Chả lá lốt tiếng anh là gì năm 2024

Sản phẩm Bò lá lốt chay tương tự món bò cuốn lá lốt mặn. Nhân thịt được thay thế bằng đạm đậu nành, trộn chung với mũ trôm, nấm mèo, nấm tuyết rồi dùng lá lốt tươi cuốn lại, quết nước sốt và nướng sơ.

Không sử dụng chất bảo quản, hàn the hay bất kỳ phụ gia thực phẩm nào.

Thành phần: Ptotein từ đậu nành, la lốt (5%), đường, muối, hạt nêm chay, sả, dầu đậu nành – Khối lượng tịnh: 400 g – Hướng dẫn sử dụng: Rã đông tự nhiên, nướng trên vỉ đến khi chín đều. Ăn kèm với bánh tráng, bún, rau sống hoặc bánh mì, cơm nóng đều được. – Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản lạnh -18°C hoặc ngăn đá tủ lạnh

  • KHÔNG HÀN THE
  • Không sử dụng sản phẩm đã hết hạn sử dụng

– Ingredients:

NON-GMO isolated soy protein, wild betel leaf (4,5%), sesame, sterculia gum, sesame oil, sugar, salt, margarine, vegan seasoning, lemongrass.

– Net weight: 400 grams

– Direction for use: defrost then grill and turn regularly until golden yellow. Served with rice paper, rice noodle and fresh vegetable or bread and rice.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Lá lốt

Chả lá lốt tiếng anh là gì năm 2024

Lá lốt

Phân loại khoa họcGiới (regnum)Plantae(không phân hạng)Angiospermae(không phân hạng)MagnoliidaeBộ (ordo)PiperalesHọ (familia)PiperaceaeChi (genus)PiperLoài (species)P. sarmentosumDanh pháp hai phầnPiper sarmentosum Roxb., 1820 Danh pháp đồng nghĩa

  • Piper albispicum C.DC., 1910
  • Piper baronii C. DC., 1911
  • Piper brevicaule C. DC., 1898
  • Piper lolot C. DC., 1898
  • Piper pierrei C. DC., 1910
  • Piper saigonense C. DC., 1910

Lá lốt là cây thân thảo đa niên, có tên khoa học Piper sarmentosum, thuộc họ Hồ tiêu (Piperaceae, bao gồm các loài như trầu không, hồ tiêu). Một số địa phương còn gọi là "nốt", (ở Nam bộ có nơi gọi là "Lá lốp").[cần dẫn nguồn] Lá lốt được dùng trong nấu ăn hoặc để trị vết thương, đắp vào chỗ đau.

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Cây lá lốt cao khoảng 30–40 cm, mọc thẳng khi còn non, khi lớn có thân dài không thể mọc thẳng mà trườn trên mặt đất. Lá đơn, có mùi thơm đặc sắc, nguyên, mọc so le, hình tim, mặt lá láng bóng, có năm gân chính phân ra từ cuống lá; cuống lá có bẹ. Hoa hợp thành cụm ở nách lá. Quả mọng, chứa một hạt.

Lá lốt thường được trồng bằng cách giâm cành nơi ẩm ướt, dọc bờ nước, để lấy lá làm gia vị và làm thuốc. Chả lá lốt, Bò nướng lá lốt là hai trong những món ăn đặc sắc của Việt Nam.

Lá và thân chứa các ancaloit và tinh dầu, có thành phần chủ yếu là beta-caryophylen; rễ chứa tinh dầu có thành phần chính là benzylaxetat.

Công dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Chả lá lốt tiếng anh là gì năm 2024
Wikipedia tiếng Việt không bảo đảm và không chịu trách nhiệm về tính pháp lý và độ chính xác của các thông tin có liên quan đến y học và sức khỏe. Độc giả cần liên hệ và nhận tư vấn từ các bác sĩ hay các chuyên gia. Khuyến cáo cẩn thận khi sử dụng các thông tin này. Xem chi tiết tại Wikipedia:Phủ nhận y khoa và Wikipedia:Phủ nhận về nội dung.

Lá lốt có vị nồng, hơi cay, có tính ấm, chống hàn (như bị lạnh bụng), giảm đau, chống phong hàn ở mức thấp, tay chân lạnh, tê tê, nôn mửa, đầy hơi, khó tiêu, đau đầu vì cảm lạnh...

Nước sắc toàn cây trị đầy bụng, nôn mửa vì bị hàn. Nước sắc rễ chữa tê thấp vì bị khí hàn. Cành lá sắc đặc ngậm chữa đau răng. Lá tươi giã nát, phối hợp với lá khế, lá đậu ván trắng, mỗi thứ 50 g thêm nước gạn uống giải độc, chữa say nắng.

Lá lốt còn được dùng để nấu nước ngâm tay chân cho người bị bệnh tê thấp, hay đổ mồ hôi tay, mồ hôi chân.

Lá lốt còn là một nguyên liệu để nấu các món ăn như chả băm viên lá lốt, ốc nấu chuối đậu, canh lá lốt, bò lá lốt...

Wild Betal Leaf – Lá Lốt

Vietnamese Name: Lá Lốt

Common Culinary Name: Wild Betal Leaf

Botanical Family & Name: Piperaceae, Piper Sarmentosum or Betle

Vegetative Description: Shiny & slightly heart shaped, bright green leaves.

Native Habitat & Ecology:

Tasting Note: Smoky, slightly bitter & hot-like

Culinary Uses: Leaves are wrapped around small, slender ground beef rolls, then grilled (Bò Lá Lốt). Also eaten with vegetables & other boiled meats.

Medicinal Uses: Antiseptic, breath freshener, cures headaches, toothaches and sometimes used as an antibiotic. Also used to treat rheumatism, indigestion & diarrhea

Propagation: By cuttings.

Other Names: Cha Phloo (Thai)

[ad]