Bộ phận cấu thành vốn bằng tiền là gì năm 2024

  • 1. bằng tiền 0 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Truờng Trung Cấp Kỹ Thuật và Nghiệp Vụ Thủ Đức Truờng Trung Cấp Kỹ Thuật và Nghiệp Vụ Thủ Đức KHOA KẾ TOÁN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH ILIUNG VIỆT NAM MÃ TÀI LIỆU: 80078 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao : luanvantrust.com Giáo Viên Huớng Dẫn Sinh Viên Thực Tập NGUYỄN HỮU THIỆN TRẬN THỊ THÚY HẰNG LỚP :C08 – KD13 Niên Khóa :2008-2010
  • 2. bằng tiền 1 LỜI CẢM ƠN Qua thời gian đuợc học tập duới sự dìu dắt của quý thầy cô Truờng Trung Cấp Kỹ Thuật và Nghiệp Vụ Thủ Đức đã đào tạo cho em kiến thức bổ ích về nghiệp vụ kế toán cùng thời gian thực tập tại công ty TNHH ILIUNG VIỆT NAM , đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô Truờng Nghiệp Vụ Thủ Đức cùng toàn thể quý thầy cô trong truờng, đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức trong suốt quá trình học tại truờng và tạo điều kiện truyền đạt cho em nhưngc kiến thức trong suốt quá trình học tại truờng và tạo điều kiện để em đi thực tập tại công ty. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Thiên đã tận tình, trực tiếp hữong dẫn và đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp em hoàn thành bài viết này. Qua đó, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH ILIUNG VIỆT NAM cùng toàn thể cán bộ công nhân viên đã nhiệt tình huớng dẫn, cung cấp cho em những kinh nghiệm thực tiễn thực tiễn giúp em trong suốt quá trình thực tập. Giúp em hiểu thêm về nghiệp vụ kế toán và hoàn thành nội dung báo cáo trong thời gian thực tập tại công ty. Mặc dù, đã cố gắng rất nhiều nhưng những kiến thức và thời gian còn nhiều hạn chế nên trong quá trình tìm hiểu thu thập tài liệu và thực hiện báo cáo này không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong đuợc sự đóng góp và nhận xét của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. Cuối cùng, em kính chúc quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ Công nhân viên trong công ty dồi dào sức khoẻ, thành đạt trong việc giảng dạy và trong công tác.
  • 3. bằng tiền 2 Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG I LỜI NÓI ĐẦU Thông qua quá trình thực tập tại công ty, TNHH ILIUNG VIỆT NAM em đã có cơ hội học hỏi và nhận thấy rằng. Trong nền kinh tế thị truờng hiện nay các Doanh nghiệp có vốn như: Vốn cố định,, vốn kưu động, đuợc thể hiện duới nhiều hình thức khác nhau có thể là tiền mặt, tiền gửi nhân hàng hay các tài sản hiện có của doanh nhiệp. Chúng đuợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau có thể là do ngân sách cấp, cổ đông góp vốn hoặc vay muợn hay liên doanh, liên kết. Hiện nay Nhà nuớc ta đã có các chính sách tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó việc cạnh tranh giũa các doanh nghiệp ngày càng khắc nghiệt hơn. Vì vậy, doanh nghiệp muốn khẳng định vị thế cạnh tranh của mình trên thị truờng cần phải vận dụng tất cả những cơ hội và thuận lợi bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp, đồng thời doanh nghệp cũng phải nổ lực hết mình để vuợt qua các khó khăn trong việc kinh doanh cũng như các đối thủ canhhj tranh của mình. Để đạt đuợc những mục đích nêu trên, doanh nghiệp cần phải có trang thiết bị máy móc hiện đại hơn, nâng cao trình độ của cán bộ quản lý và công nhân, áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật mới, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đa dạng hoá sản phẩm. Nhưng để làm đựoc những vấn đề nêu trên, thì doanh nghiệp cần phải có vôn hay nói cách khác là phải có tiền. Qua phân tích trên chúng ta có thể thấy đuợc tầm quan trọng của vốn bằng tiền đối với sự tồn tại, phát triển và ổn định lâu dài của một doanh nghiệp. Đặc biệt là nền kinh tế nuớc ta đang chuyển mình từng buớc cùng với sự cạnh tranh gay gắt trên thị truờng, đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nổ lực trong công việc nâng cao trình độ quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, nguồn nhân lực của doanh nghiệp đồng thời tổ cức công tác có hiệu quả. Nhưng để có thể biết đuợc khả năng vận hành cũng như năng lực của
  • 4. bằng tiền 3 doanh nghiệp, chúng ta cần phải xem xét việc hình thành và sử dụng nguồn vốn trong doanh nghiệp thông qua các bộ phận kế toán của doanh nghiệp. Đúng vậy, việc nâng cao hiệu quả công tác kế toán chính là một trong những yếu tố quan trọng và cần thiết giúp cho doanh nghiệp có ưu thế hơn trong cạnh tranh cũng như trong việc thực tập tốt cac 1muc5 tiếu kinh tế đề ra.tuy nhiên. Doanh nghiệp cũng có những thuận lợi và khó khăn có thể xuất hiện tùy thuộc vào việc sử dụng vốn của doanhh nghiệp .Từ đó, chúng ta có thể nói việc nâng cao hiệu quả cong tác kế toán vốn bằng tiền là yếu tố quan trọng và cân thiết giúp doanh nghiệp giữ vững vị thế cạnh tranh trong các mục tiêu kinh tế mà doanh nghiệp đề ra và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. chính vì vậy mà em chọn đề tài :” KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY “để làm báo cáo thực tập của mình.
