Dạy bài hạt nhân nguyên tử nguyên tố

40 bài tập lý thuyết về Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị có đáp án và lời giải chi tiết (phần 1)

40 bài tập lý thuyết về hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị có đáp án và lời giải chi tiết từ cơ bản tới nâng cao, từ bài dễ tới bài khó đầy đủ các dạng đầy đủ từ trắc nghiệm tới tự luận.

Xem chi tiết

  • 1. Ôn tập kiến thức hóa học 10 bài 2
    • 1.1 – Nguyên tố hóa học
    • 1.2 – Kí hiệu nguyên tử
    • 1.3 – Đồng vị
    • 1.4 – Nguyên tử khối
  • 2. Giải bài tập hóa học 10 bài 2 sgk
    • 2.1 – Bài 1 trang 13
    • 2.2 – Bài 2 trang 13
    • 2.3 – Bài 3 trang 13
    • 2.4- Bài trang 13
    • 2.5 – Bài 5 trang 14
    • 2.6 – Bài 6 trang 14
    • 2.7 – Bài 7 trang 14
    • 2.8-Bài 8 trang 14
  • 3. Hỗ trợ giải bài 2 hóa học 10 sbt
    • 3.1 – Bài tập trang 5
    • 3.2 – Bài tập trang 6

Hóa học 10 bài 2 là một bài học bao gồm nhiều kiến thức hóa học quan trọng. Vì vậy các bạn cần nắm rõ những lý thuyết cũng như cách giải bài tập của chương này. Mời các bạn có thể nghiên cứu bài viết dưới đây.

1. Ôn tập kiến thức hóa học 10 bài 2

1.1 – Nguyên tố hóa học

a. Định nghĩa

– Nguyên tố hóa học bao gồm những nguyên tử có cùng một điện tích hạt nhân (Z) nhưng lại khác số khối (A).

– Ví dụ: Ta có tất cả các nguyên tử có Z=6 đều sẽ thuộc nguyên tố cacbon.

⇒ Các nguyên tử cacbon đều có 6 proton và có 6 electron.

⇒ Những nguyên tử mà có cùng điện tích hạt nhân thì sẽ có cùng tính chất hóa học.

b. Số hiệu nguyên tử (Z)

– Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố thì được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu được là Z.

⇒ Số hiệu nguyên tử sẽ bằng Số đơn vị điện tích hạt nhân

= > Số proton = Số electron và cũng chính bằng Z

1.2 – Kí hiệu nguyên tử

– Nguyên tố X có số khối A và có số hiệu Z được kí hiệu như sau:

Dạy bài hạt nhân nguyên tử nguyên tố

⟶ X: Là kí hiệu hóa học

⟶ A: Số chính khối nguyên tử

⟶ Z: Là số hiệu nguyên tử

– Ví dụ:

Dạy bài hạt nhân nguyên tử nguyên tố

⟶ Số hiệu nguyên tử Na = Số đơn vị của điện tích hạt nhân = Số proton = Số electron = Z = 11

⟶ Số khối nguyên tử ANa=23 ⇒ Số nơtron NNa=23−11=12N

1.3 – Đồng vị

Đồng vị là những nguyên tử có cùng một số proton nhưng lại khác số nơtron, do đó ta có số khối của chúng khác nhau.

– Ví dụ:

+ Hiđro có 3 đồng vị là: 

Dạy bài hạt nhân nguyên tử nguyên tố

+ Clo có 2 đồng vị là: 

Dạy bài hạt nhân nguyên tử nguyên tố

1.4 – Nguyên tử khối

a. Nguyên tử khối (A)

– Nguyên tử khối chính là khối lượng tương đối của nguyên tử: sẽ cho biết được khối lượng của nguyên tử đó sẽ nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị của khối lượng nguyên tử.

– Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử khối coi như sẽ bằng số khối A.

Nguyên tử khối = mp + mn = A

– Ví dụ: Nguyên tử P có Z=15 và N=16 ⇒ Nguyên tử khối của P là 31

b. Nguyên tử khối trung bình ()

– Do một nguyên tố thường thì sẽ có nhiều đồng vị nên nguyên tử khối của nguyên tố này sẽ là nguyên tử khối trung bình của chính các đồng vị đó.

– Công thức:

Dạy bài hạt nhân nguyên tử nguyên tố

⟶ A1,A2,…An: Là nguyên tử khối của các đồng vị

⟶ x1,x2,…xn: Là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị

– Ví dụ: Nguyên tố Clo có được 2 đồng vị là

Dạy bài hạt nhân nguyên tử nguyên tố

Suy ra nguyên tử khối trung bình của Clo là:

Dạy bài hạt nhân nguyên tử nguyên tố

2. Giải bài tập hóa học 10 bài 2 sgk

2.1 – Bài 1 trang 13

Bài 1: Nguyên tố hoá học chính là những nguyên tử có cùng

A.  số khối.          C.  số proton.

B.  số nơtron.       D.  số nơtron và số proton.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

2.2 – Bài 2 trang 13

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ các đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó sẽ cho biết

A) số khối A.                       C) nguyên tử khối của nguyên tử.

B) số hiệu nguyên tử z.        D) số khối A và số hiệu của nguyên tử z.

Chọn đáp án đúng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

2.3 – Bài 3 trang 13

Nguyên tố cacbon có hai đồng vị :

Dạy bài hạt nhân nguyên tử nguyên tố
 chiếm 98,89% và
Dạy bài hạt nhân nguyên tử nguyên tố
 chiếm 1,11%.

Nguyên tử khối trung bình của cacbon sẽ là :

A. 12,500;        B. 12,011         C. 12,022;       D.12,055.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B. (12 . 98,89 +13 . 1,11)/100 = 12,011

2.4- Bài trang 13

Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron và nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố dưới đây:

73Li  ; 199F ; 2412Mg ; 4020Ca

Hướng dẫn giải:

Ta có: 73Li cho ta biết:

Số điện tích hạt nhân là 3, ở trong hạt nhân có 3 proton và ở ngoài vỏ có 3 electron.

Số khối là 7, vậy suy ra ta sẽ có số nơtron là:

Ta có N = A- Z

=> 7- 3 = 4.

Nguyên tử khối là 7 (7u).

  • Ta có: 199F sẽ có Nguyên tử khối là 19.

Số điện tích hạt nhân là 9, ở trong hạt nhân có 9 proton và ở ngoài vỏ có 9 electron.

Số nơtron sẽ bằng 19 – 9 = 10.

  • trong đó có:

Nguyên tử khối là 24.

Số điện tích hạt nhân là 12, ở trong hạt nhân có 12 proton và ở ngoài vỏ có 12 electron.

Số nơtron sẽ bằng 24 – 12 = 12.

  • trong đó :

Nguyên tử khối là 40.

Số điện tích của hạt nhân là 20, ở trong hạt nhân có 20 proton và ở ngoài vỏ có 20 electron.

Số nơtron là: 40 – 20 = 20.

2.5 – Bài 5 trang 14

Đồng có được hai đồng vị  và   . Nguyên tử khối trung bình của đồng chính bằng 63,54. Hãy tính các thành phần phần trăm của mỗi đồng vị

Hướng dẫn giải:

Gọi a chính là thành phần % của đồng vị ; và ta có % của đồng vị chính là 100 – a

Suy ra: (a65 + (100-a)63)/100  = 63,54

=> a = 27%  . Vậy thành phần  là 73%.

2.6 – Bài 6 trang 14

Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi vậy có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị  trong 1ml nước biết rằng trong nước chỉ có đồng vị và ? Cho biết rằng khối lượng riêng của nước là 1 g/ml.

Hướng dẫn giải:

Gọi % đồng vị   là a:

Dạy bài hạt nhân nguyên tử nguyên tố

⇒ a = 0,8;

Ta có khối lượng riêng của nước là 1 g/ml

Suy ra 1ml nước có khối lượng là 1g. Và khối lượng mol phân tử của nước là 18g.

Dạy bài hạt nhân nguyên tử nguyên tố

2.7 – Bài 7 trang 14

Oxi tự nhiên là một hỗn hợp bao gồm các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Hãy tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.

Hướng dẫn giải:

Theo như tỉ lệ đề bài đã cho ta có:

Dạy bài hạt nhân nguyên tử nguyên tố

Tỉ lệ mỗi đồng vị O ở trong hỗn hợp 3 đồng vị là:

99,757% 16O => 99757 nguyên tử 16O

0,039% 17O => 39 nguyên tử 17O

0,204% 18O => 204 nguyên tử 18O

Khi ta có một nguyên tử là 17O thì sẽ có số nguyên tử:

16O là: 99,757/0,039 = 2558 nguyên tử.

18O là: 0,204/0,039 = 5 nguyên tử.

Vậy nếu như có 1 nguyên tử 17O thì có 2558 nguyên tử 16O và có 5 nguyên tử 18O.

2.8-Bài 8 trang 14

Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp của ba đồng vị : 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Hãy tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.

Hướng dẫn giải:

Nguyên tử khối trung bình của argon bằng là:

Dạy bài hạt nhân nguyên tử nguyên tố

Ta có 22,4 lít Ar ở đktc sẽ có khối lượng 39,98 g

Và x lít Ar ở đktc sẽ có khối lượng 10 g

Vì nguyên tử Ar có một nguyên tử nên ta có khối lượng mol phân tử của Ar chính là 39,98 g. Ở đktc thì 1 mol phân tử Ar hay 39,98g có thể tích là 22,4l. Vậy suy ra 10g Ar có thể tích là  22,4 .10 /39,98 =5,6 (lít)

3. Hỗ trợ giải bài 2 hóa học 10 sbt

3.1 – Bài tập trang 5

2.1: Đáp án a) B; b) A

2.2 Đáp án B

2.3 Đáp án B

3.2 – Bài tập trang 6

2.4 Đáp án x = 73%

2.5

Dạy bài hạt nhân nguyên tử nguyên tố

2.6 Đáp án

a) Đồng vị 1H
b) Đồng vị 3H

2.7 X là nguyên tố oxi

2.8 Y là cacbon

2.9

Dạy bài hạt nhân nguyên tử nguyên tố

2.10 Hạt nhân heli

=>> Xem thêm nội dung liên quan: Hóa học 10 bài 1

Trên đây là một số hướng dẫn nhằm mục đích giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết và cách giải một số bài tập. Hóa học 10 bài 2 mong rằng sẽ giúp cho các bạn nắm vững và vượt qua được môn học này.

Đăng kí ngay tại đây =>> Kiến Guru <<= để nhận khóa học chất lượng giúp trẻ phát triển tư trong học tập tốt hơn