Có bao nhiêu số nguyên dương nhỏ hơn 120 chia hết cho 4

Có bao nhiêu số nguyên dương không vượt quá 1000 mà chia hết cho 3 hoặc chia hết cho 5?

Xem lời giải

Có bao nhiêu số nguyên dương không lớn hơn 1000 mà chia hết cho 4 hoặc cho 7?

Có bao nhiêu số nguyên dương không lớn hơn 1000 mà chia hết cho 4 hoặc cho 7?

A. 392 số

B. 357 số

C. 410 số

D. 250 số

Bài 5 trang 34 Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo: Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số chia hết cho các số nguyên tố...

Giải bài 5 trang 34 Toán 6 tập 1 Sách chân trời sáng tạo – Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Câu hỏi:Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số chia hết cho các số nguyên tố nào?

a) 80; b) 120; c) 225; d) 400.

Giải:a)80 = 2 . 2 . 2 . 2 . 5 = 24. 5

=> 80 chia hết cho số nguyên tố 2 và 5.

b)120 = 2 . 2 . 2 . 3 . 5 = 23. 3 . 5


=> 120 chia hết cho số nguyên tố 2, 3 và 5.

c)225 = 3 . 3 . 5 . 5 = 32. 52

=> 225 chia hết cho số nguyên tố 3 và 5.

d)400 = 2 . 2 . 2 . 2 . 5 . 5 = 24. 52

=> 400 chia hết cho số nguyên tố 2 và 5.


    Bài học:
  • Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (Chân trời sáng tạo)
  • Chương 1: Số Tự Nhiên (Chân trời sáng tạo)

    Chuyên mục:
  • Lớp 6
  • Toán 6 Sách Chân trời sáng tạo


Bài trướcBài 4 trang 34 Toán 6 sgk Chân trời sáng tạo: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Tích của hai số nguyên tố luôn là một số lẻ.
Bài tiếp theoBài 6 trang 34 Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo: Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số.

I. Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Chọn a, có 6 cách chọn

Chọn b, có 5 cách chọn

Chọn c, có 4 cách chọn

Chọn d, có 3 cách chọn

Theo quy tắc nhân , vậy có 1 x 6 x 5x 4 x 3 = 360 số

TH 2 : e=5 , có 1 cách chọn e

Theo quy tắc nhân ta có : 1 x 5 x 5 x 4 x 3 =300 số

Áp dụng quy tắc cộng ta có tất cả: 360 + 300 = 660 số

Đáp án đúng là A. 660

✅ Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 4 nhỏ hơn 4567 và có chữ số hàng chục là số lẻ

Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 4 nhỏ hơn 4567 ѵà có chữ số hàng chục Ɩà số lẻ

Hỏi:


Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 4 nhỏ hơn 4567 ѵà có chữ số hàng chục Ɩà số lẻ

Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 4 nhỏ hơn 4567 ѵà có chữ số hàng chục Ɩà số lẻ

Đáp:



haianh:

Đáp án:

Có 336 số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài

Giải thích các bước giải:

Gọi \(\overline {abcd} \) Ɩà số tự nhiên có 4 chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chữ số hàng chục lẻ ⇒ c \( \in \left\{ {1;3;5;7;9} \right\}\)

+ Với a \( \in \left\{ {1;2;3} \right\}\) ⇒ b có 10 cách chọn ⇒ c có 5 cách chọn ѵà d có 2 cách chọn

+ Với a\( \in \left\{ 4 \right\}\) ⇒ b có 6 cách chọn ⇒ c có 3 cách chọn ѵà d có 2 cách chọn

Vậy có 3.10.5.2 + 1.6.3.2 = 336 cách chọn số tự nhiên có 4 chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

haianh:

Đáp án:

Có 336 số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài

Giải thích các bước giải:

Gọi \(\overline {abcd} \) Ɩà số tự nhiên có 4 chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chữ số hàng chục lẻ ⇒ c \( \in \left\{ {1;3;5;7;9} \right\}\)

+ Với a \( \in \left\{ {1;2;3} \right\}\) ⇒ b có 10 cách chọn ⇒ c có 5 cách chọn ѵà d có 2 cách chọn

+ Với a\( \in \left\{ 4 \right\}\) ⇒ b có 6 cách chọn ⇒ c có 3 cách chọn ѵà d có 2 cách chọn

Vậy có 3.10.5.2 + 1.6.3.2 = 336 cách chọn số tự nhiên có 4 chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

haianh:

Đáp án:

Có 336 số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài

Giải thích các bước giải:

Gọi \(\overline {abcd} \) Ɩà số tự nhiên có 4 chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chữ số hàng chục lẻ ⇒ c \( \in \left\{ {1;3;5;7;9} \right\}\)

+ Với a \( \in \left\{ {1;2;3} \right\}\) ⇒ b có 10 cách chọn ⇒ c có 5 cách chọn ѵà d có 2 cách chọn

+ Với a\( \in \left\{ 4 \right\}\) ⇒ b có 6 cách chọn ⇒ c có 3 cách chọn ѵà d có 2 cách chọn

Vậy có 3.10.5.2 + 1.6.3.2 = 336 cách chọn số tự nhiên có 4 chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán.