Nhờ sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật Nhật bản mà trong những năm gần đây, Ngành Ngôn ngữ Nhật là ngành học được rất nhiều sinh viên chọn lựa theo đuổi, đặc biệt tại trường đại học Hà Nội.
[Ảnh minh họa]
1.Ngành Ngôn ngữ Nhật là gì?
Ngôn ngữ Nhật là ngành học đào tạo chuyên sâu về các kỹ năng nghe-nói-đọc-viết từ cơ bản đến nâng cao về tiếng Nhật. Bên canh đó, người học còn được cung cấp các kiến thức liên quan về văn hoá con người, kinh tế, chính trị, xã hội, du lịch, thương mại,… tại đất nước Nhật bản nhằm giúp cho sinh viên khi ra trường được trang bị đủ kiến thức phục vụ trong nhiều khía cạnh công việc.
2.Ngành Ngôn ngữ Nhật tại đại học Hà Nội như thế nào?
Được coi là một trong những cái nôi đào tạo ngôn ngữ nổi tiếng nhất miền Bắc, cùng với sức hút của ngành Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Hàn, Ngôn ngữ Anh,…Ngôn ngữ Nhật tại đại học Hà Nội cùng không hề kém cạnh khi có 1000 sinh viên đang theo học mỗi khóa ở các chương trình đào tạo.
[Bàn tư vấn Ngành Ngôn ngữ Nhật đại học Hà Nội trong ngày hội thông tin tuyển sinh]
Chương trình đào tạo cử nhân Ngôn ngữ Nhật tại trường Đại học Hà Nội có thời gian đào tạo 4 năm, ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Nhật, định hướng của ngành gồm 3 định hướng để sinh viên thoải mái chọn lựa: Định hướng Biên – Phiên dịch, Định hướng Phương pháp giảng dạy tiếng Nhật, Định hướng Tiếng Nhật Thương mại. Tất cả 3 chuyên ngành trên đều được đào tạo trong 154 tín chỉ.
Hiện tại, giảng viên tại Khoa Ngôn ngữ Nhật gồm 30 giảng viên hữu cơ với 07 tiến sĩ, 20 thạc sĩ, 03 cử nhân; 03 giáo viên thỉnh giảng, 02 giáo viên tình nguyện người Nhật. Đội ngũ cán bộ giảng viên đều được đào tạo chính quy, bài bản dài hoặc ngắn hạn tại Nhật Bản, chuyên môn vững chắc, nhiệt tình và tận tụy.
Sinh viên khi theo học ngành Ngôn ngữ Nhật tại trường sẽ đượ cctham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, văn hóa, văn nghệ, CLB phòng phú nhằm trao dồi kiến thức liên quan đến chuyên ngành và rèn luyện kỹ năng mềm, mở rộng quan hệ.Các hoạt động lớn phải kể đến như: Chương trình Yokoso chào đón tân sinh viên, Tuần lễ văn hóa Nhật Bản, Tiếp sức mùa thi, Tình nguyện mùa hè xanh, CLB tiếng Nhật [J club], CLB múa Yosakoi, Chương trình giới thiệu khăn gói quà Furoshiki, lớp học diễn kịch Nhật Bản…Các cuộc thi hùng biện tiếng Nhật được diễn ra thường xuyên là sân chơi vô cùng bổ ích cho các sinh viên cũng như động viên tinh thần các em. Nhà trường luôn khuyến khích và cổ vũ các em tham gia các chương trình mang tầm quốc gia, quốc tế như; Nasic Cup [tiền thân là Kitazawa Cup] [giải Đặc biệt năm 2014, 2015 và 2017]; Hosei Cup [giải Nhất các năm 2016, 2017, 2020], Lễ hội tiếng Nhật thường niên do Trung tâm Giao lưu Văn hóa Nhật Bản tại Việt Nam tổ chức;…Nhiều sinh viên đã đạt được giải cao, đem về vinh quang và danh tiếng cho Khoa và nhà trường. Sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học và đạt nhiều giải Tài năng NCKH trẻ của Trường và của Bộ GD&ĐT.
