Thật không tiếng hàn là gì

1.미치겠네!

Chắc phát điên mất thôi.

2.잠깐만요!

Chờ một chút ạ [Khoan đã]

3.어떡해/어떻게 하지요.

Làm sao bây giờ.

4.왜 그래요?

Tại sao lại như vậy?

5.그렇구나!

Thì ra là vậy!

6.확실해요?

Bạn chắc chắn chứ?

7.너무 하네요.

Bạn quá đáng thế

8.좋은 생각 있어요?

Bạn có ý tưởng gì hay [tốt] không?

9.저도 그런것 같아요.

Tôi cũng cảm thấy như vậy.

10.실로 불행하게

Thật không may!

11.너무 더럽군요!

Thật bê bối,bừa bộn!

12.너무 칭찬했어요.

Bạn đã quá khen rồi.

13.절대 안 돼요.

Tuyệt đối không được.

14.다 잘 될 거예요.

Tất cả rồi sẽ ổn thôi

15.너무 걱정하지 마세요/걱정하지 마라[bạn bè]

Đừng lo lắng quá.

16.부끄러워하지 마세요.

Bạn đừng ngại

17.좀 깎아 주세요.

Hãy bớt cho tôi một chút ạ [mặc cả]

18.말도 안 돼요/믿을 수 없어요.

Thật không thể tin được.

19.시간이 빨리 지났어요.

Thời gian trôi qua nhanh thật.

20.저를 실망 시키지 마세요.

Đừng làm tôi thất vọng nhé.

21.당신에게 펴를 끼쳤군요!

Làm phiền bạn quá!

22.웃음을 자아내군요!

Thật tức cười!

23.수고하셨습니다.

Bạn đã vất vả rồi.

24.너무 화내지 마라!

Đừng tức giận quá!

25.절대로 그럴리가 없어요.

Không đời nào có chuyện đó đâu.

26.할 말이 없어요.

Không còn gì để nói [Cạn lời, hạn hán lời, bó cánh]

27.왜 그래 또?

Lại làm sao nữa?

28.나 사실 모솔이야/저 사실 모실이에요.

Tôi thực sự đang FA.

29.죽겠네!

Chắc chết mất.

30.또 만나요~여러분!

Hẹn gặp lại:]]

Học viện ngôn ngữ ICO - Học ngoại ngữ để lập nghiệp!

Làm thế nào để nói "Tôi đồng ý" trong tiếng Hàn, hôm nay hãy tìm hiểu cùng Tiếng Hàn giao tiếp nhé. Trong những cuộc hội thảo, bàn luận thì bạn rất cần đến những cụm từ như thế này đó. Hãy học cùng chúng tôi và sử dụng chúng thật đúng nha.
 


Cách nói đồng ý trong tiếng Hàn

1] Tôi đồng ý.

동의 해요.
Donguihaeyo.
Đây là cụm từ đầu tiên và cơ bản nhất. Cách trực tiếp nhất để nói tôi đồng ý ở Hàn Quốc. 

2] Đó là sự thật.


그건 사실 이야.
Geugeon sasiriya.
Một biến thể của nói rằng tôi đồng ý ở Hàn Quốc.

3] Vâng, bạn đã đúng.

네, 맞아요.
Né, majayo.
Dưới đây là một chút của một biến thể khác nhau. Và giữ majayo trong tâm trí. Đó là ý nghĩa khá lỏng lẻo. Trong thực tế, bạn có thể sử dụng nó như là "chính xác".
 

4] Tôi không thể đồng ý với bạn nhiều hơn.

Jeonjeogeuro donguihaeyo
전적으로 동의 해요.

5] Đó là chính xác những gì tôi cảm nhận.

저도 같은 생각 이에요.
Jeodo gateun saenggagieyo.
biến thể khác để sử dụng. Theo nghĩa đen, nó có nghĩa là "Tôi nghĩ như vậy."

6] Chính xác.

맞아요.
Majayo.
Được rồi, đây là một từ phổ biến Hàn Quốc nói chung. Nếu bạn là một người mới bắt đầu, bạn chắc chắn nên giữ này trong tâm trí.

7] Không có nghi ngờ gì về điều đó.

확실 해요.
Hwaksilhaeyo.
Một bản dịch nghĩa đen hơn của việc này là "Tôi chắc chắn." Tuy nhiên, như bạn đã biết, Hàn Quốc  KHÔNG TRỰC TIẾP  dịch thành tiếng Việt vì vậy đó là lý do tại sao có nhiều hơn một nghĩa có thể được áp dụng. Phụ thuộc vào ngữ cảnh.
Hiện nay, trung tâm tiếng Hàn SOFL đang tổ chức các lớp học tiếng Hàn trực tuyến hoàn toàn mới, vô cùng hiện đại và chất lượng. Bạn có thể giao lưu, học tập, trao đổi trực tiếp với giảng viên, bạn học mà không cần phải mất thời gian, công sức đến trực tiếp lớp học nữa. Hãy tìm hiểu thông tin chi tiết về khóa học này và tham gia cùng chúng tôi nha.
Chúc các bạn học tập tốt!

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ [ Lê Đức Thọ Kéo Dài ] - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: [84-4] 62 921 082 Hoặc: [84-4] 0964 66 12 88
website : //trungtamtienghan.edu.vn/

Chủ Đề