[1]
PHƯƠNG PHÁP TÍNH SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT TAN
TRONG DUNG DỊCH
I. Lý thuyết & phương pháp giải
1. Tính số mol và khối lượng chất tan khi biết nồng độ phần trăm của dung dịch
- Cơng thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: C% = mct/mdd .100% Suy ra: Khối lượng chất tan là: mct = mdd.C%/100% gam
Số mol chất tan là: nct = mct/M mol
Trong đó: mct là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam mdd là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam
2. Tính số mol và khối lượng chất tan khi biết nồng độ mol của dung dịch
- Cơng thức tính nồng độ mol của dung dịch: CM = n/V [mol/l] Suy ra: Số mol chất tan là: nct = CM .V [mol]
Khối lượng chất tan là: mct = nct .Mct Trong đó: CM là nồng độ mol [mol/l] n là số mol chất tan [mol]
V là thể tích dung dịch [l]
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hãy tính số mol và khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M?
Lời giải
Đổi: 100 ml = 0,1 lít
Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M là: Áp dụng công thức: n = CM.V = 0,5.0,1 = 0,05 mol
Khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M mNaCl = 0,05 . 58,5 = 2,925 gam
Ví dụ 2: Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% ?
Lời giải
Khối lượng MgCl2 cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% Áp dụng công thức: mMgCl2 = 50.4/100 = 2 gam
Ví dụ 3: Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M?
Lời giải
[2]
Số mol MgSO4 cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M là: nMgSO4 = CM.V = 0,1.0,25 = 0,025 mol
Khối lượng MgSO4 cần dùng là: mMgSO4 = 0,025.120 = 3 gam
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15% A. 20 gam.
B. 30 gam. C. 40 gam. D. 50 gam.
Hướng dẫn giảiĐáp án B
Khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15% Áp dụng công thức: mct = 200.15%/100% = 30 gam
Câu 2: Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là: A. 1,2 mol
B. 2,4 mol C. 1,5 mol D. 4 mol
Hướng dẫn giảiĐáp án A
Đổi: 400 ml = 0,4 lít
Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là: Áp dụng công thức: n = CM.V = 3.0,4 = 1,2 mol
Câu 3: Tính khối lượng của Ba[OH]2 có trong 300 ml dung dịch Ba[OH]2 0,4M. A. 27,36 gam
B. 2,052 gam
C. 20,52 gam D. 9,474 gam
[3]
Đổi 300 ml = 0,3 lít
Số mol chất tan có trong 300 ml Ba[OH]2 0,4M là: nBa[OH]2 = CM.V = 0,4.0,3 = 0,12 mol
Khối lượng Ba[OH]2 có trong dung dịch là: mBa[OH]2 = 0,12 . 171 = 20,52 gam
Câu 4: Tính số mol FeCl2 có trong 100 gam dung dịch FeCl2 9,525%. A. 0,012 mol.
B. 0,025 mol. C. 0,03 mol. D. 0,075 mol.
Hướng dẫn giảiĐáp án D
Khối lượng FeCl2 có trong dung dịch là:
mct = = 9,525 gam
Số mol FeCl2 có trong dung dịch là:
nFeCl2 = = 0,075 mol
Câu 5: Cho 150 gam dung dịch CuSO4 20%. Tính số mol CuSO4 có trong dung dịch?
A. 0,1825 mol
B. 0,1875 mol C. 0,0675 mol D. 0,1625 mol
Hướng dẫn giảiĐáp án B
Khối lượng CuSO4 có trong 150 g dung dịch CuSO4 20% là:
mCuSO4 = = 30 g
Số mol CuSO4 có trong 150 g dung dịch CuSO4 20% là
[4]
A. 8 gam B. 9 gam C. 19,5 gam D. 20 gam
Hướng dẫn giảiĐáp án B
Số mol MgSO4 có trong 300 ml dung dịch MgSO4 0,25M là:
nMgSO4 = CM.V = 0,25. = 0,075 mol
Khối lượng MgSO4 có trong 300 ml dung dịch MgSO4 0,25M là: mMgSO4 = 0,075.120 = 9 gam
Câu 7: Tính khối lượng của NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH 0,4M. A. 2 gam
B. 4 gam C. 6 gam D. 8 gam
Hướng dẫn giảiĐáp án D
Đổi 500 ml = 0,5 lít
Số mol chất tan có trong 500 ml NaOH 0,4M là: nNaOH = CM.V = 0,4.0,5 = 0,2 mol
Khối lượng NaOH có trong dung dịch là: mNaOH = 0,2.40 = 8 gam
Câu 8: Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 14%? A. 14 gam
B. 15 gam C. 17gam D. 21 gam
Hướng dẫn giảiĐáp án D
[5]
mH2SO4 = = 21 g
Câu 9: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?
A. 1 gam B. 3 gam C. 4 gam D. 5 gam
Hướng dẫn giảiĐáp án C
Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = CM.V = 0,5. 2= 1 mol Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = CM.V = 1. 3 = 3 mol Số mol đường có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 1+3 = 4 mol
Câu 10: Tính khối lượng chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO3 2M A. 50,5 gam
B. 75,75 gam C. 101 gam D. 165 gam
Hướng dẫn giảiĐáp án C
Đổi 500 ml = 0,5 lít
Số mol chất tan có trong 500 ml KNO3 2M là: nKNO3 = CM.V = 2.0,5 = 1 mol
Khối lượng KNO3 có trong dung dịch là: mKNO3 = 1.101 = 101 gam
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
[6]
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.
I. Luyện Thi Online
- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM [LHP-TĐN-NTH-GĐ], Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.
II. Khoá Học Nâng Cao và HSG
- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
III. Kênh học tập miễn phí
- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là gì ? Công thức để tính nồng độ phần trăm là gì ? Cùng chúng tôi khám phá trong bài viết dưới đây nhé ! Chắc chắn những nội dung mà Đồng Hành Cho Cuộc Sống Tốt Đẹp đem đến cho bạn sẽ là những kiến thức vô cùng hấp dẫn và thú vị đó Tham khảo bài viết khác: – Nồng độ phần trăm của 1 dung dịch là 1 đại lượng cho biết trong 100 gam dung dịch sẽ có bao nhiêu gam chất tan – Nó được kí hiệu là C%
Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì ?
Công thức tính nồng độ phần trăm
– Trong đó:
- C%: Nồng độ phần trăm
- mct: Khối lượng chất tan
- mdd: Khối lượng dung dịch
- Mặt khác: mdd = mct + mdm [ mdm là khối lượng của dung môi]
Các bước để giải bài tập tình nồng độ phần trăm
+] Bước 1: Đọc đề và xác định số chất có trong dung dịch [đặc biệt quan tâm đến số dư của các chất tham gia phản ứng]
+] Bước 2: Tìm khối lượng dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo công thức đã cho trước đó là:
mdd = khối lượng các chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng chất kết tủa – khối lượng chất khí
+] Bước 3:Tìm khối lượng chất tan trong dung dịch để có thể tiến hành tìm nồng độ phần trăm.
+] Bước 4: Tính C% theo công thức tính nồng độ phần trăm
Ví dụ minh họa :
Ví dụ 1: Cho 30 gram muối ăn hòa tan vào trong 90 gram nước, hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
Hướng dẫn giải:
Trước tiên, ta tính khối lượng của dung dịch NaCl qua công thức:
mdd = 30 + 90 = 120 [gam]
Sau đó, ta tính Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl theo công thức:
C% = mct/mdd x 100%
=> C% = [30/120] x 100% = 25%.
Ví dụ 2: Biến thể 1 của cách tính nồng độ phần trăm. Bạn hãy tính khối lượng của KCL có trong 200g dung dịch KCL 15%
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức C% = [mct / mdd].100% ta có:
C% = [mKCL / 200] x 100 = 15 [%]
=> mKCL = [15 x 200] / 100 = 30 [gam]
Kết luận: Vậy trong 200g dung dịch KCL 15% có 30 gam KCL
Cám ơn bạn đã theo dõi nội dung bài viết của chúng tôi, hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết khác !