Khoa Ngôn ngữ Nhật cũng tạo điều kiện cho các em học sinh được du học, trao đổi tại Nhật Bản theo chương trình học bổng của chính phủ Nhật Bản [MEXT], học bổng song phương của các trường đối tác như các trường đại học: ĐH Utsunomiya, ĐH Osaka, ĐH Quốc tế Osaka, ĐH Ngoại ngữ Kanda, ĐH Nữ sinh Nara, ĐH Nữ sinh Ochanomizu, ĐH Kanazawa, ĐH Meiji, ĐH Ngoại ngữ Kyoto, ĐH Ryukoku, ĐH Musashino…Với hơn 50 trường liên kết cùng sự hợp tác chặt chẽ giữa nhà trường và đại sứ quán Nhật Bản sẽ mở ra rất nhiều cơ hội cho những sinh viên đang theo học có mong muốn đặt chân đến đất nước mặt trời để khám phá và học hỏi. Ngoài ra, trường đại học Hà Nội cũng có những suất học bổng toàn phần và bán toàn phần cho sinh viên học giỏi, sinh viên thuộc diện chính sách được miễn giảm học phí.
Trong những năm cuối theo học Ngôn ngữ Nhật tại trường, nhiều hoạt động hướng nghiệp được tổ chức như khóa học nhập môn kế toán bằng tiếng Nhật [I, II, III]; ngày hội hướng nghiệp do tổ chức Quest Career của Nhật Bản tổ chức; các khoá học kỹ năng mềm, kỹ năng tìm việc, thực tập tại doanh nghiệp,… giúp các em vững bước và tự tin khi làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan trong và ngoài nước.
3.Điểm chuẩn Ngành Ngôn ngữ Nhật
4.Ngành Ngôn ngữ Nhật ra trường làm gì?
Hiện nay, Nhật Bản là một trong những nhà đầu tư nước ngoài chiến lược quan trọng của Việt Nam. Hơn thế nữa, dân số Nhật Bản đang là dân số già, nhân lực trẻ đang vô cùng khan hiếm, nhiều người Việt đã có cơ hội đổi đời khi được đặt chân đến xứ sở hoa anh đào để học tập và là việc. Chính vì vậy, thị trường lao động đang rất cần nguồn nhân lực biết tiếng Nhật để duy trì và phát triển, kéo theo cơ hội việc làm của sinh viên sau khi ra trường cũng vô cùng rộng mở. SInh viên sau khi re trường hoàn toàn có đủ năng lực để ứng tuyển vào các vị trí như:
- Biên phiên dịch tại các cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện, văn phòng thương mại sử dụng tiếng Nhật.
- Hướng dẫn viên du lịch, chuyên viên tư vấn các tour du lịch đón khách Nhật Bản.
- Chuyên viên marketing, giao dịch thương mại, nhân viên xuất nhập khẩu tại các công ty có vốn Nhật bản hoặc các công ty liên doanh với Nhật Bản.
- Trợ lý, thư ký giám đốc hỗ trợ công việc liên quan đến dịch thuật, phiên dịch trong các cuộc họp, chuyến công tác.
- Giảng dạy tiếng Nhật tại trường đại học, cao đẳng, trung tâm tiếng Nhật xuất khẩu lao động hoặc du học sinh.
- Nghiên cứu viên văn hóa, con người, kinh tế Nhật Bản tại các Viện nghiên cứu tiếng Nhật.
Ngôn ngữ Nhật đang ngày càng phổ biến và có tầm ảnh hưởng không chỉ ở Việt Nam mà còn trên toàn thế giới. Đừng bỏ lỡ đam mê và cơ hội việc làm tiềm năng tại các doanh nghiệp Nhật bản trong và ngoài nước nhé.
- Tên trường: Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Industry [HaUI]
- Mã trường:DCN
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông Đại học - Cao đẳng
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: Số 298, đường Cầu Diễn, Phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
- Cơ sở 2: Phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Cơ sở 3: Phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, Hà Nam
- SĐT: 0243.7655.121
- Email: [email protected] - [email protected]
- Website: //www.haui.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHCNHN.HaUI
1. Thời gian tuyển sinh
- Thời gian: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại các trường THPT hoặc tại các Sở GD&ĐT.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong nước và quốc tế.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của BGD&ĐT [không giới hạn chỉ tiêu].
- Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế với tổng chi tiêu dự kiến là ~5%.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, theo các tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển với tổng chi tiêu dự kiến là ~60%.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT [Học bạ] với tổng chỉ tiêu dự kiến là ~15%.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022 với tổng chỉ tiêu dự kiến là ~10%.
- Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022 với tổng chỉ tiêu dự kiến là ~10%.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Xem chi tiết ở mục 1.8 trong đề án tuyển sinh của trường tại đây.
5. Học phí
- Học phí bình quân các chương trình đào tạo chính quy năm học 2020-2021 là 17,5 triệu đồng/năm học, học phí năm học tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước.
