Dung dịch muối MgCl2 phản ứng được với những chất nào sau đây

Magnesi chloride là tên của hợp chất hóa học với công thức MgCl2 và hàng loạt muối ngậm nước MgCl2[H2O]x của nó. Muối này là các muối halogen đặc trưng với khả năng tan tốt trong nước. Muối magie chloride ngậm nước có thể được sản xuất từ nước muối mặn hoặc nước biển. Ở Bắc Mỹ, magnesi chloride được sản xuất chủ yếu từ nước muối trong Hồ Muối Lớn. Cách thức phân tách cũng tương tự như quy trình tách chất này tại Biển Chết nằm trong thung lũng Jordan. Trong tự nhiên magnesi chloride xuất hiện trong khoáng vật bischofit, ngoài ra cũng được thu hoạch từ các thềm đại dương cổ đại; chẳng hạn như thềm đáy biển Zechstein ở tây bắc châu Âu. Một số lượng magnesi chloride được sản xuất bằng cách cho nước biển bay hơi dưới ánh nắng mặt trời. Magnesi chloride khan là tiền chất chính để sản xuất magnesi với khối lượng lớn. Magnesi chloride ngậm nước là sản phẩm thương mại phổ biến nhất.

Magnesi chlorideTên khácMagie chlorideNhận dạngSố CAS7786-30-3PubChem24584ChEBI6636Số RTECSOM2975000Ảnh Jmol-3DảnhSMILES

đầy đủ

  • [Mg+2].[Cl-].[Cl-]

InChI

đầy đủ

  • InChI=1S/2ClH.Mg/h2*1H;/q;;+2/p-2

Tham chiếu Gmelin9305Thuộc tínhCông thức phân tửMgCl2Khối lượng mol95,2104 g/mol [khan]
203,30208 g/mol [6 nước]Bề ngoàitinh thể trắng hoặc không màuKhối lượng riêng2,32 g/cm3 [khan]
1,569 g/cm3 [6 nước]Điểm nóng chảy 714 °C [987 K; 1.317 °F] 117 °C [243 °F; 390 K] [6 nước, đun nóng nhanh]
300 °C [572 °F; 573 K] [6 nước, đun nóng chậm]Điểm sôi 1.412 °C [1.685 K; 2.574 °F] Độ hòa tan trong nướckhan: 52,9 g/100 mL [0 °C]
54,3 g/100 mL [20 °C]
72,6 g/100 mL [100 °C]6 nước
167 g/100 mL [20 °C]Độ hòa tanít hòa tan trong acetone, pyridine
tạo phức với urêĐộ hòa tan trong ethanol7,4 g/100 mL [30 °C]MagSus−47,4·10−6 cm3/molChiết suất [nD]1,675 [khan]
1,569 [6 nước]Cấu trúcCấu trúc tinh thểCdCl2Tọa độ[octahedral, 6-coordinate]Nhiệt hóa họcEntanpi
hình thành ΔfHo298-641,1 kJ/molEntropy mol tiêu chuẩn So29889,88 J/mol KNhiệt dung71,09 J/mol KDược lý họcCác nguy hiểmNguy hiểm chínhăn mònNFPA 704

0

1

0

 

Chỉ dẫn RR36, R37, R38Chỉ dẫn SS26, S37, S39Điểm bắt lửakhông bắt lửaLD502800 mg/kg [đường miệng, chuột]Các hợp chất liên quanAnion khácMagie fluoride
Magie bromide
Magie iodideCation khácBeryli chloride
Calci chloride
Stronti chloride
Bari chloride
Rađi chloride

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng [ở 25 °C [77 °F], 100 kPa].

N kiểm chứng [cái gì 
Y
N ?]

Tham khảo hộp thông tin

Magnesi chloride dùng làm tiền chất để sản xuất các hợp chất khác của magnesi, chẳng hạn bằng cách kết tủa:

MgCl2 + Ca[OH]2 → Mg[OH]2 + CaCl2

Có thể điện phân chất này để có được magie kim loại:[1]

MgCl2 → Mg + Cl2↑

Quá trình này được thực hiện trên quy mô lớn.

Magnesi chloride được sử dụng rộng rãi cho việc kiểm soát bụi và ổn định đường. Ứng dụng thứ hai phổ biến nhất là kiểm soát băng. Ngoài việc sản xuất magnesi kim loại, magnesi chloride cũng được sử dụng cho nhiều ứng dụng khác: phân bón, bổ sung khoáng chất cho động vật, xử lý nước thải, làm tấm thạch cao, nước biển nhân tạo, thực phẩm chức năng, vải, giấy, sản phẩm chống cháy, xi măng và nước muối chống đông. Hỗn hợp magnesi oxit hydrat và magnesi chloride tạo thành một vật liệu cứng được gọi là xi măng Sorel.

Hợp chất này cũng được dùng trong bình chữa cháy: phản ứng của magie hydroxide và axit clohydric [HCl] dạng lỏng tạo ra magnesi chloride cùng với nước trong trạng thái hơi.[2][3] Magnesi chloride cũng được sử dụng trong một số ứng dụng y học và điều trị tại chỗ [liên quan đến da]. Nó đã được sử dụng trong các loại thuốc bổ với tư cách là nguồn bổ sung magnesi, nơi nó phục vụ như một hợp chất hòa tan mà không phải là thuốc nhuận tràng như magie sunfat, và có sẵn hơn so với magie hydroxide và magie oxit vì nó không cần acid dạ dày để sản xuất ion Mg2+. Nó cũng có thể được sử dụng như một thuốc gây mê hiệu quả cho động vật chân đầu,[4] một số loài động vật giáp xác,[5] và một số loài thân mềm hai mảnh vỏ, bao gồm cả hàu.[6]

MgCl2 cũng thường được sử dụng trong phản ứng chuỗi polymerase [PCR]. Ion magnesi cần thiết cho việc tổng hợp DNA vivo/vitro.

MgCl2 còn tạo một số hợp chất với CO[NH2]2, như MgCl2.10CO[NH2]2 là tinh thể trắng.[7]

Chú thích

  1. ^ Hill, Petrucci, McCreary, Perry, General Chemistry, 4th ed., Pearson/Prentice Hall, Upper Saddle River, New Jersey, USA.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ Messenger JB, Nixon M, Ryan KP. [1985]. Magnesium chloride as an anaesthetic for cephalopods. Comp Biochem Physiol C. 82[1]:203-5.
  5. ^ “Archived copy”. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2009.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề [liên kết] Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ [liên kết]CS1 maint: BOT: original-url status unknown [link]
  6. ^ Culloty, S. C. & Mukahy, M. F. 1992. An evaluation of anaesthetics for Ostrea edulis [L.]. Aquaculture. 107: 249–252.
  7. ^ Физико-химический анализ взаимодействия солей металлов с аллофанамидом, селегокарбомидом и карбамидом в водных растворах. Truy cập 31 tháng 5 năm 2020.

Sách tham khảo
  • Handbook of Chemistry and Physics, 71st edition, CRC Press, Ann Arbor, Michigan, 1990.
  • Magnesium Chloride as a De-Icing Agent Lưu trữ 2004-03-14 tại Wayback Machine
  • MSDS file for Magnesium Chloride Hexahydrate

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Magnesi_chloride&oldid=68245315”

Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:

Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe[NO3]2, CuCl2 là:

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

Dung dịch muối đồng [II] sunfat [CuSO4] có thể phản ứng với dãy chất:

Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?

Cho dãy chuyển hóa sau:

. Các chất A, B, C trong dãy trên lần lượt là:

Công thức hóa học của muối natri hidrosunfat là:

Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao

Video liên quan

Chủ Đề