Cho dung dịch k2s dư vào dung dịch fe2(so4)3

You're Reading a Free Preview
Page 4 is not shown in this preview.

de thi chon hoc sinh gioi lop 12 mon hoa hoc nam hoc 2019 2020 so gd dt quang tri [1]

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [210.34 KB, 15 trang ]

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG TRỊ

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN
HÓA LỚP 12 THPT

ĐỀ CHÍNH THỨC

Khóa ngày 02 tháng 10 năm 2019
Môn thi: HÓA HỌC 12
Thời gian làm bài: 180 phút

[Đề thi có 2 trang]

[không kể thời gian giao đề]

Câu 1. [4,0 điểm]
1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra với mỗi trường hợp sau:
a] Cho dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ sau đó đun nhẹ.
b] Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.
c] Cho đạm Ure vào dung dịch nước vôi trong.
d] Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
2. Cho hỗn hợp rắn gồm FeS2, NaCl, NaBr và NaI phản ứng với dung dịch axit H2SO4
đặc, nóng, thu được hỗn hợp khí. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Cho m gam Na vào 300 ml dung dịch hỗn hợp A gồm HCl 1M và AlCl 3 0,5M. Viết
các phương trình phản ứng và tính giá trị của m để khi kết thúc các phản ứng thu được
0,1 mol kết tủa.
4. Hòa tan hoàn toàn Al bằng V ml dung
dịch H2SO4 1M và HCl 1M, thu được
dung dịch Y chứa Al2[SO4]3, AlCl3 và
H2SO4 dư. Cho từ từ đến dư dung dịch


Ba[OH]2 vào Y, thấy khối lượng kết tủa
tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba[OH]2
theo đồ thị hình bên. Dựa vào đồ thị, hãy
viết các phản ứng ứng xảy ra ứng với mỗi
đoạn và tìm giá trị của y.
Câu 2. [4,0 điểm]
Trang 1/2


1. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng
là 4s1. Viết cấu hình electron, xác định vị trí trong bảng tuần hoàn và tính số electron
độc thân của nguyên tử nguyên tố R ở trạng thái cơ bản.
2. Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn cho các thí nghiệm sau:
a] Hòa tan FeSx trong dung dịch HNO3 đặc, dư và đun nóng.
b] Cho dung dịch K2S dư vào dung dịch Fe2[SO4]3.
c] Cho dung dịch NH4HSO4 vào dung dịch Ba[HSO3]2.
d] Cho a mol kim loại Ba vào dung dịch chứa a mol NH4HCO3.
3. Cho hỗn hợp gồm a mol Mg và b mol Cu tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp
AgNO3 0,3M và Cu[NO3]2 0,25 M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và
chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được 3,6 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Hòa tan hoàn
toàn B trong H2SO4 đặc, nóng được 0,09 mol khí SO2. Tính giá trị của a và b.
4. Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al 2O3 và Mg[NO3]2 vào dung
dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 [loãng]. Sau khi kết thúc các phản
ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N 2O, H2.
Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa
2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của nhôm
kim loại có trong X.
Câu 3. [4,0 điểm]
1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho:


a] Dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3.
b] Dòng khí H2S qua dung dịch FeCl3.
c] Dung dịch KI vào dung dịch FeCl3, khi phản ứng xong cho thêm vài giọt hồ tinh
bột.
d] Từ từ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Na2CO3 theo tỉ lệ số mol 1:1 và đun nóng.
2. Sắp xếp các dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Na2CO3 và Na2SO4 có cùng nồng độ
0,1M theo chiều tăng pH của dung dịch và giải thích bằng số liệu cụ thể thứ tự sắp
xếp đó.
Trang 2/2


