa mỹ.

2. Nói cho hoa mỹ vậy thôi.

3. Anh biết điều gì là hoa mỹ không?

4. Một cách nói hoa mỹ cho nhà tôi.

5. Một cách nói hoa mỹ của " đặt cược ".

6. Bên cạnh bọn người hoa mỹ lâu quá mà

7. Hãy viết tất cả sự thật, không màu mè hoa mỹ.

8. Đó là kiểu rườm rà hoa mỹ hay hô khẩu hiệu

9. Những lời này không cần phải hoa mỹ hay dài dòng.

10. Trong giai đoạn này, âm nhạc bắt đầu trở nên hoa mỹ hơn.

11. Họ sẽ hoàn toàn vui vẻ với cái gì đó ít hoa mỹ hơn.

12. Sự năng-lực và sự hoa-mỹ ở nơi thánh Ngài”.—Thi-thiên 96:4-6.

13. Chúng ta sẽ thấy rằng những lời này không chỉ là văn thơ hoa mỹ mà thôi.

14. Nhưng tuyên bố này là một cái bẫy hoa mỹ giấu đằng sau một thành kiến chính trị.

15. “Nước hồ con” và “giếng con” là những thành ngữ hoa mỹ dùng để chỉ người vợ yêu quý.

16. Bản thân Henry Irving đâu thể đạt tới đỉnh cao của anh trong cái vung tay hoa mỹ được.

17. Dĩ nhiên cây này không sống đời đời, nhưng nó sống lâu từ năm này qua năm kia, mỗi hè lại trổ hoa mỹ miều.

18. Tôi đã thấy điều đó nơi những người mẹ mới sinh con với căn bệnh có tên hoa mỹ là “bệnh buồn rầu sau khi sinh.”

19. Sau những điệu bộ bày đặt, những lời nói hoa mỹ, dao to búa lớn rút cục ông cũng chỉ là thằng ăn cắp tầm thường.

20. Vì vậy, tôi nghĩ, quên rock opera đi [một thể loại nhạc], quên những ngôn từ hoa mỹ đi, những thủ thuật thông thường của tôi.

21. Tôi nhớ mình đã nghĩ, "Thôi nào cô gái, hãy thôi mấy từ tiếng Pháp hoa mỹ ấy đi và mang cho tôi ít vang trắng."

22. Khi chúng ta cầu nguyện, Đức Chúa Trời không muốn chúng ta dùng những từ hoa mỹ hoặc lặp đi lặp lại những lời thuộc lòng.

23. Sau những điệu bộ bày đặt, những lời nói hoa mỹ, dao to búa lớn rút cục ông cũng chỉ là thằng ăn cắp tầm thường

24. Sự tôn-vinh và sự oai-nghi ở trước mặt Ngài. Sự năng-lực và sự hoa-mỹ ở nơi thánh Ngài”.—Thi-thiên 96:4-6.

25. Hãy nhớ rằng để thể hiện lòng tử tế thì không cần những hành động lớn lao và lời nói hoa mỹ [Ê-phê-sô 4:32].

26. Thê-ô-phi-lơ giải thích rằng: “Người yêu chuộng lẽ thật không nghe những lời nói hoa mỹ, nhưng xem xét ý nghĩa chính của lời nói...

27. Nhờ đâu hành tinh của chúng ta có được màu xanh lấp lánh đó, khiến phi hành gia này phải thốt lên những lời hoa mỹ như trên?

28. Những ai tìm kiếm chữ Đức Chúa Trời trong bài giảng đạo thường chỉ thấy những sự tranh luận hoa mỹ trống rỗng chống lại bất công xã hội”.

29. Do đó, Bản Diễn Ý dịch câu châm ngôn này: “Lời hoa mỹ che đậy lòng độc ác, như lớp men bóng bẩy bao ngoài bình đất rẻ tiền”.

30. Sự thật đã bị đánh mất sau những lời nói hoa mỹ từ báo chí, chính trị gia, chuyên gia X-quang, và các công ty chẩn đoán hình ảnh.

31. Sự thật đã bị đánh mất sau những lời nói hoa mỹ từ báo chí, chính trị gia, chuyên gia X- quang, và các công ty chẩn đoán hình ảnh.

