Dẫn khí nào sau đây vào dung dịch nước vôi trong ca(oh)2 dư thì thu được kết tủa trắng

ремонт ванной своими руками
автомобильные новости

Bài tập về CO2 xuất hiện nhiều trong các đề thi tốt nghiệp và thi đại học. Dưới đây là hướng dẫn giải một số dạng bài tập lý thuyết và bài tập tính toán thường gặp liên quan đến CO2 và các dạng bài tập có cấu trúc tương tự.

TS. Nguyễn Trọng Nghĩa - Viện Kỹ thuật Hóa học

Bài 1.

Viết phương trình phản ứng xảy ra và nêu hiện tượng.

1. Cho từ từ CO2 vào dung dịch Ca[OH]2 cho tới dư

2. cho từ từ NaOH vào dung dịch AlCl3

3. cho từ từ HCl vào dung dịch NaAlO2

4. sục CO2 vào dung dịch NaAlO2

5. cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl

6. Cho SO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba[OH]2 và NaOH

Hướng dẫn

1. Phương trình phản ứng:

            CO2   + Ca[OH]2 CaCO3 + H2O

            CO2   + CaCO3 + H2O Ca[HCO3]2

Có kết tủa trắng CaCO3 sau đó kết tủa tan khi CO2 dư.

2.         3NaOH + AlCl3 3NaCl   + Al[OH]3

            NaOH + Al[OH]3 NaAlO2 + 2H2O

Có kết tủa trắng keo [Al[OH]3], kết tủa tan khi NaOH dư.

3.         HCl + Na2CO3 NaCl + NaHCO3

            HCl + NaHCO3 NaCl + CO2   + H2O

Giai đoạn đầu không thấy hiện tượng, sau đó có bọt khí thoát ra.

4.         CO2 + NaAlO2 + 2H2O NaHCO3   + Al[OH]3

Có kết tủa trắng keo [Al[OH]3], kết tủa không tan khi CO2 dư

5.         2HCl + Na2CO3 2NaCl   + CO2 + H2O

Có bọt khí thoát ra.

6.         SO2 + Ba[OH]2 BaSO3 + H2O

            SO2 + 2NaOH Na2SO3   + H2O

            SO2   + Na2SO3 + H2O 2NaHSO3

            SO2   + BaSO3   + H2O Ba[HSO3]2

Có kết tủa trắng BaSO3 sau đó kết tủa không đổi, rồi kết tủa lại tan dần khi SO2 dư.

Bài 2.

Cho a mol CO2 vào dung dịch có chứa b mol NaOH thu được dung dịch X. Trong X có chứa chất gì?

Hướng dẫn

            CO2 + NaOH NaHCO3

            CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O

Nếu đặt :

Ta có:

Bài 3.

Cho CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 25,2 gam chất rắn khan.

1. Xác định thể tích khí CO2 đã dùng [đktc]

2. Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng [ thể tích dung dịch không thay đổi].

Hướng dẫn

Ta có:

nNaOH = 0,5.1 = 0,5 [mol]

giả sử phản ứng CO2 với NaOH vừa đủ để tạo thành Na2CO3

            CO2 + 2NaOH Na2CO3   + H2O

=>

=> m = 0,25.106 = 26,5 [gam] > 25,2 [gam]

=> NaOH dư hay trong dung dịch sau phản ứng có Na2CO3 và NaOH dư

Gọi x là số mol CO2

=> 106x   + 40[0,5 – 2x] = 25,2

=> x = 0,2 [mol]

=> V [CO2] = 0,2.22,4 = 4,48 lít

2. CM[NaOH] = 0,2M và của Na2CO3 = 0,4M

новости высоких технологий
куда поехать на отдых

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O

CO2 Ca[OH]2 dư

13 150.943

Tải về Bài viết đã được lưu

CO2 Ca[OH]2: CO2 tác dụng Ca[OH]2

  • 1. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng Ca[OH]2
    • CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O
  • 2. Điều kiện phản ứng CO2 tác dụng với dung dịch Ca[OH]2
  • 3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca[OH]2
  • 4. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch Ca[OH]2
  • 5. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch Ca[OH]2
  • 6. Bài tập vận dụng minh họa

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O là phản ứng hóa học, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon.... cũng như các dạng bài tập về dung dịch kiềm.

Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn từ đó biết cách vận dụng giải dạng bài tập cho oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm.

>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan

  • Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch
  • Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
  • Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch

1. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng Ca[OH]2

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O

kết tủa trắng

2. Điều kiện phản ứng CO2 tác dụng với dung dịch Ca[OH]2

Không có

3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca[OH]2

Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong Ca[OH]2

4. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch Ca[OH]2

Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat [CaCO3] làm đục nước vôi trong

5. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch Ca[OH]2

Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T:

Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O [1]

Ca[OH]2 + 2CO2 → Ca[HCO3]2 [2]

Đặt T = nCO2 : nCa[OH]2

Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3

Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ca[HCO3]2

Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca[HCO3]2

Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca[HCO3]2

Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca[HCO3]2.

6. Bài tập vận dụng minh họa

Câu 1.Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, MgO, Al2O3 vào một lượng nước dư, thu được
dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là

A. MgO.

B. Mg[OH]2.

C. Al[OH]3.

D. CaCO3.

Xem đáp án

Đáp án C

Na2O + H2O → 2Na+ + 2OH-

CaO + H2O → Ca2+ + 2OH-

Al2O3 + 2OH- →2AlO2- + H2O

Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2-, OH- [có thể dư]

Khi sục CO2 dư vào dd X:

CO2 + OH- → HCO3-

CO2 + AlO2- + H2O → Al[OH]3↓ + HCO3-

Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al[OH]3

Câu 2. Cho dãy các chất: KOH, Ca[NO3]2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong
dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là

A. 6.

B. 4.

C. 3.

D. 2

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 là: SO­3, NaHSO4, Na2SO3, K2­SO4

SO3 + H2O → H2SO4

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

BaCl2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + 2HCl + Na2SO4

BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3↓

BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓

Câu 3. Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca[OH]2, hiện tượng quan sát được là

A. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan

B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện

C. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện

D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan

Xem đáp án

Đáp án D

Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca[OH]2 xảy ra phản ứng:

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca[HCO3]2

Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.

Câu 4. Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca[OH]2 thấy có hiện tượng

A. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

B. không có hiện tượng.

C. kết tủa trắng xuất hiện.

D. bọt khí và kết tủa trắng.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 5. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít CO2 [đktc] vào 2 lít Ca[OH]2 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1g.

B. 1,5g

C. 2g

D. 2,5g

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 [mol]

nCa[OH]2 = 2.0,01 = 0.02 [mol]

Xét tỉ lệ:

1 < nCO2/nCa[OH]2 = 0,03/0,02 = 1,5 < 2

→ Phản ứng tạo hai muối là CaCO3 và Ca[HCO3]2, khi đó cả CO2 và Ca[OH]2 đều hết

Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và Ca[HCO3]2 ta có:

Các phản ứng:

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O[1]

2CO2 + Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2 [2]

Theo phương trình phản ứng [1]:

nCO2 = nCa[OH]2 = nCaCO3 = x [mol]

Theo phương trình phản ứng [2]:

nCO2 = 2nCa[HCO3]2 = 2y [mol]

nCa[OH]2 = nCa[HCO3]2 = y [mol]

Từ đó ta có hệ phương trình sau:

x + 2y = 0,03 [3]

x + y = 0,02 [4]

Giải hệ phương trình [3], [4] ta được:

→ x = y = 0, 01[mol] →x = y= 0,01 [mol]

mKết tủa = mCaCO3 = 0,01.100 = 1[g]

Câu 6. Sục khí CO2 vào dd nước vôi trong, hiện tượng xảy ra:

A. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại hết.

B. Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi lại giảm.

C. Có kết tủa ngay, nhưng kết tủa tan trở lại ngay sau khi xuất hiện.

D. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không đổi.

Xem đáp án

Đáp án A

Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại hết.