  • 5. bằng tiền 4 CHƯONG II: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ILIUNG VIỆT NAM I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH ILIUNG VIỆT NAM 1. Giới thiệuchung về công ty: Trong những năm vừa qua nền kinh tế nuớc ta đang từng buớc tiến lên từ cơ chế bao cấp, tập trung chuyển sang nền kinh tế thị truờng theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ một nuớc nông nghiệp lạc hậu tiến lên vững mạnh thì đời sống của con nguời ngày càng đuợc nâng cao và nhu cầu của con nguời đòi hỏi cũng rất đa dạng và phong phú không những về nhu cầu ăn, mặc, ở mà còn nhiều nhu cầu khác nữa, những nhu cầu cao hơn. Đó là lý do để các doanh nghiệp ra đời và lừa chọn chiến luợc phát triển kinh doanh sao cho phù hợp và mang lại hiệu quả kinh tế cao, để giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị truờng. Cùng với sự phát triển đất nuớc, hiểu đuợc tầm quan trọng tính thuyết phục nhu cầu về vật chất của xã hội, con ngừoi. Đặc biệt là việc sản xuất kinh doanh, cung cấp mua bán các loại máy móc hiện đại... và các dịch vụ khác phục vụ trong đời sống hằng ngày của con ngừoi. Công ty TNHH ILIUNG VIỆT NAM là nơi có uy tín trong lĩnh vực sản xuất, kinh doah những mặt hàng, đuợc khách hàng ưa chuộng. Công ty TNHH ILIUNG VIỆT NAM có tư cáh pháp nhân và có tài khoản tại ngân hàng, đựợc sử dungj con dấu theo thể thức Nhà nuớc quy định. Tên công ty là :TNHH ILIUNG VIỆT NAM :
  • 6. bằng tiền 5 Tên công ty viết tắc :IJ VIỆT NAM Co., LTD Số giấy phép kinh doanh:506/GP-BD Do trụ sở kế hoạch và đầu tư Bình Dương cấp –Phòng đăng ký kinh doanh:Ngày cấp;08/06/2006. Điện Thoại:06503789601 Fax: 0650789606 Loại hình kinh doanh :100% vốn nước ngoài. Mục đích hoạt động: - Huy động vốn và sử dụng vốn hiệu quả trong việc phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích đem lại lợi nhuận và tăng nguồn thu nhập cho công ty, góp phần vào phát triển đất nuớc. - Đóng góp vào ngân sách nhà nứoc thông qua cấc loại thuế. - Giải quyết công ẳn việc làm cho người lao động. - Do sự cạnh tranh gay gắt trên thị truờng và các công ty khác, nên công ty không nhừng cố gắng nâng cao hiệu quả kinh doanh, mở rộng qui sản xuất, phấn đấu để đem lại hiệu quả cao hơn. 2. Qúa trình hình thành và phát triểncủa công ty: a. Hình thành: - Ngày 20/10//2005 côngty chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Các thành viên góp vốn thành lập công ty: Ông :Kang sin Ho - Giám đốc Ông :Trần Quang Hùng - Phó Giám Đốc
