Giải bài tập toán lớp 5 bài 71 năm 2024
1. Giải bài 1 trang 94 SGK Toán 5Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là \(a\) và \(b\), chiều cao \(h\) : Show
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính diện tích hình thang: \(S = \displaystyle {{\left( {a + b} \right) \times h} \over 2}\) trong đó \(S\) là diện tích; \(a,\,b\) là độ dài các cạnh đáy; \(h\) là chiều cao. Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle {{\left( {14 + 6} \right) \times 7} \over 2} = 70\,\,(c{m^2})\)
\(\displaystyle {{\left( {{2 \over 3} + {1 \over 2}} \right) \times {9 \over 4}} \over 2} = {{21} \over {16}}=1,3125 \;(m^2)\)
\(\displaystyle {{\left( {2,8 + 1,8} \right) \times 0,5} \over 2} = {{23} \over {20}}=1,15\,\,({m^2})\) 2. Giải bài 2 trang 94 SGK Toán 5Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 120m, đáy bé bằng \(\dfrac{2}{3}\) đáy lớn. Đáy bé dài hơn chiều cao 5m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 64,5 kg thóc. Tính số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó. Phương pháp giải: - Tính độ dài đáy bé ta lấy độ dài đáy lớn nhân với \(\dfrac{2}{3}\). - Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy bé trừ đi 5m. - Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2. - Tìm tỉ số giữa diện tích và \(100m^2\). - Tính số thóc thu được: diện tích gấp \(100m^2\) bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp 64,5kg bấy nhiêu lần. Lời giải chi tiết: Tóm tắt: Hình thang có đáy lớn: 120m Đáy bé: \(\dfrac{2}{3}\) đáy lớn Đáy bé: dài hơn chiều cao 5m 100m2 thu hoạch: 64,5 kg thóc Thửa ruộng: ... kg thóc? Bài giải Đáy bé của thửa ruộng hình thang là: \( 120 \times \dfrac{2}{3} =80 \;(m)\) Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: \(80 - 5 = 75 \;(m)\) Diện tích của thửa ruộng là: \(\dfrac{{\left( {120 + 80} \right) \times 75}}{2} = 7500\left( {{m^2}} \right)\) \(7500m^2\) gấp \(100m^2\) số lần là: \(7500:100=75\) (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là : \(64,5 × 75 = 4837,5 \;(kg)\) Đáp số: \(4837,5 kg\) thóc. 3. Giải bài 3 trang 94 SGK Toán 5Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính diện tích hình thang: \(S = \displaystyle {{\left( {a + b} \right) \times h} \over 2}\) trong đó \(S\) là diện tích; \(a,\,b\) là độ dài các cạnh đáy; \(h\) là chiều cao. Lời giải chi tiết:
Giải Toán lớp 5 VNEN bài 71: Em ôn lại những gì đã học - Sách VNEN toán 5 tập 2 trang 39 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 3 lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây. Bài 71 em ôn lại những gì đã họcA. Hoạt động thực hành bài 71 Toán VNEN lớp 5Câu 1 trang 39 sách VNEN toán 5Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có
Phương pháp giải: Đổi các kích thước về cùng đơn vị đo rồi áp dụng các công thức: - Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao; - Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy. Đáp án
· Chiều dài của hình mặt bên hình hộp là: 2,5 + 1,1 + 2,5 + 1,1 = 7,2 (m) · Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là: 7,2 x 0,5 = 3,6 (m2) · Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: 2,5 x 1,1 = 2,75 (m2) · Vậy, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: 3,6 + 2,75 x 2 = 9,1(m2)
Đổi: 15dm = 1,5m; 9dm= 0,9m · Chiều dài của hình mặt bên hình hộp là: 3 + 1,5 + 3 + 1,5 = 9 (m) · Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là: 9 x 0,9 = 8,1 (m2) · Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: 3 x 1,5 = 4,5 (m2) · Vậy, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: 8,1 + 4,5 x 2 = 17,1(m2) Câu 2 trang 39 sách VNEN toán 5Viết số đo thích hợp vào ô trống: Hình hộp chữ nhật 1 2 3 Chiều dài 4m 2/5m Chiều rộng 3m 0,6cm Chiều cao 5m 1/2m 0,6cm Chu vi mặt đáy 13/10m 2,8cm Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: - Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao; - Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy. - Chu vi đáy = (chiều dài + chiều rộng) × 2 Đáp án Hình hộp chữ nhật 1 2 3 Chiều dài 4m 2/5m 0,8cm Chiều rộng 3m 5/20m 0,6cm Chiều cao 5m 1/2m 0,6cm Chu vi mặt đáy 14m 13/10m 2,8cm Diện tích xung quanh 70m2 13/20m 1,68cm2 Diện tích toàn phần 94m2 27/20m 2,64cm2 Câu 3 trang 40 sách VNEN toán 5Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần nó gấp lên bao nhiêu lần? Vì sao? Phương pháp giải: - Tính cạnh của hình lập phương mới. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của từng hình rồi so sánh kết quả với nhau: + Diện tích xung quanh = diện tích một mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4. + Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6. Đáp án Ta có: Diện tích xung quanh của hình lập phương ban đầu là: 5 x 5 x 4 = 100 (cm2) Diện tích xung quanh của hình lập phương sau khi tăng 4 lần là: [(5 x4) x (5 x 4)] x 4 = 1600 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương ban đầu là: 5 x 5 x 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương sau khi tăng 4 lần là: [(5 x4) x (5 x 4)] x 6 =2400 (cm2) Mà: 1600 : 100 = 16; 2400 : 150 = 16 Vậy một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần nó gấp lên 16 lần B. Hoạt động ứng dụng bài 71 Toán VNEN lớp 5Câu 1 trang 40 sách VNEN toán 5Người ta muốn sơn mặt ngoài (không sơn đáy) một chiếc tủ hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m, chiều rộng 40cm, chiều cao 80cm. Tính diện tích phần sơn. Phương pháp giải: - Do sơn mặt ngoài (không sơn đáy) nên phần diện tích sơn của chiếc tủ bằng diện tích xung quanh của chiếc tủ và diện tích mặt đáy bên trên của tủ. - Muốn tìm diện tích xung quanh ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). - Muốn tìm diện tích mặt đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. Đáp án Do người ta sơn mặt ngoài (không sơn đáy) nên phần diện tích sơn của chiếc tủ bằng diện tích xung quanh của chiếc tủ và diện tích mặt đáy bên trên của tủ. Đổi: 40cm = 0,4m ; 80cm = 0,8m. Chu vi đáy của chiếc tủ là: (2,2 + 0,4) × 2 = 5,2 (m) Diện tích xung quanh của chiếc tủ là: 5,2 × 0,8 = 4,16 (m2) Diện tích mặt đáy của chiếc tủ là: 2,2 × 0,4 = 0,88 (m2) Diện tích phần cần sơn cho chiếc tủ là: 4,16 + 0,88 = 5,04 (m2) Đáp số: 5,04m2. Câu 2 trang 40 sách VNEN toán 5Trên mặt của hình lập phương có các chữ A, C, D, E, G, H. Hãy cho biết mặt đối diện với mặt chứa các chữ H, A, E là mặt chữa chữ gì? Phương pháp giải: Quan sát kĩ hình vẽ và tưởng tượng rồi suy luận để tìm các chữ ở các mặt đối diện với mặt chứa các chữ H, A, E. Đáp án
\>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 5 VNEN bài 72: Thể tích của một hình Lý thuyết1. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4. Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6. Giả sử hình lập phương có độ dài cạnh là a: Quy tắc 1: Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. Công thức: Sxq =S1 mặt × 4 = (a × a) × 4 Quy tắc 2: Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. Công thức: Stp = S1 mặt × 6 = (a × a) × 6 \>> Chi tiết: Lý thuyết Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 2. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật. Quy tắc: Giử sử hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b và chiều cao là h. - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). Công thức: S = (a + b) × 2 × h
- Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy. - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy. Công thức: Stp = Sxq + Sđáy × 2 = (a + b) × 2 × h + 2 × a × b Lưu ý: - Chu vi mặt đáy bằng tổng của chiều dài và chiều rộng nhân với 22. - Diện tích mặt đáy bằng tích của chiều dài và chiều rộng. \>> Tham khảo: Lý thuyết Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Ngoài giải bài tập Toán 5 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 5 sách giáo khoa. Mời các bạn xem thêm bài Giải bài tập trang 113, 114 SGK Toán 5: Luyện tập chung. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. |