32. Qua hình ảnh sống động, Châm-ngôn 26:23, Bản Diễn Ý, viết: “Lời hoa mỹ che đậy lòng độc ác, như lớp men bóng bẩy bao ngoài bình đất rẻ tiền”.

33. Bà Elaine Pearson, giám đốc vùng Châu Á của Tổ Chức Theo Dõi Nhân Quyền, nói : « Việc bắt giữ này lố bịch hóa những lời hoa mỹ của ông chủ tịch nước.

34. Lời hứa trong ngày cưới là sẽ yêu nhau ‘cho đến lúc đầu bạc răng long, vui cùng hưởng, buồn cùng chịu’ hóa ra thường chỉ là những lời hoa mỹ không thành thật.

35. Nói một cách hoa mỹ, dĩ nhiên với mọi tiêu chuẩn ta đều phải công nhận rằng đây, tất nhiên, là một bản nhạc, nhưng tôi hỏi ở đây là vì, để các bạn nhớ tạm thời, vì chúng ta sẽ quay lại câu hỏi này.

36. Kích thước toàn bộ của nó, các khác biệt theo một tỷ lệ trông đẹp mắt giữa các thứ tự của những cột ở tầng trên và dưới, tác động tương hỗ giữa ánh sáng và bóng mờ, và sự phong phú cùng vẻ hoa mỹ của vật liệu, hết thảy làm nó có nét độc đáo.

1. Không màu mè hoa mỹ.

No rhymes, no embellishments.

2. Một cách nói hoa mỹ của " đặt cược ".

A fancy way of saying " bet. "

3. Hãy viết tất cả sự thật, không màu mè hoa mỹ.

Write it all down, just the truth, no rhymes.

4. Những lời này không cần phải hoa mỹ hay dài dòng.

Such expressions do not need to be flowery or lengthy.

5. Họ sẽ hoàn toàn vui vẻ với cái gì đó ít hoa mỹ hơn.

They would be perfectly happy with something a little less baroque.

6. Sự năng-lực và sự hoa-mỹ ở nơi thánh Ngài”.—Thi-thiên 96:4-6.

In his presence are majesty and splendor; strength and beauty are in his sanctuary.” —Psalm 96:4-6.

7. “Nước hồ con” và “giếng con” là những thành ngữ hoa mỹ dùng để chỉ người vợ yêu quý.

“Your own cistern” and “your own well” are poetic expressions for a beloved wife.

8. Dĩ nhiên cây này không sống đời đời, nhưng nó sống lâu từ năm này qua năm kia, mỗi hè lại trổ hoa mỹ miều.

This alpine plant does not live forever, of course, but it does endure year after year, producing exquisite flowers every summer.

9. Sau những điệu bộ bày đặt, những lời nói hoa mỹ, dao to búa lớn rút cục ông cũng chỉ là thằng ăn cắp tầm thường.

After all your posturing, all your little speeches, you're nothing but a common thief.

10. Sự tôn-vinh và sự oai-nghi ở trước mặt Ngài. Sự năng-lực và sự hoa-mỹ ở nơi thánh Ngài”.—Thi-thiên 96:4-6.

Dignity and splendor are before him; strength and beauty are in his sanctuary.” —Psalm 96:4-6.

11. Thê-ô-phi-lơ giải thích rằng: “Người yêu chuộng lẽ thật không nghe những lời nói hoa mỹ, nhưng xem xét ý nghĩa chính của lời nói...

Theophilus elucidates, saying: “The lover of truth does not give heed to ornamented speeches, but examines the real matter of the speech . . .

12. Do đó, Bản Diễn Ý dịch câu châm ngôn này: “Lời hoa mỹ che đậy lòng độc ác, như lớp men bóng bẩy bao ngoài bình đất rẻ tiền”.

The New World Translation appropriately renders this proverb: “As a silver glazing overlaid upon a fragment of earthenware are fervent lips along with a bad heart.”

13. Qua hình ảnh sống động, Châm-ngôn 26:23, Bản Diễn Ý, viết: “Lời hoa mỹ che đậy lòng độc ác, như lớp men bóng bẩy bao ngoài bình đất rẻ tiền”.

Using powerful imagery, Proverbs 26:23 reads: “As a silver glazing overlaid upon a fragment of earthenware are fervent lips along with a bad heart.”

Video liên quan

Chủ Đề