Trường Đại học Ngoại ngữ Huế là một trong các trường đại học trực thuộc Đại Học Huế. Là trường công lập, đào tạo ra những sinh viên có năng lực, đem lại cho đất nước những nguồn nhân lực có sự cống hiếntoots. Trường cũng là một trong các trường đại học hàng đầu về Ngoại Ngữ.
mood_bad
Kỳ thi đai học đang đến gần mà bạn vẫn phân vân không biết phải chọn ngành học nào, trường đại học nào để gửi gắm ước mơ của mình? Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế liệu có tốt không? Hãy cùng Toppy để tìm hiểu về điểm mới trong tuyển sinh của trường qua bài viết sau nhé!
1.Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
- Tên tiếng Anh: University of Foreign Languages – Hue University
- Mã trường: DHF
- Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số điện thoại: 0234.3830.677
- Email:
- Website: //hucfl.edu.vn/vi/
2.Giới thiệu về trường
2.1 Lịch sử phát triển
Trường đại học Ngoại ngữ là một trong những trường thuộc hệ thống của đại học Huế, tiền thân là từ 2 ban: Sư phạm và Văn khoa thành lập năm 1957. Khi đất nước được thống nhất Viện Đai học Huế được tách ra thành nhiều trường đại học, trong đó có trường đại học Sư phạm Huế. Sau này trường đại học Huế quyết định sát nhập ban Anh văn và Pháp văn thành khoa ngoại ngữ. Trải qua nhiều lần thay đổi đến 13/07/2004 đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế được thành lập.
2.2 Sứ mệnh
Trường có sứ mệnh là trở thành trường đại học đào tạo ngoại ngữ và văn hóa để nâng cao chất lượng ngoại ngữ của người Việt từ đó góp phần phát triển kinh tế – xã hội của khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Từ đó có thể nâng cao thêm sự hiểu biết và gắn kết với các dân tộc trên thế giới.
3.Thông tin tuyển sinh
3.1 Phương thức tuyển sinh
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào học bạ THPT
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào bài thi TN THPT
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và ưu tiên theo quy chế của Bộ GD&ĐT
Phương thức 4: Xét tuyển ưu tiên theo điều kiện của trường
3.2 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Với các ngành Sư phạm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ do Bộ GD&ĐT công bố sau khi có điểm
Với các ngành còn lại:
Phương thức 1: Tổng điểm 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển phải >=18
Phương thức 2: Tổng điểm 3 môn xét tuyển theo trường đề xuất và đại học Huế phê duyệt
Phương thức 3: Xét theo quy chế của Bộ GD&ĐT
Phương thức 4:
- Xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ hoặc kết quả thi TN THPT
- Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam tốt nghiệp THPT tại nước ngoài
- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt kết quả học tập loại giỏi trở lên năm học lớp 12 tại trường THPT
- Ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi HSG cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong các năm 2020, 2021, 2022
Đối với thí sinh xét tuyển vào các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Quốc tế học:
- Xét điểm học bạ THPT: Đảm bảo ngưỡng chất lượng theo quy định và điểm môn tiếng Anh đạt >=7.5 điểm đối với ngành Sư phạm tiếng Anh, >= 6.5 điểm đối với ngành Ngôn ngữ Anh, >= 6.0 điểm đối với ngành Quốc tế học.
- Xét điểm thi TN THPT năm 2022: Đảm bảo ngưỡng chất lượng theo quy định và riêng điểm thi môn Tiếng Anh >= 5 điểm
3.3 Thời gian tuyển sinh
Trường sẽ công bố thời gian cụ thể sau khi có thông báo của Bộ GD&ĐT
4.Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế – Các ngành đào tạo năm 2022
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
||
Xét theo KQ thi TN THPT | Xét học bạ THPT và tuyển thẳng | Theo các phương thức khác | |||
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01; D14; D15 | 40 – 80* | 40 – 80* | 30 |
Sư phạm Tiếng Pháp | 7140233 | D03; D01; D44; D15 | 04 – 12 | 04 – 12 | 04 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | D04; D01; D45; D15 | 04 – 12 | 04 – 12 | 04 |
Việt Nam học | 7310630 | D01; D14; D15 | 25 – 45 | 25 – 45 | 10 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01; D14; D15 | 160 – 370 | 160 – 370 | 130 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D02; D01; D42; D15 | 15 – 25 | 15 – 25 | 10 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D03; D01; D44; D15 | 30 – 50 | 30 – 50 | 20 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D04; D01; D45; D15 | 80 – 150 | 80 – 150 | 50 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D06; D01; D43; D15 | 60 – 120 | 60 – 120 | 40 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01; D14; D15 | 40 – 80 | 40 – 80 | 30 |
Quốc tế học | 7310601 | D01; D14; D15 | 25 – 40 | 25 – 40 | 15 |
5.Điểm chuẩn của trường qua các năm
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Sư phạm Tiếng Anh | 21,75 | 23,5 | 25,75 |
Sư phạm Tiếng Pháp | 18 | 18,5 | 19 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 20,50 | 18,5 | 23 |
Việt Nam học | 15 | 15 | 15 |
Ngôn ngữ Anh | 19,75 | 19 | 22,25 |
Ngôn ngữ Nga | 15 | 15 | 15 |
Ngôn ngữ Pháp | 15,75 | 15 | 15 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 21 | 21,7 | 23,75 |
Ngôn ngữ Nhật | 20,25 | 21,3 | 21,50 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 21,25 | 22,15 | 23,50 |
Quốc tế học | 15 | 17 | 15 |
6.Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế lý do bạn nên lựa chọn?
Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại
Trường nằm trong top những ngôi trường đại học có cơ sở vật chất hiện đại bậc nhất miền Trung. Tất cả các phòng học đều được kết nối máy chiếu, máy tính, wifi phủ sóng toàn trường, 500 máy tính có kết nối mạng. Bên cạnh đó tại các dãy nhà đều có hệ thống thang máy, nhà xe tự động, bảng thông minh,…Đặc biệt trường còn đầu tư hẳn một khu vực văn hóa Nhật Bản với thư viện, cây cối xanh mát và hồ cá Koi được nhập khẩu từ Nhật Bản về.
Môi trường học tập năng động, hòa đồng
Ngoài những giờ học trên lớn thì trường còn có nhiều câu lạc bộ để sinh viên tham gia như: báo chí, văn nghệ, sao bắc đẩu,…Nhờ đó các bạn sinh viên có thể rèn luyện sự tự tin, năng động và tìm kiếm được đam mê của mình. Hằng năm trường thường tổ chức các hoạt động như Mùa hè xanh, hội trại 26/3 để sinh viên có điều kiện tham gia vào các hoạt động tập thể, khuấy động phong trào.
Dễ dàng săn học bổng và đi du học
Với tính chất là ngoại ngữ để hội nhập quốc tế, trường hiện đang liên kết với các trường đại học của Nhật Bản, Trung Quốc, Châu Âu, Hàn Quốc,…đem đến rất nhiều suất học bổng chất lượng hằng năm cho sinh viên. Mỗi năm trường còn chi ra khoảng 2 tỷ đồng dành cho học bổng khuyến khích học tập trong đó có từ 70 – 100 suất học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
Cơ hội tiềm kiếm việc làm cao
Hiện trường đang là đối tác của hơn 300 doanh nghiệp và rất nhiều trường phổ thông trên cả nước. Đây là cơ hội lớn để sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ tìm kiếm được việc làm. Bên cạnh đó hằng năm trường còn hợp tác với các doanh nghiệp để tổ chức Hội chợ việc làm để sinh viên hiểu hơn về cách hoạt động của các doanh nghiệp đồng thời cũng đem đến nhiều cơ hội việc làm cho những bạn có thực lực. Mỗi năm có đến hơn 100 bạn sinh viên đang học năm 3 năm 4 của trường được doanh nghiệp tuyển dụng.
Chi phí học tập, sinh hoạt siêu rẻ
Nếu như các bạn sinh viên ở những thành phố lớn, xô bồ như Hà Nội, thành phố HCM đang phải loay hoay vì chi phí sinh hoạt và học phí cao thì đối với HUCFL bạn chỉ cần mất khoảng 20 triệu cho 1 năm học. Hơn thế, Huế còn là thành phố mơ mộng, yên bình, con người thân thiện hòa đồng để bạn yên tâm học tập và sinh sống.
7.Giải đáp thắc mắc về trường
Học phí của trường là bao nhiêu?
Trả lời
Năm học đầu tiên học phí của trường sẽ khoảng từ 10.000.000VNĐ – 11.000.000VNĐ. Mỗi năm mức học phí này sẽ tăng thêm 10% theo quy định. Riêng đối với sinh viên các ngành Sư phạm sẽ được miễn phí học phí hoàn toàn.
Thi vào đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế môn tiếng Anh có cần trên 5 điểm không?
Trả lời
Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh, ngành Ngôn ngữ Anh của trường, điều kiện xét tuyển là điểm môn tiếng Anh >=5 điểm
8.Một số hình ảnh về trường
Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế tuyển sinh năm học 2022 có nhiều điểm mới
Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế tổ chức giao lưu hướng nghiệp cho sinh viên
Chung kết cuộc thi tài năng âm nhạc do trường tổ chức
Qua bài viết trên, hy vọng bạn sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích về trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế. Chúc các bạn luôn thành công trên con đường học tập và cất cánh chạm vào ước mơ!
Xem thêm
Đại học Huế tuyển sinh 2022 – Thông tin mới nhất bạn cần biết
Đại học Luật – Đại học Huế điểm chuẩn, thông tin tuyển sinh 2022
Học viện Âm nhạc Huế – Thông tin tuyển sinh, học phí bạn cần biết