  • 7. bằng tiền 6 - Vốn điều lệ thành lập công ty: 13.000.000.000 b. Phát triển: - Theo chỉ thị và quyết định của chính phủ là bộ máy sản xuất, kinh doanh gọn nhẹ, với tinh thần năng động sáng tạo có hiệu quả cao. Đam bảo cho đời sống con nguời, cho đời sống công nhân viêb và đem lại lợi nhuận cho công ty, tăng cuờng hợp tác với doanh nghiệp nhà nuớc. 3. Ngành nghề kinh doanh: Công ty TNHH ILIUNG VIỆT NAM chuyên sản xuất giỏ sách, giỏ sách da các loại. 4. Danh mục hàng hoá chủ yếu: - Mua bán các loại :túi xách,da.. Với các sản phẩm đa dạng, công ty còn cung cấp nhiều dịch vụ kèm theo công tác kinh doanh, nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. 5. Định huớng phát triển: Với phuơng châm kịnh doanh nhanh chóng sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu thiết bị cũng như hỗ trợ về mặt kỹ thuật, bảo hành cho khách hàng, công ty có đội ngũ cán bộ kinh nghiệm dài hạn về nhiều lĩnh vực. Để duy trì điều này, công ty đã không ngừng đưa ra những giải pháp và phưong thức phục vụ tối ưu, đồng thời nâng cao đội ngũ kỹ thuật thông qua các khoá huấn luyện, bồi duỡng và nâng cao tay nghề của công ty. II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠI CÔNG TY 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty:
  • 8. bằng tiền 7 a. Khái niệm: - Tổ chức bộ máy là một sắp xếp tuơng quan giữa các đơn vị và các chức vụ trong tổ chức. - Tổ chức bộ máy cho thấy sự phân chia hoạt động của doanh nghiệp đó. Các chức năng công việc trong doanh nghiệp đuợc liên kết và phối hợp nhau. b. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY GIÁM ĐỐC PHÓ GĐ KTTH PHÓ GĐ D.HÀNH PHÓ GĐ K.DOANH PHÒNGTC-HC P.KẾTOÁN P.KINHDOANH
  • 9. bằng tiền 8 c. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận. BAN GIÁM ĐỐC: Là một công ty tư nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, đuợc mở tài khoản ngân hàng để hoạt động theo quy định của nhà nuớc. Giám đốc công ty là nguời tổ chức và điều hành mọi hoạt động của công ty theo đúng chế độ của ngành và nhà nuớc. Chịu trách nhiệm truớc pháp luật tập thể nguời lao động toàn công ty. PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH - Phó giám đốc điều hành là nguời giúp giám đốc quản lý, điều hành một số lĩnh vực haọt động kinh doanh. Đưa ra những dự án, những kế hoạch và điều hành công ty thực hiện những dự án, kế hoạch đó. PHÓ GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TỔNG HỢP: Phó giám đốc kế toán tổng hợp là người kiểm tra quản lý tất cả chứng từ sổ sách kế toán của công ty. PHÓ GIÁM ĐỘC HINH DOANH: Phó giám đốc kimh doanh là người đưa ra những mục tiêu kinh doanh mới cho giám đốc, là ngườichỉ đạo sáng suốt bộ phận cấp dưới,kiểm tra đôn đốc hướng dẫn thực hiện các phương pháp kinh doanh đúng hướng để đạt được kết quả tốt nhất. PHÓ KẾ TOÁN: Nắm bắt tinh hình hoạt động của công ty, ghi chép các số liệu,tình hình luân chuyển vốn và sử dụng tài sản trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh,thường xuyên báo cáo kịp thời về việc cân đối nguồn vốn và ban giám đốc.