3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M [hóa trị n không đổi]
trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch A và khí SO 2 [sản phẩm khử
duy nhất]. Hấp thụ hết lượng SO2 bằng dung dịch chứa 0,1 mol NaOH [dư], thu được
dung dịch chứa 5,725 gam chất tan. Thêm vào m gam X một lượng kim loại M gấp đôi
lượng kim loại M có trong X, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HCl
dư, thu được 0,0775 mol H2. Thêm vào m gam X một lượng Fe bằng lượng Fe có trong
X, thu được hỗn hợp Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư, thu được
dung dịch B chứa 5,605 gam muối. Viết các phương trình phản ứng và xác định M.
4. Hòa tan hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp E gồm Mg và kim loại M có hóa trị không đổi
cần một lượng dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ, thu được 0,896 lít [đktc] hỗn hợp khí
X gồm N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 16 và dung dịch F. Chia F thành 2 phần bằng
nhau. Đem cô cạn phần 1, thu được 25,28 gam muối khan. Phần 2 cho tác dụng với
dung dịch NaOH dư, thu được 4,35 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng và
xác định kim loại M.
Câu 4. [4,0 điểm]
1. Xác định các chất A1, A2, A3, A4, A5, A6 là các hiđrocacbon khác nhau và viết các
phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau đây:

2. Các chất hữu cơ A, B, C, D có cùng công thức phân tử C 4H6O4 đều phản ứng với


dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:2. Trong đó: A, B đều tạo ra một muối, một rượu;
C, D đều tạo ra một muối, một rượu và nước. Biết rằng khi đốt cháy muối do A, C tạo
ra thì trong sản phẩm cháy không có nước. Xác định A, B, C, D và viết phương trình
phản ứng với dung dịch NaOH.
3. Đốt cháy 26,7 gam chất hữu cơ F bằng không khí vừa đủ, sản phẩm cháy cho qua
bình 1 đựng H2SO4 đặc, dư và bình 2 đựng nước vôi trong dư. Kết thúc các phản ứng,
khối lượng bình 1 tăng thêm 18,9 gam, bình 2 xuất hiện 90 gam kết tủa, khí thoát ra
khỏi bình 2 có thể tích 104,16 lít [đktc]. Cho không khí có 20% thể tích là O 2 và 80%
thể tích là N2, F có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định
công thức phân tử của F.
4. Cho X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở [có một nối đôi C=C]; Z là
ancol no, mạch hở; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm
Trang 3/2


X, Y, Z, T thành 3 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 0,5 mol CO 2
và 0,53 mol H2O. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư, thấy có 0,05 mol Br 2
phản ứng. Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và
NaOH 3M, cô cạn, thu được m gam muối khan. Tìm giá trị của m.
Câu 5. [4,0 điểm]
1. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

Biết a mol C7H8O2 tác dụng vừa đủ với 2a mol Na, còn khi tác dụng với dung dịch
NaOH thì cần a mol NaOH và các nhóm thế ở các vị trí liền kề.
2. Công thức đơn giản nhất của chất M là C 3H4O3 và chất N là C2H3O3. Biết M là một
axit no đa chức, N là một axit no chứa đồng thời nhóm chức –OH; M và N đều là
mạch hở. Viết công thức cấu tạo có thể có của M và N.
3. Hỗn hợp P gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đem 10,4 gam P tác
dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 1 mol Ag. Nếu
đem 10,4 gam P tác dụng hoàn toàn với H 2 [xúc tác Ni, t0], thu được hỗn hợp X gồm


hai ancol Y và Z [MY < MZ]. Đun nóng X với H 2SO4 đặc ở 1400C, thu được 4,52 gam
hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng 50%. Viết các phương
trình phản ứng và tính hiệu suất phản ứng tạo ete của Z.
4. Hỗn hợp X1 gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và ba este hai chức là
đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X 1 cần 0,66 mol O2, thu được 0,57 mol
CO2. Đun nóng 11,88 gam X1 với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được m gam chất rắn Y1 và phần hơi chỉ chứa 1 ancol đơn chức Z 1. Cho
hết lượng Z1 tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m
gam Y1 với CaO rồi nung nóng [không có mặt oxi], thu được 2,016 lít khí [đktc] một
hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình
phản ứng và công thức cấu tạo của các este trong hỗn hợp X1.
Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5;
Ca=40; Fe=56; Cu=64; Ag=108; Ba=137.
----------------- HẾT ----------------Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn và tính tan, không được sử dụng tài liệu khác

Trang 4/2


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT
Khóa ngày 02 tháng 10 năm 2019
Môn thi: HÓA HỌC
[Hướng dẫn chấm có 5 trang]

Câu

Ý

Câu
1



Nội dung

Điểm

H SO loaõ
ng
a] C12H22O11 �����
� 12C + 11H2O
2

4

o

t
C + 2H2SO4 đặc ��� CO2  + 2SO2  + 2H2O

b] Xuất hiện kết tủa trắng và dung dịch chuyển sang màu vàng nâu
FeCl2 + 2AgNO3  2AgCl  + Fe[NO3]2
Fe[NO3]2 + AgNO3  Fe[NO3]3 + Ag 
1 c] Có khí mùi khai thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng

1,0

[NH2]2CO + 2H2O  [NH4]2CO3
Ca[OH]2 + [NH4]2CO3  CaCO3  + 2NH3  + 2H2O
d] Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan ra trong axit dư
H2SO4 + 2 H2O + 2NaAlO2  2Al[OH]3 + Na2SO4
3H2SO4 + 2Al[OH]3  Al2[SO4]3 + 6H2O


2FeS2 + 14H2SO4 đặc, nóng  Fe2[SO4]3 + 15SO2 + 14H2O
NaCl + H2SO4 đặc, nóng  NaHSO4 + HCl
2

2NaBr + 2H2SO4 đặc, nóng  Na2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O

1,0

8NaI + 5H2SO4 đặc, nóng  4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O
Do có kết tủa nên Na đã tác dụng với H2O

1,0

Mặt khác: số mol kết tủa < số mol AlCl3 � có 2 TH xảy ra
Trang 1/5


Câu

Ý

Nội dung

Điểm

Cho Na vào nước thu được dung dịch A
Na + HCl � NaCl + 1/2 H2 [1]
Na + H2O � NaOH + 1/2H2 [2]
3NaOH + AlCl3 � Al[OH]3 + 3NaCl [3]
NaOH + Al[OH]3 � NaAlO2 + 2H2O [4]


TH1: AlCl3 dư, không có [4]
Ta có: nNa = nHCl + 3nAl[OH]3 = 0,6 mol � m = 0,6.23 = 13,8
gam
TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần, có [4]
Ta có: nNa = nHCl + 4nAlCl3 – nAl[OH]3 = 0,3 + 0,15.4 – 0,1 =
0,8 mol
� m = 0,8.23 = 18,4 gam

Phản ứng: 2Al + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2
x ��


x/3

2Al + 3H2SO4→ Al2[SO4]3 + 3H2
3a

��
� a

H2SO4 + Ba[OH]2 → BaSO4↓+ 2H2O [đoạn 1]
4

x-3a ��
� x-3a ��
� x-3a

1,0

Al2[SO4]3 + 3Ba[OH]2 → 3BaSO4 + 2Al[OH]3 [đoạn 2]


a ��
� 3a

��
� 3a

��
� 2a

2AlCl3 + 3Ba[OH]2 → 3BaCl2 + 2Al[OH]3 [đoạn 3]
x/3 ��
� 0,5x

��
� x/3

2Al[OH]3 + Ba[OH]2 → Ba[AlO2]2 + 4H2O [đoạn 4]
Tổng số mol Ba[OH]2 ở thời điểm khối lượng kết tủa cực đại là:
Trang 2/5


Câu

Ý

Nội dung

Điểm

x -3a+3a+0,5x =1,5x =0,75 => x =0,5 mol


m↓[max]=233[x-3a+3a]+ 78[2a+x/3]=139,9 � a 

1
15

 y = 233[x-3a]=233[0,5 -0,2]= 69,9 gam
Trường hợp 1: Cấu hình electron của X là [Ar] 4s1
� X thuộc ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA

Ở trạng thái cơ bản, X có 1 electron độc thân.
Trường hợp 2: Cấu hình electron của X là [Ar] 3d5 4s1
1 � X thuộc ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VIB

1,0

Ở trạng thái cơ bản, X có 6 electron độc thân
Trường hợp 3: Cấu hình electron của X là [Ar] 3d10 4s1
� X thuộc ô thứ 29, chu kì 4, nhóm IB

Ở trạng thái cơ bản, X có 1 electron độc thân
a] FeSx+[4x+6]
NO2+[2x+3] H2O

Câu
2

H+

+[6x+3]NO3- � Fe3++xSO42-


+[

6x+3]

b] 3S2- + 2Fe3+ � 2FeS + S
2

1,0

c] H+ + SO42- + HSO3- + Ba2+ � BaSO4 + SO2 +H2O
d] Ba + 2 H2O � Ba2+ + 2OH- + H2
Ba2+ + 2OH- + NH4+ + HCO3- � BaCO3 + NH3 + 2H2O

3

Do tính oxi hóa của Ag+ > Cu2+ và tạo hỗn hợp 2 oxit AgNO3

1,0

hết, Mg hết
Ban đầu, đặt a, b là số mol Mg và Cu
nAg+ = 0,06 , nCu2+ = 0,05 , nSO2 = 0,09
Dung dịch A chứa Mg2+ [a mol], NO3- [0,16 mol] và Cu2+: [0,08 –
a] mol
Trang 3/5


Câu

Ý



Nội dung

Điểm

Bảo toàn điện tích: nCu2+ = 0,08 – a mol

BT e: 2a  2b  0,09.2

a  0,07

Ta coùheä
:�
��
mX  40a  80 0,08 – a  3,6 �b =0,02


Quy đổi X thành Mg, Al [ a mol], NO3 [b mol], O [c mol] và đặt số
mol NaNO3 là d mol. Ta có: 27,84 gam kết tủa là Mg[OH]2 
nMg = 0,48 mol
�Mg 2 [0, 48]
� �Na  [2, 28  d]
� 3
Mg
[0,
48]

Al
[a]
�� 



N
O[0,12]


2
�Al[a]
�NaNO3 [d]
�T �AlO [a]

��
� 
2,28 mol NaOH
X�
�
��
� ��H 2 [0,16]  Y �Na [d]
������ � � 22
�H 2SO4 [1,08]
�N[b]
�H O
�NH 
� �SO 4 [1, 08]

2
4


�Mg[OH] [0,48]
�O[c]



2
�SO 42 [1,08]


Bảo toàn N: n NH  b  d  0, 24 mol
4

4
Bảo toàn H:



�BT O:c  3d  0,12  1,4– 2b– 2d
�5d  2b c  1,52
�a 



�BT ÑT T : 2,28  d  1,08.2  a
�a d  0,12
�b 





�BT ÑT Y : 3a d  b  d  0,24  1,08.2 0,48.2
�3a  b  2d  1,44
�c 




�BT KL X :27a 14b  16c  27,04– 0,48.24  15,52 �27a  16b  16c  15,52 �
�d 

Ta có : n
� %m

Câu
3

Al O
2 3

Al[X]



1,0

1, 08.2  0,16.2  4[b  d  0, 24]
n

 1, 4  2b  2d
H O
2
2




0,32
0,08
0,36
0,2

c 0,36  0, 08.3

 0, 04 � n  0,32  2.0, 04  0, 24 mol
Al
3
3

0, 24.27
.100%  23, 96%
27, 04

1 a] Màu vàng của dd FeCl3 nhạt dần tạo kết tủa đỏ nâu và có khí
bay lên

1,0

3Na2CO3 + 2FeCl3 +3H2O  2Fe[OH]3 + 3CO2 + 6NaCl
b] Màu vàng của dung dịch FeCl3 nhạt dần xuất hiện kết tủa trắng đục
[vàng] của S
H2S + 2FeCl3  2FeCl2 + S + 2HCl.
c] Màu vàng của dung dịch FeCl3 nhạt dần, dung dịch chuyển thành
màu xanh
Trang 4/5



Câu

Ý

Nội dung

Điểm

2KI + 2FeCl3  2FeCl2 + I2 + 2KCl
1:1
d] NaHSO4 + Na2CO3 ��
� Na2SO4 + NaHCO3

t
Khi đun nóng có khí bay lên: 2NaHCO 3 ��
� Na2CO3 + CO2 +
H2O
0

Chiều pH tăng dần: H2SO4, HCl, Na2SO4, Na2CO3, NaOH
Giải thích:
2H+ + SO42- , [H+] = 2.0,1 = 0,2M � pH = 1-lg2 =

+ H2SO4
0,7



+ HCl


H+ + Cl- ,



[H+] = 0,1 M => pH = 1

2 + Na2SO4 � 2Na+ + SO42- � pH = 7
+ Na2CO3



1,0

2Na+ + CO32-

CO32- + H2O

��

��


HCO3- + OH- có [OH-] < 0,1 nên 7

Video liên quan

Chủ Đề