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O [1]

2CO2 + Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2 [2]

Câu 7. Hấp thụ hoàn toàn V lít [đktc] CO2 vào 200 ml dd hỗn hợp [Ba[OH]2 1,2M và NaOH 2M], phản ứng hoàn toàn thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị V là:

A. 3,136

B. 2,24 hoặc 15,68

C. 17,92

D. 3,136 hoặc 16,576.

Xem đáp án

Đáp án D

nNaOH = 0,2 mol; nBa[OH]2 = 0,1 mol; nBaCO3 = 0,08 mol

nBaCO3 = 0,08 mol < nBa[OH]2 = 0,1 mol

Nên có 2 trường hợp

Trường hợp 1: Chưa có sự hòa tan kết tủa

nCO2 = nBaCO3 = 0,08 mol => V = 0,08.22,4 = 1,792 lít

Trường hợp 2: Đã có sự hòa tan kết tủa

=> nCO2 = nOH – nCO32- = [nNaOH + 2nBa[OH]2] - nBaCO3 = 0,32 mol

=> V = 0,32.22,4 = 7,168 lít

Câu 8. Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca[OH]2 là:

A. Na2CO3

B. KCl

C. NaOH

D. NaNO3

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 9. Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

A. HCl, NaOH

B. H2SO4, HNO3

C. NaOH, Ca[OH]2

D. BaCl2, NaNO3

Xem đáp án

Đáp án C

A. Sai vì HCl là axit pH < 7

B. Sai vì H2SO4, HNO3 là axit pH < 7

C. Đúng NaOH, Ca[OH]2 là dung dịch kiềm pH > 7

D. BaCl2, NaNO3 có môi trường trung hòa nên pH = 7

Câu 10. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba[OH]2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:

A. Quỳ tím

B. HCl

C. NaCl

D. H2SO4

Xem đáp án

Đáp án D

Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba[OH]2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử H2SO4

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, thì chất ban đầu là Ba[OH]2

Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Câu 11. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?

A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước

B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt

C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt

D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt.

Xem đáp án

Đáp án B

NaOH có tính chất vật lý

Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt

Câu 12. Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch [không tác dụng được với nhau] là:

A. NaOH, KNO3

B. Ca[OH]2, HCl

C. Ca[OH]2, Na2CO3

D. NaOH, MgCl2

Xem đáp án

Đáp án A

B. Ca[OH]2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

C. Ca[OH]2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

D. NaOH + MgCl2 → Mg[OH]2 + 2NaCl

Câu 13. Phải dùng bao nhiêu lit CO2 [đktc] để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd Ca[OH]2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa:

A. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch Ca[OH]2, 40 g kết tủa.

B. 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch Ca[OH]2, 40 g kết tủa.

C. 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch Ca[OH]2, 40 g kết tủa.

D. 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch Ca[OH]2, 30 g kết tủa.

Xem đáp án

Đáp án C

nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol

Phương trình hóa học

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca[HCO3]2

x……….x………………………..x

Phương trình hóa học ta có

nCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol

=> nCO2 tt = nCO2 lt/50%.100% = 0,4 mol

V CO2 tt = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Ta có phương trình phản ứng hóa học

Ca[OH]2 + Ca[HCO3]2 → 2CaCO3 + 2H2O

x……….x………………………..x

Vậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒ VCa[OH]2 = 0,2/0,01 = 20 lít

nCaCO3 = 2x = 0,4 mol

⇒ m↓ = 0,4.100 = 40g

Câu 14. Cho 1,12 lit khí sunfurơ [đktc] hấp thụ vào 100 ml dd Ba[OH]2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a là:

A. 0,3

B . 0,4

C. 0,5

D. 0,6

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có 0,05 mol SO2 + 0,1.a Ba[OH]2 → 0,03 mol BaSO3

SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O [1]

BaSO3 + SO2 + H2O → Ba[HSO3]2 [2]

Theo phương trình [1] nSO2 = 0,1.a mol, nBaSO3 = 0,1.a mol

Theo phương trình [2] nBaSO3 =0,1a - 0,03 mol => nSO2 = 0,2a - 0,03 mol

Tổng số mol SO2 là: nSO2 = 0,1a + 0,1a - 0,03 = 0,05 → a = 0,4M

Câu 15. Dẫn 4,48 lít khí CO2 [ở đktc] qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?