  • 10. bằng tiền 9 Tiến hành công tác theo đúng quy định của nhà nước ,dưới sự lãnh đạo trực tiếp của ban giám đốc,phòng kế toán chịu trách nhiệm về sự phân phối các nghiệp vụ kế toán tài chính và thực hiện chế đội hạch toán kế toán theo quy định. PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH: Tham mưu cho ban giám đốc về công tác tổ chức,quản lý lao động,thống kê chất lượng,số lượng công nhân viên,lập kế hạch nhân sự,tổ chức quản lý chặc chẽ các hồ sơ nhân sự. Đề xuất với giám đốc về chính sách đối với người lao động như đào tạo xây dựng định mức lao động,xây dựng tiêu chuẩn viên chức nghiệp vụ, quy chế trả lương nâng bậc lương,các chế độ nghĩ phép,khen thưởng,bảo hiểm y tế bảo hiểm xả hội. 2. Những thuận lợi và khó khăn: a. Thuận lợi: - Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt, nhiệt tình của Ban giám đốc cùng với toàn thể đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, làm việc tích cự, hết sức nổ lực và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, biết xác định huớng đi, phát huy các điểm mạnh đồng thời khắc phục những điểm yếu của công ty, giải quyết kịp thời và phù hợp công việc. Bên cạnh đó, hiện nay quy mô kinh doanh của công ty rộng lớn, đồng thời còn có sự hợp tác của nhiều đơn vị kinh doanh khác. Đặc biệt công ty còn giao dịch rộng lớn với khách hàng. Đây chính là những thuận lợi hết sức quan trọng đã phát huy đuợc thế mạnh, uy tín của công ty, từ đó tạo thêm buớc đi vững mạnh và thu hút nhiều khách hàng trên khắp mọi nơi. Mối quan hệ giữua cấc phòng ban chặt chẽ, từ đó tạo nên những mặt liên kết trong hoạt động hằng ngày, hệ thống trang thiết bị máy móc hiện đại.
  • 11. bằng tiền 10 Vị trí thuận lợi về giao thông, nặt bằng chung nối rộng nằn sát đuờng nên thuận lợi cho việc giao dịch. ngoài ra đuợc sự ủng hộ của các doanh nghiệp cũng như các công ty khác về nguồn vốn cũng như các mặt hàng kinh doanh. Những sản phẩm kinh doanh đều có thế mạnh trên thị truờng và đáp ứng đủ nhu cầu cần thiết cho mọi nguời. b. Khó khăn: - Mặc dù có nhiều thuận lợi mà công ty đạt đuợc, song bên cạnh đó còn phải chịu sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp khác mà có chung lĩnh vực sản xuất kinh doanh, công tac điều hành công ty còn mới, nên cũng chưa có nhiều kinh nghiệm. Mức độ rủi ro cao, công nợ thanh toán chiếm nhiều hơn so với haọt động kinh doanh 3.Kết quả đạt được và phương hướng phát triểnlâu dài. a.Những kết quả đạt được: Do nền kinh tễ ngày càng phát triển,nên việc mờ rộng sản xuất kinh doanh của các công ty nói chung và công ty TNHH ILIUNG VIỆT NAM nói riêng đã đạt được những kết quà xứng đáng và có uy tín trên thị trường. b.Phương hướng phát triểnlâu dài: Từng bước phát huy và giữ vững uy thế mạnh của công ty,đồng thời khắc phục những khó khăn hiện đang mắc phải để đưa công ty ngày một ddi lên. Xác định chiến lược phát triển các loại hình kinh doanh,nâng cao năng lực kinh doanh. Bồi dưỡng đội ngũ tay nghề cho các nhân viên trong công ty,tuyển dụng cán bộ công nhân viên hợp lý phù hợp với khả năng lao động và trình độ tay nghề của từng người.
  • 12. bằng tiền 11 III.CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY. 1.Bộ máy kế toán: Công ty vận dụng hình thức kế toán,tập trung tất cả các công việc kế toán của công ty được tập trung tại phòng kế toán như: phân loại kiểm tra, chứng từ,nạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp,lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh tế và kiẻm tra công tác kế toán. Gồm có: -Kế toán trưởng. -Kế toán thanh toán. -Kế toán bán hàng. -Thủ quỹ. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN: KT. TRƯỞNG KT.TIỀN LƯƠNG KT. VBT THỦ QUỶ
  • 13. bằng tiền 12 2.Chức năng và nhiệm vụ: a.Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty,tổ chức và phân công cụ thể các công việc cho từng kế toán viên. Tổ chức ghi chép tính toán phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,phân tích tình hình hoạt động trong công ty,đồng thời thay thế giám đốc tổ chức quả lý tái sản của công ty . Bảo quản lưu trử các tài liệu kế toán,giữ bí mật về số liệu kế toán. Lập kế toán tài chính,quý năm cân đối thu chi lập bản thiết minh,phân tích hhoat5 động kinh doanh cho ban giám đốc,chịu trách nhiệm về các số liệu trong bảng quyết toán. Tổ chức hưởng dẫn thi hành chế độ bảo vệ tài sản, tiền,vốn đầu tư của công ty. Ký các chứng từ có liên quan và quốc thảm quyền theo quy định của cơ quan có chức năng và phân công quyền hạn của ban giám đốc. Chịu trách nhiệm báo cáo liên quan theo dịnh kỳ,theo quy định. Kế toán trưởng còn là kiểm soát viên tài chính của nhà nước tại công ty,thực hiện thi hành chính sách tài chính với nhà nước. b.kế toán lương; Mổi tháng kế toán lương đều tổng hợp các ngày công do công nhân viên làm trong tháng,sau đó lập bản chấm công từ đó biết được quá trính làm việc trong tháng của công nhân viên để khen thưởng. c..Thủ quỷ : Theo dõi thu chi tiền mặt,giữ tiền kiểm quỹ và báo cáo quỹ,.