II. Các ngành tuyển sinh
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
Thiết kế thời trang |
7210404 | A00, A01, D01, D14 | |
Quản trị kinh doanh |
7340101 | A00, A01, D01 | |
Marketing |
7340115 | A00, A01, D01 | |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 | A00, A01, D01 | |
Kế toán |
7340301 | A00, A01, D01 | |
Kiểm toán |
7340302 | A00, A01, D01 | |
Quản trị nhân lực |
7340404 | A00, A01, D01 | |
Quản trị văn phòng |
7340406 | A00, A01, D01 | |
Khoa học máy tính |
7480101 | A00, A01 | |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480102 | A00, A01 | |
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 | A00, A01 | |
Hệ thống thông tin |
7480104 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108 | A00, A01 | |
Công nghệ thông tin |
7480201 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7510302 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
7510401 | A00, B00, D07 | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 | A00, B00, D07 | |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 | A00, B00, D07 | |
Công nghệ dệt, may |
7540204 | A00, A01, D01 | |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
7540203 | A00, A01, D01 | |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
7520118 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu |
7519003 | A00, A01 | |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 | A00, A01, D01 | |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 | D01 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 | D01, D04 | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 | D01 | |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 | D01, D06 | |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam |
7220101 | Người nước ngoài tốt nghiệp THPT | |
Kinh tế đầu tư |
7310104 | A00, A01, D01 | |
Du lịch |
7810101 | C00, D01, D14 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 | A00, A01, D01 | |
Quản trị khách sạn |
7810201 | A00, A01, D01 | |
Phân tích dự liệu kinh doanh |
7519004 | A00, A01, D01 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Ngành học |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí |
18.85 |
20,85 |
24,35 |
|
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử |
20.15 |
22,35 |
25,30 |
25,35 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
19.5 |
22,10 |
25,10 |
25,25 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
17.35 |
19,75 |
23,20 |
24,25 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
16.6 |
19,65 |
23,10 |
25,05 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
18.3 |
20,50 |
24 |
25,10 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
18.9 |
20,90 |
24,10 |
24,60 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
20.45 |
23,10 |
26 |
26,00 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
17.05 |
19,15 |
22,45 |
23,90 |
Khoa học máy tính |
18.75 |
21,15 |
24,70 |
25,65 |
Hệ thống thông tin |
18 |
20,20 |
23,50 |
25,25 |
Kỹ thuật phần mềm |
18.95 |
21,05 |
24,30 |
25,40 |
Công nghệ thông tin |
20.4 |
22,80 |
25,60 |
26,05 |
Kế toán |
18.2 |
20 |
22,75 |
24,75 |
Tài chính - Ngân hàng |
18.25 |
20,20 |
23,45 |
25,45 |
Quản trị kinh doanh |
18.4 |
20,50 |
23,55 |
25,30 |
Quản trị khách sạn |
19 |
20,85 |
23,75 |
24,75 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
18.5 |
20,20 |
23 |
24,30 |
Kinh tế đầu tư |
16 |
18,95 |
22,60 |
25,05 |
Kiểm toán |
17.05 |
19,30 |
22,30 |
25,00 |
Quản trị văn phòng |
17.45 |
19,35 |
22,20 |
24,50 |
Quản trị nhân lực |
18.8 |
20,65 |
24,20 |
25,65 |
Marketing |
19.85 |
21,65 |
24,90 |
26,10 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
16,20 |
18,50 |
22,15 |
|
Công nghệ dệt, may |
19.3 |
20,75 |
22,80 |
24,00 |
Thiết kế thời trang |
18.7 |
20,35 |
22,80 |
24,55 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
16.1 |
16,95 |
18 |
22,05 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
16 |
16 |
18,05 |
20,80 |
Ngôn ngữ Anh |
18.91 |
21,05 |
22,73 |
25,89 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
19.46 |
21,50 |
23,29 |
26,19 |
Du lịch |
20 |
22,25 |
24,25 |
24,75 |
Công nghệ thực phẩm | - | 19,05 | 21,05 | 23,75 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | - | 21,23 | 23,44 | 26,45 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
- | 17,85 | 21,95 | 23,80 |
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu |
21,50 | 23,45 | ||
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
24,40 | 26,10 | ||
Ngôn ngữ Nhật |
22,40 | 25,81 | ||
Robot và trí tuệ nhân tạo |
24,20 | |||
Phân tích dữ liệu kinh doanh |
23,80 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]