Giải bài tập toán 10 sgk đại số bài 2 chương 2

Trả lời câu hỏi Toán 10 Đại số Bài 1 trang 32: Hãy nêu một ví dụ cụ thể về hàm số.

Lời giải

Sự phụ thuộc về quãng đường đi được của 1 xe khách với vận tốc và thời gian.

Trả lời câu hỏi Toán 10 Đại số Bài 1 trang 33: Hãy chỉ ra các giá trị của hàm số trên tại x = 2001; 2004; 1999

Lời giải

x = 2001 ⇒ y = 375

x = 2004 ⇒ y = 564

x = 1999 ⇒ y = 339

Trả lời câu hỏi Toán 10 Đại số Bài 1 trang 33: Hãy chỉ ra các giá trị của mỗi hàm số trên tại các giá trị x ∈ D

D = { 1995; 1996; 1997; 1998; 1999; 2000; 2001}

Lời giải

Hàm số: Tổng số công trình tham dự giải thưởng

x 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001
y 39 43 56 78 108 116 141

Hàm số: Tổng số công trình đạt giải thưởng

x 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001
y 10 17 23 28 29 35 43

Trả lời câu hỏi Toán 10 Đại số Bài 1 trang 33: Hãy kể các hàm số đã học ở Trung học cơ sở

Lời giải

Các hàm số đã học là; hàm số bậc nhất y = ax + b; hàm số y = ax2

Trả lời câu hỏi Toán 10 Đại số Bài 1 trang 34: Tìm tập xác định của các hàm số sau

Lời giải

a] Biểu thức g[x] = 3/[x + 2] xác định khi x + 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ -2

TXĐ của hàm số là D = R\{-2}

TXĐ của hàm số là D = [-1;1]

Trả lời câu hỏi Toán 10 Đại số Bài 1 trang 34: Tính giá trị của hàm số ở chú ý trên tại x = -2 và x = 5.

Lời giải

x = -2 ⇒ y = -[-2]2 = -4

x = 5 ⇒ y = 2.5 + 1 = 11

Trả lời câu hỏi Toán 10 Đại số Bài 1 trang 35: Dựa vào đồ thị của hai hàm số đã cho trong hình 14

y = f[x] = x + 1 và y = g[x] = 1/2 x2

Hãy:

a] Tính f[-2], f[-1], f[0], f[2], g[-1], g[-2], g[0];

b] Tìm x, sao cho f[x] = 2;

Tìm x, sao cho g[x] = 2;

Lời giải

a] f[-2] = -1; f[-1] = 0; f[0] = 1; f[2] = 3

g[-1] = 0,5; g[-2] = 2; g[0] = 0

b] f[x] = 2 ⇒ x = 1

g[x] = 2 ⇒ x = 2 hoặc x = -2

Trả lời câu hỏi Toán 10 Đại số Bài 1 trang 38: Xét tính chẵn lẻ của các hàm số

a]y = 3x2 – 2; b] y = 1/x; c] y = √x

Lời giải

a] y = f[x] = 3x2 – 2

TXĐ:D = R ⇒ x ∈ D thì-x ∈ D

Ta có: f[-x] = 3[-x]2 – 2 = 3x2 – 2 = f[x]

Vậy hàm số y = f[x] = 3x2 – 2 là hàm số chẵn

b] y = f[x] = 1/x

TXĐ: D = R \{0} ⇒ x ∈ D thì-x ∈ D

f[-x] = 1/[-x] = -1/x = -f[x]

Vậy y = f[x] = 1/x là hàm số lẻ.

c] y = √x

TXĐ: D = [0; +∞] ⇒ x ∈ D thì -x ∉ D

Vậy hàm số trên không là hàm số chẵn cũng không là hàm số lẻ.

Bài 1 [trang 38 SGK Đại số 10]: Tìm tập xác định của hàm số:

Lời giải:

a] có nghĩa khi 2x + 1 ≠ 0 ⇔ x ⇔ –1/2.

Vậy tập xác định của hàm là D = R \ {-1/2}.

b] xác định khi x2 + 2x – 3 ≠ 0.

Giải phương trình x2 + 2x – 3 = 0 ⇔ [x-1][x+3] = 0 ⇔

Do đó x2 + 2x – 3 ≠ 0 khi x ≠ 1 và x ≠ -3.

Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {1;-3}

c] xác định khi

Vậy tập xác định của hàm số là

Kiến thức áp dụng

+ Hàm phân thức xác định nếu mẫu số khác 0.

+ Hàm xác định khi f[x] ≥ 0.

Bài 2 [trang 38 SGK Đại số 10]: Cho hàm số

Tính giá trị của hàm số đó tại x = 3; x = -1; x = 2.

Lời giải:

– Ta có : x = 3 > 2 nên f[3] = 3 + 1 = 4.

– Ta có : x = -1 < 2 nên f[–1] = [-1]2 – 2 = –1.

– Ta có : x = 2 nên f[2] = 2 + 1 = 3.

Kiến thức áp dụng

+ Một hàm số có thể được cho bởi hai, ba hoặc nhiều công thức.

Bài 3 [trang 39 SGK Đại số 10]: Cho hàm số y = 3x2 – 2x + 1. Các điểm sau có thuộc đồ thị của hàm số không ?

a] M[-1 ; 6]

b] N[1 ; 1]

c] P[0 ; 1]

Lời giải:

Tập xác định của hàm số y = f[x] = 3x2 – 2x + 1 là D = R

a] Tại x = –1 thì y = 3.[ –1]2 – 2. [–1] + 1 = 3 + 2 + 1 = 6.

Vậy điểm M[–1; 6] thuộc đồ thị hàm số y = 3x2 – 2x + 1.

b] Tại x = 1 thì y = 3.12 – 2.1 + 1 = 3 – 2 + 1 = 2 ≠ 1.

Vậy N[1; 1] không thuộc đồ thị hàm số.

c] Tại x = 0 thì y = 3.02 – 2.0 + 1 = 1.

Vậy điểm P[0 ; 1] thuộc đồ thị hàm số.

Kiến thức áp dụng

Điểm A[x0;y0] thuộc đồ thị hàm số y = f[x] nếu y0 = f[x0].

[Kiến thức lớp 7].

Bài 4 [trang 39 SGK Đại số 10]: Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:

a] y = |x|;

b] y = [x + 2]2;

c] y = x3 + x;

d] y = x2 + x + 1.

Lời giải:

a] Đặt y = f[x] = |x|.

+ Tập xác định D = R nên với ∀ x ∈ D thì –x ∈ D.

+ f[–x] = |–x| = |x| = f[x].

Vậy hàm số y = |x| là hàm số chẵn.

b] Đặt y = f[x] = [x + 2]2.

+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.

+ f[–x] = [–x + 2]2 = [x – 2]2 ≠ [x + 2]2 = f[x]

+ f[–x] = [–x + 2]2 = [x – 2]2 ≠ – [x + 2]2 = –f[x].

Vậy hàm số y = [x + 2]2 không chẵn, không lẻ.

c] Đặt y = f[x] = x3 + x.

+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.

+ f[–x] = [–x]3 + [–x] = –x3 – x = – [x3 + x] = –f[x]

Vậy y = x3 + x là một hàm số lẻ.

d] Đặt y = f[x] = x2 + x + 1.

+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.

+ f[–x] = [–x]2 + [–x] + 1 = x2 – x + 1 ≠ x2 + x + 1 = f[x]

+ f[–x] = [–x]2 + [–x] + 1 = x2 – x + 1 ≠ –[x2 + x + 1] = –f[x]

Vậy hàm số y = x2 + x + 1 không chẵn, không lẻ.

Kiến thức áp dụng

Cho hàm số y = f[x] với tập xác định D:

+ f[x] là hàm số chẵn nếu: với ∀x ∈ D thì –x ∈ D và f[–x] = f[x].

+ f[x] là hàm số lẻ nếu: với ∀x ∈ D thì –x ∈ D và f[–x] = –f[x].

Comments

comments

Video liên quan

Chủ Đề