  • 14. bằng tiền 13 Giao dịch v ới ngân hàng khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh,thủ quỹ có trách nhiệm về số tiền hiện có tại công ty, hàng ngày thủ quỹ điều tiến hành kiểm kê. 3. Tổ chức công tác kế toán,hình thức kế toán và các loại sổ sách công ty đáp ứng; Như chúng ta đã biết mên độ kế toán bắt đầu tứ ngày 01/01 dương lịch và kết thúc vào ngày 31/12. a.Hình thức kế toán; -Toàn bộ công việc kế toánđược tập trung giãi quyết ở phòng ban kế toán ;phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo các kiểm kê kiểm tra. - Trong các quá trình hoạt động, hình thức kế toán là quá trình quan trọng đáng kể trong việc tổ chức kế toán tại công ty, nó ảnh hưởng ra6tt1 lớn đến việc thực hiện chức năng giám đốc của kế toán. Đống thời, có tác dụng lớn đến việc tiết kiệm thời gian, giảm bớt khối lượng công việc thực hiện, sử dụng hiệu quả lao động của kế toán viên. -Có rất nhiều hình thức kế toán khác nhau. Nhưng công ty áp dụng hình thức kế toán ‘’nhật ký chung’’.
  • 15. bằng tiền 14 b. Sơ đồ và trình tự ghi sổ kế toán ‘’nhật ký chung; *Sơ đồ. *Trình tự ghi sổ kế toán “nhật ký chung’’ -Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ cái tttheo tài khoaan3 kế toán phù hợp. nếu các đơn vị có mở sổ, th3 kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung,các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào số thẻ, kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơn vị mở sổ quỹ thì hằng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ quỹ liên quan.định kì hoặc cuối CHỨNG TỪ GỐC SỔ QUỸ SỔ NKC SỔ CÁI BẢNG CĐ PHÁT SINH SỔ,THẺ,KẾTOÁN CHI TIẾT BẢNG TỔNGHỢP CHI TIẾT
  • 16. bằng tiền 15 tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ quỹ,lấy số để ghi các tài khoản phù hợp trên sổ cái. -Cuối tháng, cuối quý,cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phatt1 sinh. Sau khi đã kiểm tra chiếu khớp đúng. Số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, được dùng lập các báo cáo tài chính, về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung. C. Nguyên tắc cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung; Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phải ghi chép vào sổ nhật ký chung theo thời gian phát sinh và điều khoản nghiệp vụ đó. -Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh 4.Các loại công ty đang sử dụng; -Sổ nhật ký chung -Sổ quỹ -Sổ cái -Các loại thẻ chi tiêu. 5. Các phương pháp kế toán ; a. Nguyên tắc xác định các khoản thu, tiềnmặt, tiềngởi ngân hàng, tiền đang chuyển; - Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền, quy đổi ra ĐVN. - Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán .
  • 17. bằng tiền 16  Công ty sử dụng ngoại tệ trong sản xuất kinh doanh phải đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế do ngân hàng nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh vào sổ kế toán.số dư tài khoản vốn bằng tiền là ngoại tệ phải được điều chỉnh theo tỷ giá thực tế tại thời điểm lập báo cáo. b. Nguyên tắc kế toán đối với hàng tồn kho; -Nguyên giá cộng chi phí vận chuyển, bốc dỡ(nếu có). -Phương pháp xác định các giá trị hàng tồn kho cuối kỳ; thực tế dích danh. -Phương pháp hạch toán hàng tồn kho; kê khai thường xuyên. c. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác; - Nguyên tắc ghi nhận; phát sinh tăng tài khoản phải thu, ghi có các tài khoản đối ứng . -Lập dự phòng phải thu nợ khó đòi; lập biên bản hội đồng thành viên rồi đưa ra quyết định. -Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định hữu hình và vô hình: tài sản có thời gian sử dụng trên một năm và có giá trị trên mười triệu.