A. 31,5 g

B. 21,9 g

C. 25,2 g

D. 17,9 gam

Xem đáp án

Đáp án D

nCO2 = 0,2 mol

nNaOH = 0,25 mol

Ta thấy: 1< T < 2 nên tạo ra 2 muối NaHCO3 và Na2CO3

Gọi x và y lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3

Ta có các phương trình phản ứng

CO2 + NaOH → NaHCO3 [1]

x ← x ← x [mol]

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 [2]

y ← 2y ← y [mol]

Theo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như sau

nCO2 = x + y = 0,2 [3]

nNaOH = x + 2y = 0,25 [4]

Giải hệ phương trình ta có x = 0,15 [mol] và y = 0,05 [mol]

Khối lượng muối khan thu được:

mNaHCO3 + mNa2CO3 = 84.0,15 + 106.0,05 = 17,9 gam

Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2 [đktc] vào 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tính C.

A. 1,5M

B. 3M

C. 2M

D. 1M

Xem đáp án

Đáp án C

nCO2 = 0,7 mol

Gọi số mol của muối NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là x và y

Ta có các phương trình phản ứng hóa học:

CO2 + NaOH → NaHCO3 [1]

x ← x ← x [mol]

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 [2]

y ← 2y ← y [mol]

Theo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như sau

nCO2 = x + y = 0,7 [3]

Khối lượng của muối là:

84x + 106y = 65.4 [4]

Giải hệ từ [3] và [4] ta được: x = 0,4 [mol] và y = 0,3 [mol]

Từ phương trình phản ứng ta có: n = x + 2y = 0,4 + 2.0,3 = 1 [mol]

Vậy nồng độ của 500ml [ tức 0,5 l] dung dịch NaOH là C = n/V = 1/0,5 = 2M

Câu 17.Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây ?

A. Ca[HCO3]2 → CaCO3 + CO2 + H2O

B. Mg[HCO3]2 → MgCO3 + CO2 + H2O

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca[HCO3]2

D. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình tạo thạch nhũ trong hang động là do: Ca[HCO3]2 → CaCO3 + CO2 + H2O.

phản ứng nghịch: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca[HCO3]2 giải thích sự xâm thực của nước mưa

Câu 18. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là

A. đồng [II] oxit và mangan oxit

B. đồng [II] oxit và magie oxit.

C. đồng [II] oxit và than hoạt tính.

D. than hoạt tính.

Xem đáp án

Đáp án D

Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là than hoạt tính.

Vì CuO và MnO có phản ứng với CO nhưng ở nhiệt độ cao MgO không phản ứng với CO

Câu 19. Từ các sơ đồ phản ứng sau:

2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑

X3 + CO2 → X4

X3 + X4 → X5 + X2

2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe[OH]3↓ + 3CO2↑ + 6KCl

Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là

A. KHCO3, K2CO3, FeCl3.

B. KOH, K2CO3, Fe2[SO4]3.

C. KOH, K2CO3, FeCl3.

D. NaOH, Na2CO3, FeCl3.

Xem đáp án

Đáp án C

2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑

2K + 2H2O → 2KOH + H2↑

X3 + CO2 → X4

KOH + CO2 → KHCO3

X3 + X4 → X5 + X2

KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O

2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe[OH]3↓ + 3CO2↑ + 6KCl

FeCl3 + K2CO3 + 3H2O → 2Fe[OH]3↓ + 3CO2↑ + 6KCl

Vậy X3, X5, X6 lần lượt là KOH; K2CO3, FeCl3.

---------------------------

VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O được VnDoc biên soạn là phản ứng hóa học, đối với phản ứng khi sục khí cacbon đioxit vào dung dịch nước vôi trong, sau phản ứng thu được kết tủa trắng.

Chúc các bạn học tập tốt.

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

  • Chuyên đề: CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
  • CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
  • CO2 + H2O → H2CO3
  • CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
  • CO2 + NaOH → NaHCO3
  • CO2 + KOH → K2CO3 + H2O

.............................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 9, Giải SBT Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9. Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề