Hạch toán thanh lý xe ô tô
Trong quá trình sử dụng tài sản cố định (TSCĐ), doanh nghiệp có thể gặp được những trường hợp gây giảm TSCĐ như nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, mất mát, kiểm kê và phát hiện thừa thiếu, góp vốn kinh doanh, chuyển giao cho doanh nghiệp khác, tháo dỡ... cần phải được xử lý và hạch toán theo đúng quy định. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách xử lý và hạch toán các trường hợp này nhé. Show
Thanh lý tài sản cố định (TSCĐ)Quy định về việc thanh lý TSCĐViệc thanh lý TSCĐ được quy định trong Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau: 1. Các trường hợp cần thanh lý TSCĐDoanh nghiệp thường có nhu cầu thanh lý TSCĐ trong các trường hợp:
Trường hợp thanh lý các TSCĐ còn đang khấu hao nhưng bị hư, hỏng thì cần phải:
2. Thủ tục thanh lý TSCĐKhi có quyết định thanh lý TSCĐ, Doanh nghiệp cần lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng có trách nhiệm đảm bảo việc thanh lý TSCĐ theo đúng quy trình và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo đúng mẫu quy định. Biên bản này được lập thành 2 bản và giao cho:
3. Quy trình thanh lý TSCĐBước 1: Bộ phận (hoặc phòng ban) có TSCĐ cần thanh lý căn cứ vào kết quả kiểm kê tài sản, cũng như quá trình theo dõi, sử dụng TSCĐ để lập đơn đề nghị thanh lý và trình lãnh đạo công ty phê duyệt. Trong đơn đề nghị ghi rõ danh mục TSCĐ cần thanh lý. Bước 2: Đại diện doanh nghiệp ra quyết định thanh lý TSCĐ. Bước 3: Thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ gồm:
Bước 4: Hội đồng thanh lý TSCĐ trình người đứng đầu doanh nghiệp quyết định hình thức xử lý TSCĐ như bán tài sản, hủy tài sản (tuỳ theo đặc điểm, tình trạng của TSCĐ cần thanh lý) Bước 5: Hội đồng thanh lý TSCĐ lập “Biên bản thanh lý tài sản cố định” sau khi đã tiến hành thanh lý. Đi kèm quy trình này là bộ hồ sơ thanh lý TSCĐ bao gồm:
Các trường hợp thanh lý TSCĐ
Hạch toán thanh lý TSCĐTSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanhGhi nhận Doanh thu Nợ TK 111, 112, 131, … Có TK 711 Có TK 3331 Nếu chưa tách được 3331 ngay thì TK 711 sẽ bao gồm cả tiền thuế và cần ghi giảm khi kê khai số thuế phải nộp. Ghi nhận giảm TSCĐ Nợ TK 214 (giá trị đã hao mòn từ đầu kỳ khấu hao TSCĐ) Nợ TK 811 (giá trị còn lại chưa khấu hao hết – nếu có) Có TK 211 (nguyên giá TSCĐ) Chi phí khác Các chi phí khác liên quan đến việc thanh lý TSCĐ được phản ánh vào Nợ TK 811. TSCĐ dùng cho nội bộ, dự ánGhi nhận giảm TSCĐ Nợ TK 214 (giá trị đã hao mòn từ đầu kỳ khấu hao TSCĐ) Nợ TK 466 (Giá trị còn lại chưa khấu hao hết – nếu có) Có TK 211 (Nguyên giá) Chi phí khác Các chi phí khác liên quan ghi vào TK liên quan theo quy định. TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, văn hoá Ghi nhận Doanh thu Nợ TK 111, 112, … Có TK 353 Có TK 333 Ghi nhận giảm TSCĐ Nợ TK 214 (giá trị đã hao mòn từ đầu kỳ khấu hao TSCĐ) Nợ TK 353 (Giá trị còn lại chưa khấu hao hết – nếu có) Có TK 211 (Nguyên giá) Chi phí khác Các chi phí khác liên quan phản ánh vào Nợ TK 353 Nhượng bán TSCĐViệc nhượng bán TSCĐ được quy định trong Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:
