Năm 2022, Đại học Cần Thơ triển khai tuyển sinh ĐH theo 6 phương thức khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết này nhé!
Đại Học Cần Thơ sử dụng tới 6 phương thức xét tuyển
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại Học Cần Thơ năm 2021
Năm 2022, tổng số chỉ tiêu của sinh của ĐH Cần Thơ là 7.560. Các phương thức trường sử dụng cũng như thông tin chi tiết từng phương thức như sau:
Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ GD&ĐT
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Xét tuyển theo tổ hợp 3 môn thi ứng với ngành học mà thí sinh đăng ký. Riêng ngành Giáo dục Thể chất, thí sinh cần đăng ký thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức.
Chỉ tiêu: tối thiểu 60% chỉ tiêu của ngành.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHCT quy định và không có môn thi nào đạt từ 1,0 điểm trở xuống [thang điểm 10]. Riêng ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên [thang điểm 10].
Phương thức 3: Xét học bạ THPT
Xét tuyển điểm Trung bình môn 5 học kỳ [lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12] của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
Điểm mỗi môn [Điểm M] được tính như sau:
Kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Trong đó: ĐTBMHK là Điểm trung bình môn học kỳ [HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10]
Chỉ tiêu: tối đa 40% chỉ tiêu của ngành.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Tổng 3 môn của tổ hợp xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên [không tính điểm ưu tiên]
Tổng điểm 3 môn = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 ≥ 19,50
[Không xét học lực, hạnh kiểm]
Điểm xét tuyển:
ĐXT = [Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3] + Điểm ưu tiên
Thời gian đăng ký xét tuyển: 05/05/2022 – 15/6/2022
Phương thức 4: Xét điểm học bạ THPT vào ngành Sư phạm
Xét tuyển điểm Trung bình môn 6 học kỳ của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
Điểm mỗi môn [Điểm M] được tính như sau:
Kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Trong đó: ĐTBMHK là Điểm trung bình môn học kỳ [HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10]
Riêng ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức làm điểm xét tuyển.
Chỉ tiêu: tối đa 40% chỉ tiêu của ngành.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
– Ngành Giáo dục thể chất: Học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên; hoặc đạt học lực trung bình trở lên nhưng đáp ứng một trong những yêu cầu sau:
+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.
+ Điểm thi môn Năng khiếu TDTT [do Trường ĐHCT tổ chức] đạt từ 9,0 trở lên [theo thang điểm 10].
– Ngành sư phạm khác: Học lực lớp 12 xếp loại GIỎI.
Điểm xét tuyển:
ĐXT = [ĐiểmM1 + ĐiểmM2 + ĐiểmM3] + Điểm ưu tiên
Thời gian nộp hồ sơ đăng ký: 05/05/2022 – 15/6/2022
Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
Dành cho các thí sinh trúng tuyển ĐH năm 2022 theo các phương thức 1, 2, 3 đã trúng tuyển và nhập học ĐHCT có nhu cầu chuyển sang học ngành theo chương trình CLC hoặc tiên tiến.
Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức
Các đối tượng sau sẽ được tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi học ĐH chính quy:
a] Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.
b] Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo [học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú], tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
[Theo Đại học Cần Thơ]
ĐH Cần Thơ Tuyển sinh 2022
Trường ĐH Cần Thơ: Điểm chuẩn năm 2022 theo phương thức xét học bạ THPT
30/06/2022BẢNG ĐIỂM CHUẨN
Phương thức xét tuyển bằng điểm học bạ THPT năm 2022
[PHƯƠNG THỨC 3]
[Đính kèm Thông báo số 2020 /TB-ĐHCT-HĐTS ngày 30 tháng 6 năm 2022
của Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Cần Thơ]
1. Chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao
Số TT |
Mã ngành |
Tên ngành – chương trình |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn |
1 |
7420201T |
Công nghệ sinh học [CTTT] |
A01, B08, D07 |
25,25 |
2 |
7620301T |
Nuôi trồng thủy sản [CTTT] |
A01, B08, D07 |
20,50 |
3 |
7220201C |
Ngôn ngữ Anh [CTCLC] |
D01, D14, D15 |
26,00 |
4 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh [CTCLC] |
A01, D01, D07 |
26,50 |
5 |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế [CTCLC] |
A01, D01, D07 |
27,75 |
6 |
7340201C |
Tài chính – Ngân hàng [CTCLC] |
A01, D01, D07 |
26,50 |
7 |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [CTCLC] |
A01, D01, D07 |
24,75 |
8 |
7480103C |
Kỹ thuật phần mềm [CTCLC] |
A01, D01, D07 |
26,50 |
9 |
7480201C |
Công nghệ thông tin [CTCLC] |
A01, D01, D07 |
27,75 |
10 |
7510401C |
Công nghệ kỹ thuật hóa học [CTCLC] |
A01, B08, D07 |
23,00 |
11 |
7520201C |
Kỹ thuật điện [CTCLC] |
A01, D01, D07 |
21,75 |
12 |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm [CTCLC] |
A01, B08, D07 |
25,50 |
13 |
7580201C |
Kỹ thuật xây dựng [CTCLC] |
A01, D01, D07 |
23,50 |
2. Chương trình đào tạo đại trà[Xếp thứ tự theo mã ngành]
Số TT |
Mã ngành |
Tên ngành -chuyên ngành [nếu có] |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn |
1 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh,2 chuyên ngành: - Ngôn ngữ Anh; - Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh |
D01, D14, D15 |
28,25 |
2 |
7220201H |
Ngôn ngữ Anh[Khu Hòa An] |
D01, D14, D15 |
25,50 |
3 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
D01, D03, D14, D64 |
24,50 |
4 |
7229001 |
Triết học |
C00, C19, D14, D15 |
25,00 |
5 |
7229030 |
Văn học |
C00, D01, D14, D15 |
26,75 |
6 |
7310101 |
Kinh tế |
A00, A01, C02, D01 |
28,25 |
7 |
7310201 |
Chính trị học |
C00, C19, D14, D15 |
25,00 |
8 |
7310301 |
Xã hội học |
A01, C00, C19, D01 |
26,50 |
9 |
7310630 |
Việt Nam học Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch |
C00, D01, D14, D15 |
27,75 |
10 |
7310630H |
Việt Nam học[Khu Hòa An] Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch |
C00, D01, D14, D15 |
25,00 |
11 |
7320201 |
Thông tin - thư viện |
A01, D01, D03, D29 |
22,00 |
12 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
A00, A01, D01 |
28,50 |
13 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, C02, D01 |
29,00 |
14 |
7340101H |
Quản trị kinh doanh[Khu Hòa An] |
A00, A01, C02, D01 |
26,00 |
15 |
7340115 |
Marketing |
A00, A01, C02, D01 |
29,25 |
16 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, C02, D01 |
29,25 |
17 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
A00, A01, C02, D01 |
28,75 |
18 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00, A01, C02, D01 |
29,25 |
19 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, C02, D01 |
28,75 |
20 |
7340302 |
Kiểm toán |
A00, A01, C02, D01 |
28,00 |
21 |
7380101 |
Luật,3 chuyên ngành: - Luật hành chính; - Luật thương mại; - Luật tư pháp, |
A00, C00, D01, D03 |
27,75 |
22 |
7380101H |
Luật[Khu Hòa An] Chuyên ngành Luật Hành chính |
A00, C00, D01, D03 |
25,50 |
23 |
7420101 |
Sinh học |
A02, B00, B03, B08 |
22,00 |
24 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
A00, B00, B08, D07 |
28,00 |
25 |
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
A00, A01, B00, B08 |
22,00 |
26 |
7440112 |
Hóa học |
A00, B00, C02, D07 |
26,50 |
27 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
