Hai kim loại đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng là

Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4?

A.

Mg, Al, Ag.

B.

Fe, Mg, Na.

C.

Ba, Zn, Hg.

D.

Na, Hg, Ni.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Fe, Mg, Na đều tác dụng được với dung dịch CuSO4

Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu

Mg + CuSO4→ MgSO4 + Cu

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm chương 5 đại cương về kim loại - hóa học 12 có lời giải - 40 phút - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Điện phân nóng chảy 25,98 gam MIn thì thu được 12,6 gam iot. MIn có công thức phân tử nào sau đây?

  • Trộn 150 [ml] dung dịch HCl 1M với 250 [ml] dung dịch CuSO4 1M thu được dung dịch X. Cho 20,55 gam Ba vào dung dịch X. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • Nhận định nào đúng về quá trình xảy ra ở cực âm và cực dương khi điện phân dung dịch NaCl và điện phân NaCl nóng chảy?

  • Cho các phương trình ion rút gọn của các phản ứng giữa các dung dịch muối, giữa các kim loại với các dung dịch muối:

    a] Cu + 2Ag+

    Cu2+ + 2Ag.

    b] Fe + Zn2+

    Fe2+ + Zn.

    c] Al + 3Na+

    Al3+ + 3Na.

    d] Fe + 2Fe3+

    3Fe2+.

    e] Fe2++ Ag+

    Fe3++ Ag.

    f] Mg + Al3+

    Mg2++ Al.

    Những phương trình viết đúng là:

  • Cho m [gam] Zn vào 1000 [ml] dung dịch AgNO3 0,4M. Sau một thời gian người ta thu được 38,1 [gam] hỗn hợp kim loại. Phần dung dịch còn lại đem cô cạn thu được 52,9 [gam] hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:

  • Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn các tạp chất kẽm, thiếc, chì có thể dùng cách nào sau đây?

  • Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm M, FeCO3 bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 [lít] hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ lệ mol là 1 : 1 và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 [gam] oxit. Kim loại M là:

  • Từ MgO, chọn sơ đồ thích hợp điều chế Mg?

  • Trường hợp nào sau đây xảy ra sự ăn mòn theo kiểu hoá học?

  • Điện phân NaBr nóng chảy, thu được Br2 là do có:

  • Gọi X là nhóm kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng và Y là nhóm kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Hãy cho biệt nhóm kim loại X, Y nào dưới đây phù hợp với quy ước trên?

  • Từ hai phản ứng sau:

    Cu + 2FeCl3

    CuCl2 + 2FeCl2

    Fe + CuCl2

    FeCl2 + Cu.

    Có thể rút ra:

  • Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

  • Trường hợp nào sau đây không tạo ra chất kết tủa?

  • Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4?

  • Biến đổi hoá học nào sau đây được gọi là sự khử?

  • Những tính chất vật lí chung quan trọng của kim loại là: tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện và ánh kim. Nguyên nhân những tính chất vật lí chung đó là:

  • Điện phân dung Na2SO4 ta thu được ....... ở catốt và ........ ở anốt.

  • Cho biết : Eº[Cr3+/Cr] = –0,74 V ; Eº[Cu2+/Cu] = +0,34 V.

    Thế oxi hoá - khử của phản ứng: 2Cr + 3Cu2+

    2Cr3+ + 3Cu là:

  • Ngâm một lá Cu có khối lượng 20 [gam] trong 200 [ml] dung dịch AgNO3 2M. Khi lấy lá Cu ra, lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 34%. Khối lượng lá Cu sau phản ứng là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Hệsốgóccủatiếptuyếnvớiđồthịhàmsố

    tạiđiểmcóhoànhđộ
    là:

  • Cho hàm số

    có đồ thị là
    . Tìm
    sao cho từ
    vẽ đến
    đúng ba tiếp tuyến.

  • Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn[ a, b] nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên ?

  • Bệnh nào dưới đây của người là bệnh do đột biến gen lặn di truyền liên kết với giới tính?

  • Hàmsố

    bằng?

  • Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên, 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính

    và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

    [1] Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyện đều là ruồi cái.

    [2] Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.

    [3] Tần số hoán vị là 36%.

    [4] Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.

  • Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai:

    x
    cho F1có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75 %. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Cho một con cái thuần chủng lại với một con đực thuần chủng thu được ở F1 50% ♂ lông đốm 50% ♀lông đen. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là

  • Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên, 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi là:

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen A quy định màu mẳt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểuđúng

    [1] Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.

    [2] Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.

    [3] Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

    [4] Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.

Video liên quan

Chủ Đề