Góp vốn bằng TSCĐQuy trình góp vốn bằng TSCĐ được quy định tại Luật doanh nghiệp 2014 như sau: 1. Định giá TSCĐGiá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập định giá nhất trí; hoặc do thỏa thuận giữa người góp vốn và doanh nghiệp; hoặc do tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định và được chấp nhận. 2. Chuẩn bị bộ hồ sơ góp vốn
3. Chuyển quyền sở hữu TSCĐThành viên góp vốn bằng tài sản của công ty TNHH, công ty hợp danh, cổ đông của công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định như sau:
Hạch toán góp vốn bằng TSCĐ
Kiểm kê và phát hiện thừa, thiếu TSCĐKhi kiểm kê TSCĐ và phát hiện thừa, thiếu thì phải xác định ngay nguyên nhân và xử lý TSCĐ thừa, thiếu theo đúng quy định. Các trường hợp cần kiểm kê TSCĐ1. Thời điểm kiểm kê TSCĐViệc kiểm kê TSCĐ có thể được thực hiện tại một thời điểm bất kỳ do yêu cầu từ chủ doanh nghiệp hoặc người quản lý để có quyết định mua mới, thanh lý, sửa chữa, … TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, theo quy định thì Kế toán cũng phải kiểm kê lại TSCĐ vào:
2. Quy trình kiểm kê TSCĐ
3. Hồ sơ kiểm kê TSCĐMẫu kiểm kê TSCĐ Hạch toán các trường hợp kiểm kê thừa, thiếu TSCĐ1. Hạch toán thừa TSCĐ
2. Hạch toán thiếu TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ Nợ TK 214 (giá trị hao mòn) Nợ TK 111, 112, 334, 138 (nếu người có trách nhiệm phải bồi thường) / TK 411 (Nếu được phép ghi giảm vốn) / TK 811 (Nếu doanh nghiệp chịu phần tổn thất) Có TK 211 TSCĐ dùng cho nội bộ, dự ánGhi giảm TSCĐ Nợ TK 214 (giá trị hao mòn) Nợ TK 466 (giá trị còn lại) Có TK 211 (nguyên giá) Với phần giá trị thiếu phải thu hồi Nợ TK 111, 112, 334 Có TK liên quan (tuỳ theo quyết định xử lý) TSCĐ dùng cho phúc lợi, văn hoáGhi giảm TSCĐ Nợ TK 214 (giá trị hao mòn) Nợ TK 3533 (giá trị còn lại) Có TK 211 (nguyên giá) Với phần giá trị thiếu phải thu hồi Nợ TK 111, 112, 334 Có TK 3532
Ghi giảm TSCĐ Nợ TK 214 (giá trị hao mòn) Nợ TK 138 (Giá trị còn lại) Có TK 211 (Nguyên giá) Khi có quyết định xử lý bồi thường Nợ TK 111, 112 (tiền bồi thường) Nợ TK 138 (nếu người có lỗi bồi thường), TK 334 (trừ lương NLĐ), TK 411 (nếu ghi giảm vốn), TK 811 (nếu doanh nghiệp chịu phần tổn thất) Có TK 138 TSCĐ dùng cho nội bộ, dự ánGhi giảm TSCĐ Nợ TK 214 (giá trị hao mòn) Nợ TK 466 (giá trị còn lại) Có TK 211 (nguyên giá) Với phần giá trị thiếu phải thu hồi Nợ TK 1381 Có TK 338 Khi có quyết định xử lý bồi thường Nợ TK 111, 334, … Nợ TK 338 Có TK 1381 và các TK liên quan TSCĐ dùng cho phúc lợi, văn hoáGhi giảm TSCĐ Nợ TK 214 (giá trị hao mòn) Nợ TK 3533 (giá trị còn lại) Có TK 211 (nguyên giá) Với phần giá trị thiếu phải thu hồi Nợ TK 1381 Có TK 3532 Khi có quyết định xử lý bồi thường Nợ TK 111, 334, … Có TK 1381 Hạch toán tháo dỡ một bộ phận TSCĐTheo quy định tại điều 4 Thông tư 45/2013/TT-BTC thì trong trường hợp TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì khi doanh nghiệp tháo dỡ, huỷ bỏ để xây dựng công trình mới cần:
Hạch toán phần TSCĐ bị tháo dỡNợ TK 214 (giá trị hao mòn) Trên đây là những thông tin về quy định xử lý cũng như hạch toán thanh lý tài sản cố định (TSCĐ). Mong rằng nội dung bài viết sẽ hữu ích đối với bạn. Nếu có ý kiến thắc mắc vui lòng để lại bình luận bên dưới đây! |