Hoá 10 bài 2 nguyên tố hoá học

Bài 1:

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt .Nguyên tố X có số khối là : 

Hướng dẫn:

Tổng số hạt là 40 ⇒ e + p + n = 40 ⇔ 2p + n = 40 [1]

Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Trong đó hạt mạng điện là p và e ; hạt không mang điện là notron ta có:

e + p - n = 12 ⇔ 2p - n = 12 [2]

Từ [1] và [2] ta có hệ phương trình:

\[\left\{ \begin{array}{l} 2p + n = 40\\ 2p - n = 12 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} p = 13 = e\\ n = 14 \end{array} \right.\]

Số khối A = p + n = 13 + 14 = 27

Bài 2:

Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền là \[{}_{29}^{63}Cu\]\[{}_{29}^{65}Cu\] . Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tỉ lệ % đồng vị \[{}_{29}^{63}Cu\] , \[{}_{29}^{65}Cu\] lần lượt là 

Hướng dẫn:

Gọi tỉ lệ phần trăm của \[{}_{29}^{63}Cu\] và \[{}_{29}^{65}Cu\]  lần lượt là x và [100 - x]

Áp dụng công thức tính phân tử khối trung bình

\[\begin{array}{l} \overline A = \frac{{63x + 65[100 - x]}}{{100}} = 63,54\\ \Rightarrow x = 73\% \end{array}\]

Vậy tỉ lệ phần trăm của \[{}_{29}^{63}Cu\] và \[{}_{29}^{65}Cu\] lần lượt là: 73% và 27%

Đối với bài toán đồng vị chỉ chứa 2 đồng vị thì các em có thể sử dụng phương pháp đường chéo để tìm nguyên tử khối trung bình, tỉ lệ phần trăm mỗi đồng vị.

Bài 3:

Cho hợp chất MX3, biết:

Tổng số hạt p , n , e là 196 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60

Nguyên tử khối của X lớn hơn của M là 8

Tổng 3 loại hạt [p , n , e] trong ion X– nhiều hơn trong ion M3+ là 16

Hãy xác định M và X thuộc đồng vị nào của 2 nguyên tố đó 

Hướng dẫn:

Trong  M có Z proton , Z electron , N nơtron

          X có Z’ proton , Z’ electron , N’ nơtron

⇒ Hệ phương trình:

\[\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} [2Z + N] + [6{\rm{Z}}' + 3N'] = 196\\ [2{\rm{Z}} + 6{\rm{Z}}'] - [N + 3N'] = 60\\ [Z' + N'] - [Z + N] = 8\\ [2{\rm{Z}}' + N' + 1] - [2{\rm{Z}} + N - 3] = 16 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} Z = 13\\ Z' = 17\\ N = 14\\ N' = 18 \end{array} \right.\\ \Rightarrow {A_M} = 27;{\rm{ }}{{\rm{A}}_X} = 35\\ \Rightarrow {}_{13}^{27}M;{\rm{ }}{}_{17}^{35}X \end{array}\]

Dưới đây là các bài Tóm tắt lý thuyết 10 theo 3 bộ sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo, mời các bạn click để xem chi tiết:

Kết nối tri thức:

[Sách mới] Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Bài 2 Nguyên tố hóa học Kết nối tri thức [Sơ đồ tư duy]

Cánh diều:

[Sách mới CD] Lý thuyết Hóa 10 Bài 2: Các thành phần của nguyên tử [Sơ đồ tư duy]

Chân trời sáng tạo:

[Sách mới CTST] Lý thuyết Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử [Sơ đồ tư duy]

Mục lục nội dung

I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

1. Điện tích hạt nhân

a] Proton mang điện tích 1+

- Nếu hạt nhân có Z proton

⇒ Điện tích hạt nhân bằng Z+.

⇒ Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z.

- Ví dụ: Oxi có 8 proton

⇒ Điện tích hạt nhân oxi là 8+.

⇒ Số đơn vị điện tích hạt nhân oxi là 8.

b] Nguyên tử trung hòa về điện: số proton bằng số electron

⇒Z = số proton = số electron

- Ví dụ: Nguyên tử nitơ có số đơn vị điện tích hạt nhân là 7

⇒ Nguyên tử nitơ có 7 proton và 7 electron.

2. Số khối

a] Số khối hạt nhân [A] bằng tổng của tổng số hạt proton [Z] và tổng số hạt nơtron [N]

- Công thức: A=Z+N

- Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử Liti có 3 proton và 4 nơtron

⇒ ALiti = 3+4 = 7

b] Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử

- Khi biết Z và A của một nguyên tử:

⇒ Số proton, số electron, số nơtron [N=A−Z] của nguyên tử đó.

- Ví dụ: Nguyên tử Na có A=23 và Z=11

⇒ Na có 11 proton, 11 electron, 12 nơtron.


II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

1. Định nghĩa

- Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân [Z] nhưng khác số khối [A].

- Ví dụ: Tất cả các nguyên tử có Z=6 đều thuộc nguyên tố cacbon.

⇒ Các nguyên tử cacbon đều có 6 proton và 6 electron.

⇒ Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân thì có cùng tính chất hóa học.

2. Số hiệu nguyên tử [Z]

- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.

⇒ Số hiệu nguyên tử = Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số proton = Số electron = Z

3. Kí hiệu nguyên tử

- Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí hiệu như sau:

⟶ X: Kí hiệu hóa học

⟶ A: Số khối nguyên tử

⟶ Z: Số hiệu nguyên tử

- Ví dụ:

⟶ Số hiệu nguyên tử Na = Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số proton = Số electron = Z = 11

⟶ Số khối nguyên tử ANa=23 ⇒ Số nơtron NNa=23−11=12N


III. ĐỒNG VỊ

- Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau.

- Ví dụ:

+ Hiđro có 3 đồng vị là: 

+ Clo có 2 đồng vị là: 


IV. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

1. Nguyên tử khối [A]

- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử: cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.

- Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử khối coi như bằng số khối A.

Nguyên tử khối = mp + mn = A

- Ví dụ: Nguyên tử P có Z=15 và N=16 ⇒ Nguyên tử khối của P là 31

2. Nguyên tử khối trung bình [A¯]

- Do một nguyên tố thường có nhiều đồng vị nên nguyên tử khối của nguyên tố này là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó.

- Công thức:

⟶ A1,A2,…An: Nguyên tử khối của các đồng vị

⟶ x1,x2,…xn: Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị

- Ví dụ: Nguyên tố Clo có 2 đồng vị là 

 Nguyên tử khối trung bình của Clo là:

Xem thêm Giải Hóa 10: Bài 2. Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị

Xem thêm các bài cùng chuyên mục

Tham khảo các bài học khác

Xem thêm các chủ đề liên quan

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

Chủ Đề