Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Na I và nhóm (CO3 II là)

1. Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm hợp chất sau: [1]Fe [III]và nhóm OH[I], [2] Na[I] và nhóm CO3 [II], Al[III] và nhóm SO4[II]. Tính phân tử kkhối của các hợp chất đó

2. A là oxit của nguyên tố X. Trong A, X có hóa trị 4. Tỉ khối của A đối với không khí là 1,518. Xác định công thức phân tử của X và tính % khối lượng oxi trong X

Top 1 ✅ 1. Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm hợp chất sau:[1]Fe [III]và nhóm OH[I], [2] Na[I] và nhóm CO3 [II], Al[III] và nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2022-01-28 01:30:38 cùng với các chủ đề liên quan khác

1.Lập công thức hóa học c̠ủa̠ các hợp chất tạo bởi một nguyên tố ѵà nhóm hợp chất sau:[1]Fe [III]ѵà nhóm OH[I], [2] Na[I] ѵà nhóm CO3 [II], Al[III] ѵà

Hỏi:

1.Lập công thức hóa học c̠ủa̠ các hợp chất tạo bởi một nguyên tố ѵà nhóm hợp chất sau:[1]Fe [III]ѵà nhóm OH[I], [2] Na[I] ѵà nhóm CO3 [II], Al[III] ѵà

1.Lập công thức hóa học c̠ủa̠ các hợp chất tạo bởi một nguyên tố ѵà nhóm hợp chất sau:[1]Fe [III]ѵà nhóm OH[I], [2] Na[I] ѵà nhóm CO3 [II], Al[III] ѵà nhóm SO4[II].Tính phân tử kkhối c̠ủa̠ các hợp chất đó

2.A Ɩà oxit c̠ủa̠ nguyên tố X.Trong A, X có hóa trị 4.Tỉ khối c̠ủa̠ A đối với không khí Ɩà 1,518.Xác định công thức phân tử c̠ủa̠ X ѵà tính % khối lượng oxi trong X

Đáp:

quynhnhu:

bài giải:

Bài 1:

1.$Fe[III]$ ѵà nhóm $OH[I]$:

-Công thức chung: $Fe_x[OH]_y$

-Theo quy tắc hóa trị:

$⇒x.III=y.I$

$\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}$

⇒ Công thức hóa học: $Fe[OH]_3$

-$PTK_{Fe[OH]_3}=56+[16+1].3=107[đvC]$

2.$Na[I]$ ѵà nhóm $CO_3[II]$:

-Công thức chung: $Na_x[CO_3]_y$

-Theo quy tắc hóa trị:

$⇒x.I=y.II$

$\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1}$

⇒ Công thức hóa học: $Na_2CO_3$

-$PTK_{Na_2CO_3}=23.2+12+16.3=106[đvC]$

3.$Al[III]$ ѵà nhóm $SO_4[II]$:

-Công thức chung: $Al_x[SO_4]_y$

-Theo quy tắc hóa trị:

$⇒x.III=y.II$

$\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}$

⇒ Công thức hóa học: $Al_2[SO_4]_3$

-$PTK_{Al_2[SO_4]_3}=27.2+[32+16.4].3=342[đvC]$

Bài 2:

-Ta có:A Ɩà oxit c̠ủa̠ nguyên tố $X$

-Vì trong  $A$, $X$ có hóa trị $IV$:

⇒Công thức tổng quát: $XO_2[1]$

-Vì $A$ cói tỉ khối đối với không khí Ɩà 1,518:

$⇒\frac{M_A}{M_{kk}}=1,518$

$⇔\frac{M_A}{29}=1,518$

$⇔M_A=29.1,518≈44[g/mol][2]$

-Từ $[1]$ ѵà $[2]$, ta có:

$⇒M_{XO_2}=44[g/mol]$

$⇔M_X+2.M_{O}=44$

$⇔M_X+2.16=44$

$⇔M_X=12[g/mol]$

⇒ $X$ Ɩà nguyên tố Cacbon [$C$]

-Công thức hóa học: $CO_2$

-%$M_{O}=\frac{2.M_O}{2.M_C+M_O}.100$% $=\frac{2.16}{2.16+12}.100$%$≈72,72$% 

quynhnhu:

Bài giải:

Bài 1:

1.$Fe[III]$ ѵà nhóm $OH[I]$:

-Công thức chung: $Fe_x[OH]_y$

-Theo quy tắc hóa trị:

$⇒x.III=y.I$

$\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}$

⇒ Công thức hóa học: $Fe[OH]_3$

-$PTK_{Fe[OH]_3}=56+[16+1].3=107[đvC]$

2.$Na[I]$ ѵà nhóm $CO_3[II]$:

-Công thức chung: $Na_x[CO_3]_y$

-Theo quy tắc hóa trị:

$⇒x.I=y.II$

$\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1}$

⇒ Công thức hóa học: $Na_2CO_3$

-$PTK_{Na_2CO_3}=23.2+12+16.3=106[đvC]$

3.$Al[III]$ ѵà nhóm $SO_4[II]$:

-Công thức chung: $Al_x[SO_4]_y$

-Theo quy tắc hóa trị:

$⇒x.III=y.II$

$\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}$

⇒ Công thức hóa học: $Al_2[SO_4]_3$

-$PTK_{Al_2[SO_4]_3}=27.2+[32+16.4].3=342[đvC]$

Bài 2:

-Ta có:A Ɩà oxit c̠ủa̠ nguyên tố $X$

-Vì trong  $A$, $X$ có hóa trị $IV$:

⇒Công thức tổng quát: $XO_2[1]$

-Vì $A$ cói tỉ khối đối với không khí Ɩà 1,518:

$⇒\frac{M_A}{M_{kk}}=1,518$

$⇔\frac{M_A}{29}=1,518$

$⇔M_A=29.1,518≈44[g/mol][2]$

-Từ $[1]$ ѵà $[2]$, ta có:

$⇒M_{XO_2}=44[g/mol]$

$⇔M_X+2.M_{O}=44$

$⇔M_X+2.16=44$

$⇔M_X=12[g/mol]$

⇒ $X$ Ɩà nguyên tố Cacbon [$C$]

-Công thức hóa học: $CO_2$

-%$M_{O}=\frac{2.M_O}{2.M_C+M_O}.100$% $=\frac{2.16}{2.16+12}.100$%$≈72,72$% 

quynhnhu:

Bài giải:

Bài 1:

1.$Fe[III]$ ѵà nhóm $OH[I]$:

-Công thức chung: $Fe_x[OH]_y$

-Theo quy tắc hóa trị:

$⇒x.III=y.I$

$\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}$

⇒ Công thức hóa học: $Fe[OH]_3$

-$PTK_{Fe[OH]_3}=56+[16+1].3=107[đvC]$

2.$Na[I]$ ѵà nhóm $CO_3[II]$:

-Công thức chung: $Na_x[CO_3]_y$

-Theo quy tắc hóa trị:

$⇒x.I=y.II$

$\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1}$

⇒ Công thức hóa học: $Na_2CO_3$

-$PTK_{Na_2CO_3}=23.2+12+16.3=106[đvC]$

3.$Al[III]$ ѵà nhóm $SO_4[II]$:

-Công thức chung: $Al_x[SO_4]_y$

-Theo quy tắc hóa trị:

$⇒x.III=y.II$

$\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}$

⇒ Công thức hóa học: $Al_2[SO_4]_3$

-$PTK_{Al_2[SO_4]_3}=27.2+[32+16.4].3=342[đvC]$

Bài 2:

-Ta có:A Ɩà oxit c̠ủa̠ nguyên tố $X$

-Vì trong  $A$, $X$ có hóa trị $IV$:

⇒Công thức tổng quát: $XO_2[1]$

-Vì $A$ cói tỉ khối đối với không khí Ɩà 1,518:

$⇒\frac{M_A}{M_{kk}}=1,518$

$⇔\frac{M_A}{29}=1,518$

$⇔M_A=29.1,518≈44[g/mol][2]$

-Từ $[1]$ ѵà $[2]$, ta có:

$⇒M_{XO_2}=44[g/mol]$

$⇔M_X+2.M_{O}=44$

$⇔M_X+2.16=44$

$⇔M_X=12[g/mol]$

⇒ $X$ Ɩà nguyên tố Cacbon [$C$]

-Công thức hóa học: $CO_2$

-%$M_{O}=\frac{2.M_O}{2.M_C+M_O}.100$% $=\frac{2.16}{2.16+12}.100$%$≈72,72$% 

1.Lập công thức hóa học c̠ủa̠ các hợp chất tạo bởi một nguyên tố ѵà nhóm hợp chất sau:[1]Fe [III]ѵà nhóm OH[I], [2] Na[I] ѵà nhóm CO3 [II], Al[III] ѵà

Xem thêm : ...

Vừa rồi, tụt.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề 1. Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm hợp chất sau:[1]Fe [III]và nhóm OH[I], [2] Na[I] và nhóm CO3 [II], Al[III] và nam 2022 ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "1. Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm hợp chất sau:[1]Fe [III]và nhóm OH[I], [2] Na[I] và nhóm CO3 [II], Al[III] và nam 2022" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về 1. Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm hợp chất sau:[1]Fe [III]và nhóm OH[I], [2] Na[I] và nhóm CO3 [II], Al[III] và nam 2022 [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng tụt.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về 1. Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm hợp chất sau:[1]Fe [III]và nhóm OH[I], [2] Na[I] và nhóm CO3 [II], Al[III] và nam 2022 bạn nhé.

- Ba và nhóm [OH]: Ta có:

   Theo quy tắc hóa trị: II.x = I.y

   Tỉ lệ:

   Vậy công thức hóa học của BaxOHy là BaOH2.

- Al và nhóm [NO3]: Ta có:

   Theo quy tắc hóa trị: III.x = I.y

   Tỉ lệ:

   Vậy công thức hóa học của AlxNO3y là AlNO33

-Cu[II] và nhóm [CO3]: Ta có:

   Theo quy tắc hóa trị: II.x = II.y

   Tỉ lệ:

   Vậy công thức hóa học của CuxCO3y là CuCO3.

- Na và nhóm [PO4][III]: Ta có:

   Theo quy tắc hóa trị: I.x = III.y

   Tỉ lệ:

   Vậy công thức hóa học của NaxPO4y là Na3PO4.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Người ta xác định được rằng nguyên tố silic[Si] chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hidro. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.

Xem đáp án » 20/04/2020 1,639

Biết Cr [crom] có 2 hóa trị thường gặp là II và III, hãy chọn công chức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:

   [1] CrSO4 ;     [2] Cr2SO4 ;     [3] CrO ;     [4] CrO2

   [5] CrSO42 ;     [6] Cr2SO43.     [7] Cr2O ;     [8] Cr2O3

Xem đáp án » 20/04/2020 1,393

Viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau: HCl; H2O; NH3; CH4.

Xem đáp án » 20/04/2020 993

Lập công thức hóa học của những chất hai nguyên tố như sau:

  P[III] và H;    P[V] và O;

   Fe[III] và Br[I];    Ca và N[III].

Xem đáp án » 20/04/2020 980

Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.

Xem đáp án » 20/04/2020 935

Video liên quan

Chủ Đề