A00, A02, B00, D07 |
22,50 |
28 |
7460112 |
Toán ứng dụng |
A00, A01, A02, B00 |
25,50 |
29 |
7460201 |
Thống kê |
A00, A01, A02, B00 |
19,50 |
30 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
A00, A01 |
28,50 |
31 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
A00, A01 |
27,50 |
32 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
A00, A01 |
28,75 |
33 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
A00, A01 |
27,50 |
34 |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
A00, A01 |
27,25 |
35 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01 |
29,25 |
36 |
7480201H |
Công nghệ thông tin[Khu Hòa An] |
A00, A01 |
26,75 |
37 |
7480202 |
An toàn thông tin |
A00, A01 |
28,00 |
38 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
A00, A01, B00, D07 |
28,00 |
39 |
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
A00, A01, D01 |
27,75 |
40 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A01, D01 |
29,00 |
41 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí,2 chuyên ngành: - Cơ khí chế tạo máy; - Cơ khí ô tô, |
A00, A01 |
27,50 |
42 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01 |
27,00 |
43 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
A00, A01, D07 |
26,75 |
44 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
A00, A01 |
26,25 |
45 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa |
A00, A01 |
27,75 |
46 |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
A00, A01, B00, D07 |
23,00 |
47 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
A00, A01, B00, D07 |
22,00 |
48 |
7520401 |
Vật lý kỹ thuật |
A00, A01, A02, C01 |
21,00 |
49 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
A00, A01, B00, D07 |
28,25 |
50 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
A00, A01, B00, D07 |
23,75 |
51 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
A00, A01, B00, D07 |
26,25 |
52 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00, A01 |
26,75 |
53 |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
A00, A01 |
19,50 |
54 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00, A01 |
24,25 |
55 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
A00, A01, B08, D07 |
19,50 |
56 |
7620103 |
Khoa học đất Chuyên ngành Quản lý đất và CN phân bón |
A00, B00, B08, D07 |
19,50 |
57 |
7620105 |
Chăn nuôi |
A00, A02, B00, B08 |
23,75 |
58 |
7620109 |
Nông học |
B00, B08, D07 |
24,00 |
59 |
7620110 |
Khoa học cây trồng,2 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng; - Nông nghiệp công nghệ cao, |
A02, B00, B08, D07 |
22,25 |
60 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
B00, B08, D07 |
25,50 |
61 |
7620113 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
A00, B00, B08, D07 |
19,50 |
62 |
7620114H |
Kinh doanh nông nghiệp[Khu Hòa An] |
A00, A01, C02, D01 |
19,50 |
63 |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
A00, A01, C02, D01 |
26,00 |
64 |
7620115H |
Kinh tế nông nghiệp[Khu Hòa An] |
A00, A01, C02, D01 |
19,50 |
65 |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
A00, B00, B08, D07 |
25,00 |
66 |
7620302 |
Bệnh học thủy sản |
A00, B00, B08, D07 |
22,75 |
67 |
7620305 |
Quản lý thủy sản |
A00, B00, B08, D07 |
24,00 |
68 |
7640101 |
Thú y |
B00, A02, D07, B08 |
28,00 |
69 |
7720203 |
Hóa dược |
A00, B00, C02, D07 |
28,75 |
70 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, C02, D01 |
28,25 |
71 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00, A01, B00, D07 |
25,75 |
72 |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
A00, A01, C02, D01 |
25,25 |
73 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
A00, A01, B00, D07 |
26,25 |
Ghi chú:
Chương trình học tại Khu Hòa An [mã ngành có chữH]: được bố trí học tại Cần Thơ năm thứ nhất, năm thứ tư và các học kỳ 3; những năm còn lại học tại Khu Hòa An,
Đối với ngành có nhiều chuyên ngành, thí sinh được chọn học 1 chuyên ngành sau khi làm thủ tục nhập học.