Bài 1:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt .Nguyên tố X có số khối là :
Hướng dẫn:
Tổng số hạt là 40 ⇒ e + p + n = 40 ⇔ 2p + n = 40 [1]
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Trong đó hạt mạng điện là p và e ; hạt không mang điện là notron ta có:
e + p - n = 12 ⇔ 2p - n = 12 [2]
Từ [1] và [2] ta có hệ phương trình:
\[\left\{ \begin{array}{l} 2p + n = 40\\ 2p - n = 12 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} p = 13 = e\\ n = 14 \end{array} \right.\]
Số khối A = p + n = 13 + 14 = 27
Bài 2:
Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền là \[{}_{29}^{63}Cu\] và \[{}_{29}^{65}Cu\] . Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tỉ lệ % đồng vị \[{}_{29}^{63}Cu\] , \[{}_{29}^{65}Cu\] lần lượt là
Hướng dẫn:
Gọi tỉ lệ phần trăm của \[{}_{29}^{63}Cu\] và \[{}_{29}^{65}Cu\] lần lượt là x và [100 - x]
Áp dụng công thức tính phân tử khối trung bình
\[\begin{array}{l} \overline A = \frac{{63x + 65[100 - x]}}{{100}} = 63,54\\ \Rightarrow x = 73\% \end{array}\]
Vậy tỉ lệ phần trăm của \[{}_{29}^{63}Cu\] và \[{}_{29}^{65}Cu\] lần lượt là: 73% và 27%
Đối với bài toán đồng vị chỉ chứa 2 đồng vị thì các em có thể sử dụng phương pháp đường chéo để tìm nguyên tử khối trung bình, tỉ lệ phần trăm mỗi đồng vị.
Bài 3:
Cho hợp chất MX3, biết:
Tổng số hạt p , n , e là 196 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60
Nguyên tử khối của X lớn hơn của M là 8
Tổng 3 loại hạt [p , n , e] trong ion X– nhiều hơn trong ion M3+ là 16
Hãy xác định M và X thuộc đồng vị nào của 2 nguyên tố đó
Hướng dẫn:
Trong M có Z proton , Z electron , N nơtron
X có Z’ proton , Z’ electron , N’ nơtron
⇒ Hệ phương trình:
\[\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} [2Z + N] + [6{\rm{Z}}' + 3N'] = 196\\ [2{\rm{Z}} + 6{\rm{Z}}'] - [N + 3N'] = 60\\ [Z' + N'] - [Z + N] = 8\\ [2{\rm{Z}}' + N' + 1] - [2{\rm{Z}} + N - 3] = 16 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} Z = 13\\ Z' = 17\\ N = 14\\ N' = 18 \end{array} \right.\\ \Rightarrow {A_M} = 27;{\rm{ }}{{\rm{A}}_X} = 35\\ \Rightarrow {}_{13}^{27}M;{\rm{ }}{}_{17}^{35}X \end{array}\]
Dưới đây là các bài Tóm tắt lý thuyết 10 theo 3 bộ sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo, mời các bạn click để xem chi tiết:
Kết nối tri thức:
[Sách mới] Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Bài 2 Nguyên tố hóa học Kết nối tri thức [Sơ đồ tư duy]
Cánh diều:
[Sách mới CD] Lý thuyết Hóa 10 Bài 2: Các thành phần của nguyên tử [Sơ đồ tư duy]
Chân trời sáng tạo:
[Sách mới CTST] Lý thuyết Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử [Sơ đồ tư duy]
Mục lục nội dung
I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1. Điện tích hạt nhân
a] Proton mang điện tích 1+
- Nếu hạt nhân có Z proton
⇒ Điện tích hạt nhân bằng Z+.
⇒ Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z.
- Ví dụ: Oxi có 8 proton
⇒ Điện tích hạt nhân oxi là 8+.
⇒ Số đơn vị điện tích hạt nhân oxi là 8.
b] Nguyên tử trung hòa về điện: số proton bằng số electron
⇒Z = số proton = số electron
- Ví dụ: Nguyên tử nitơ có số đơn vị điện tích hạt nhân là 7
⇒ Nguyên tử nitơ có 7 proton và 7 electron.
2. Số khối
a] Số khối hạt nhân [A] bằng tổng của tổng số hạt proton [Z] và tổng số hạt nơtron [N]
- Công thức: A=Z+N
- Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử Liti có 3 proton và 4 nơtron
⇒ ALiti = 3+4 = 7
b] Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử
- Khi biết Z và A của một nguyên tử:
⇒ Số proton, số electron, số nơtron [N=A−Z] của nguyên tử đó.
- Ví dụ: Nguyên tử Na có A=23 và Z=11
⇒ Na có 11 proton, 11 electron, 12 nơtron.
II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Định nghĩa
- Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân [Z] nhưng khác số khối [A].
- Ví dụ: Tất cả các nguyên tử có Z=6 đều thuộc nguyên tố cacbon.
⇒ Các nguyên tử cacbon đều có 6 proton và 6 electron.
⇒ Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân thì có cùng tính chất hóa học.
2. Số hiệu nguyên tử [Z]
- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
⇒ Số hiệu nguyên tử = Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số proton = Số electron = Z
3. Kí hiệu nguyên tử
- Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí hiệu như sau:
⟶ X: Kí hiệu hóa học
⟶ A: Số khối nguyên tử
⟶ Z: Số hiệu nguyên tử
- Ví dụ:
⟶ Số hiệu nguyên tử Na = Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số proton = Số electron = Z = 11
⟶ Số khối nguyên tử ANa=23 ⇒ Số nơtron NNa=23−11=12N
III. ĐỒNG VỊ
- Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau.
- Ví dụ:
+ Hiđro có 3 đồng vị là:
+ Clo có 2 đồng vị là:
IV. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Nguyên tử khối [A]
- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử: cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
- Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử khối coi như bằng số khối A.
Nguyên tử khối = mp + mn = A
- Ví dụ: Nguyên tử P có Z=15 và N=16 ⇒ Nguyên tử khối của P là 31
2. Nguyên tử khối trung bình [A¯]
- Do một nguyên tố thường có nhiều đồng vị nên nguyên tử khối của nguyên tố này là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó.
- Công thức:
⟶ A1,A2,…An: Nguyên tử khối của các đồng vị
⟶ x1,x2,…xn: Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị
- Ví dụ: Nguyên tố Clo có 2 đồng vị là
Nguyên tử khối trung bình của Clo là:
Xem thêm Giải Hóa 10: Bài 2. Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị