Chỉ cố tiêu dùng tiếng anh là gì

Bởi vì nếu bạn còn nhớ, nhiều người đã bị sa thải vào năm 2002, 2003, trong khi chi tiêu tiêu dùng không ngừng tăng.

Because if you remember, a lot of people were still getting laid off in 2002, 2003, but consumer spending kept going up.

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCEPI) và số giảm phát GDP là một số ví dụ về các chỉ số giá mở rộng.

The Consumer Price Index (CPI), the Personal consumption expenditures price index (PCEPI) and the GDP deflator are some examples of broad price indices.

Kenyes lập luận rằng việc làm phụ thuộc vào tổng chi tiêu, bao gồm chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư kinh doanh ở lĩnh vực tư nhân.

Keynes argued that employment depends on total spending, which is composed of consumer spending and business investment in the private sector.

Đó là sự chiến đấu vì niềm tin rằng các quốc gia đang phát triển này sẽ tiếp tục phát triển, rằng sự bùng nổ và sự tự tin vào chi tiêu tiêu dùng sẽ phát triển.

Being a retailer, it is a play on the belief that this middle-class that's growing will continue to grow, that the boom and the confidence in consumer spending will continue.

Hơn nữa, do chính sách cố định tỷ giá, đồng peso trở nên bị định giá quá cao, trong khi chi tiêu tiêu dùng tăng lên, khiến cho thâm hụt tài khoản vãng lai lên đến 7% GDP vào năm 1994.

By fixing the exchange rate, the peso became rapidly overvalued while consumer spending increased, causing the current account deficit to reach 7% of GDP in 1994.

Chi tiêu người tiêu dùng tại Mỹ đã tăng mạnh và chiếm 62% GDP năm 1960, giữ nguyên tới 1981 và tăng tiếp lên 71% năm 2013.

Consumer spending in the U.S. rose to about 62% of GDP in 1960, where it stayed until about 1981, and has since risen to 71% in 2013.

Mức chi tiêu của người tiêu dùng Mỹ tăng 0,3% trong tháng ba

US consumer spending rises 0.3 % in March

Điều này, cùng với quá trình đô thị hóa nhanh chóng dẫn đến những thay đổi nhiều lần đối với mô hình chi tiêu và tiêu dùng của dân số Ấn Độ.

This, coupled with rapid urbanisation resulted in multi-fold changes to the spending and consumption pattern of India's population.

Nhiều năm tiếp theo sau cuộc Đại khủng hoảng 1930, khi mà những hậu quả của suy thoái trở nên nghiêm trọng nhất thì chính phủ đã có những hành động nhằm điều chỉnh nền kinh tế, bằng việc tăng chi tiêu chính phủ hoặc cắt giảm thuế nhằm kích thích người dân tăng chi tiêu tiêu dùng, và bằng việc tăng lượng cung tiền, chính phủ cũng thành công trong việc khuyến khích chi tiêu.

For many years following the Great Depression of the 1930s, when danger of recession appeared most serious, the government strengthened the economy by spending heavily itself or cutting taxes so that consumers would spend more, and by fostering rapid growth in the money supply, which also encouraged more spending.

Nhiều người tiêu dùng chi tiêu tổng số đô la nhiều hơn xảy ra trong các cửa hàng này, cho thấy lưu lượng truy cập nhiều hơn và / hoặc chi tiêu trung bình cho mỗi người tiêu dùng.

More consumers spending more total dollars occurs in these outlets, indicating more traffic and/or average spend per consumer.

Tăng 5% so với năm ngoái và đạt mức cao nhất kể từ khi tổ chức này bắt đầu theo dõi mức chi tiêu của người tiêu dùng trong mùa lễ .

This is five percent more than last year and the highest level since the organization began keeping records of holiday spending .

Khi bạn xóa đi khoản chi tiêu mục tiêu, chiến dịch sẽ bắt đầu dùng ngân sách hằng ngày của chiến dịch để quản lý chi tiêu.

Once you remove the target spend, the campaign will start using your campaigns’ daily budget to manage spend.

Những người ủng hộ cải cách đưa ra bằng chứng về sự phát triển ở mức độ cao ở các lĩnh vực tiêu dùng và xuất khẩu của nền kinh tế, sự hình thành một tầng lớp trung lưu thành thị chiếm tới 15% dân số, mức sống cao hơn (thể hiện qua sự tăng trưởng ngoạn mục của mức GDP trên đầu người, chi tiêu tiêu dùng, tuổi thọ, tỷ lệ biết chữ, và tổng mức sản xuất lương thực) và ở mức rộng lớn hơn là các quyền con người và tự do cho người dân thường Trung Quốc, coi đó là minh chứng cho sự thành công của các cuộc cải cách.

Supporters of the economic reforms point to the rapid development of the consumer and export sectors of the economy, the creation of an urban middle class that now constitutes 15% of the population, higher living standards (which is shown via dramatic increases in GDP per capita, consumer spending, life expectancy, literacy rate, and total grain output) and a much wider range of personal rights and freedoms for average Chinese as evidence of the success of the reforms.

Tiêu thụ bị hoãn lại: Khi tiền được vay mượn thì người cho vay trì hoãn việc chi tiêu tiền vào các hàng hóa tiêu dùng.

Deferred consumption: When money is loaned the lender delays spending the money on consumption goods.

Việc không chắc chắn về những gì sẽ xảy ra tiếp theo làm cho các doanh nghiệp và người tiêu dùng ngại chi tiêu .

Uncertainty about what will happen next makes corporations and consumers less likely to spend .

Trong đo lường thu nhập và sản lượng quốc gia, "tổng đầu tư" (được biểu diễn bởi biến số I) còn là một thành phần của tổng sản phẩm quốc nội (GDP), được đưa ra trong công thức GDP = C + I + G + NX, ở đây C là tiêu dùng, G là chi tiêu chính phủ, và NX là xuất khẩu ròng, là sự khác biệt giữa xuất khẩu và nhập khẩu, X − N. Do đó đầu tư là tất cả những gì còn lại của tổng chi phí sau khi tiêu dùng, chi tiêu chính phủ, và xuất khẩu ròng được trừ (tức là I = GDP − C − G − NX).

In measures of national income and output, "gross investment" (represented by the variable I ) is a component of gross domestic product (GDP), given in the formula GDP = C + I + G + NX, where C is consumption, G is government spending, and NX is net exports, given by the difference between the exports and imports, X − M. Thus investment is everything that remains of total expenditure after consumption, government spending, and net exports are subtracted (i.e. I = GDP − C − G − NX ).

Hiện nay tồn tại một vấn đề đó là tình trạng đảng phái cực đoan, ở đó một bên chỉ tiêu dùng, tiêu dùng, và tiêu dùng chúng ta không quan tâm, cho dù có chi tiêu nhiều hơn đi nữa, và đó chắc chắn không ai khác ngoài đảng Cộng Hòa khi họ chi ngân sách cho quốc phòng.

Now there is one issue that is hyper-partisan, and where there is one party that is just spend, spend, spend, we don't care, spend some more, and that of course is Republicans when it comes to military defense spending.

Hiện nay tồn tại một vấn đề đó là tình trạng đảng phái cực đoan, ở đó một bên chỉ tiêu dùng, tiêu dùng, và tiêu dùng chúng ta không quan tâm, cho dù có chi tiêu nhiều hơn đi nữa, và đó chắc chắn không ai khác ngoài đảng Cộng Hòa khi họ chi ngân sách cho quốc phòng.

Now there is one issue that is hyper- partisan, and where there is one party that is just spend, spend, spend, we don't care, spend some more, and that of course is Republicans when it comes to military defense spending.

Tiêu dùng như vậy được coi là tự sinh của thu nhập chỉ khi chi tiêu cho những thứ có thể tiêu dùng này không thay đổi theo những thay đổi về thu nhập; nói chung, nó có thể là bắt buộc để tài trợ cho những nhu cầu thiết yếu và các nghĩa vụ nợ.

Such consumption is considered autonomous of income only when expenditure on these consumables does not vary with changes in income; generally, it may be required to fund necessities and debt obligations.

Người tiêu dùng Mỹ cắt giảm chi tiêu vào tháng sáu với lần đầu tiên trong gần hai năm nay , theo dữ liệu mới công bố .

US consumers cut their spending in June for the first time in almost two years , according to new data .

GDP (Y) là tổng của tiêu dùng (C), đầu tư (I), chi tiêu chính phủ (G) và cán cân thương mại (xuất khẩu ròng, X - M).

GDP (Y) is the sum of consumption (C), investment (I), government spending (G) and net exports (X – M).

Hoa Kỳ có thị trường tiêu dùng lớn nhất thế giới, với chi tiêu trung bình hộ gia đình lớn gấp 5 lần tại Nhật Bản.

The U.S. has the world's largest consumer market, with a household final consumption expenditure five times larger than that of Japan.

Các nhà kinh tế học xem xét kỹ lòng tin của người tiêu dùng và xu hướng chi tiêu vì chi tiêu của họ chiếm 70% hoạt động kinh tế ở Hoa Kỳ .

Economists closely watch consumer confidence and spending patterns because their spending accounts for 70 % of economic activity in the US.

Các nhà kinh tế phân tích kĩ chỉ số lòng tin của người tiêu dùng và xu hướng chi tiêu vì hai chỉ số này chiếm 70% hoạt động kinh tế ở Hoa Kỳ .

Economists closely watch consumer confidence and spending patterns because their spending accounts for 70% of economic activity in the US.

GDP bằng tiêu dùng cộng với đầu tư cộng chi tiêu của chính phủ và cộng với xuất khẩu ròng, cộng xuất khẩu ròng, trong trường hợp này, chi tiêu của chính phủ được giữ nguyên không thay đổi tuy nhiên, do thuế đối với người tiêu dùng và doanh nghiệp giảm xuống, chính phủ sẽ có thêm nguồn thu phục vụ chi tiêu, và chính phủ sẽ chi tiêu vài phần của nguồn thu đó, điều này dẫn đến hai khoản này sẽ tăng lên, và GDP tăng lên.

GDP is equal to consumption plus investment plus government spending plus net exports, plus net exports, in this situation, government spending is held constant but because the consumers'and the firms'taxes have gone down, they have more to spend, and they will spend some component of it, and so these two pieces will go up, and GDP will go up.