  • 18. bằng tiền 17 CHƯƠNG III: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH ILIUNG VIỆT NAM I.NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ VỐN BẰNG TIỀN. Như chúng ta đã biết, vốn bằng tiền là một vấn đế quan trọng mà hầu hết các doanh nghiệp sản xuất hiện nay đều quan tâm hàng đầu. Vì sao mà họ đặc biệt quan tâm đến vốn bằng tiền như thế? Bởi vì chính nó là yếu tố quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường mở rộng ở nước ta hiện nay, sự tự do cạnh tranh diễn ra rất gay gắt giữa các doanh nghiệp sản xuất với nhau không thể nào tránh được, cho nên các doanh nghiệp phải tận dụng hết khả năng của mình để tồn tại và phát triển. Trên cơ sở, vốn bằng tiền là một bộ phận tài sản lưu động vô cùng thiết yếu trên mọi lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó được sử dụng như một phương tiện luân chuyển thường xuyên liên tục trong quá trình giao dịch, mua bán, kí gửi. Mặt khác vốn bằng tiền còn là một khoản mục làm ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng khác như: doanh thu, chi phí công việc và hầu hiết các tài sản khác của doanh nghiệp. Yêu cấu quản lý đối với vốn bằng tiền là phải hạn chế số lượng dự trữ đến mức độ thấp nhất, hợp lý. Đảm bảo đủ lượng vốn bằng tiền cho nhu cầu chi trả, thanh toán hợp lý hàng ngày, không dự trữ quá nhiều gây nên tình trạng ứ động vốn, 1. Khái niệm; Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận tài sản lưu động của doanh nghiệp tồn tại dưới các dạng khác như sau: Tiền mặt tại qũy, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
  • 19. bằng tiền 18 Tiền ở đây có thể là do ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành ( kể cả ngân phiếu ), ngoại tệ các loại vàng bạc đá quý và kim khí quý. Vốn bằng tiền là bộ phận tài sản có tính thanh toán cao nhất của doanh nghiệp, thể hiện khả năng thanh toán đối với các khoảng nợ đến hạn của doanh nghiệp. Ngoài ra, vốn bằng tiền còn phục vụ chi tiêu thường xuyên cho hoạt động sản xuất kinh doanh và quảng lý doanh nghiệp. 2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền; Phản ánh kịp thới các khoản thu chi, kiểm tra đối chiếu với thủ quỹ. - Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ,thủ tục hạch toán vốn bằng tiền . - Thông qua việc ghi chép, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí sai chế độ . 3. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ; - Chỉ sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất trong việc hạch toán vốn bằng tiền là đồng việt nam.các loại ngoại tệ vàng, bạc,đá quý. -Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng việt nam theo gia thực tế.Tỉ giá thực tế là tỉ giá mua vào, bán ra thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hang do ngân hang nhà nước VN công bố tại thời điểm có nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trường hợp nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phát sinh lúc Bên ngân hàng không hoạt động doanh nghiệp sử dụng tỉ giá bình quân của thị trường ngoại tệ bên ngân hàng ngày hôm trước. - tỉ giá mua bán bình quân liên ngân hang được dung trong các trường hợp sau : + Mua vật tư hang hóa,TSCD bằng ngoại tệ.
  • 20. bằng tiền 19 + Nhận góp vốn liên doanh, nhận tiền viện trợ bằng ngoại tệ, + Các khoảng đầu tư tài chính ngoại tệ. + Mua bán ngoại tệ bằng tiền VN . + Bán ngoại tệ thu tiền VN. Những ngoại tệ mà ngân hang nhà nước VN công bố tỉ giá mua bán bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thì được đổi ra đồng VN theo tỉ giá áp dụng tính thuế xuất nhập và thuế nhập khẩu của đổng VN so với một số ngoại tệ do nhà nước công bố. Việc hạch toán ngoại tệ có thể vận dụng một trong hai phương pháp sau : a. Phương pháp tỉ giáthực tế; Theo phương pháp này, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ sẽ được hoạch toán bằng động VN thông qua việc quy đổi tỷ giá thực tế như quy định ở các nguyên tắc trên. Riêng trường hợp xuất quỷ tiền mặt tiền gởi NH bằng ngoại tệ thì tỉ giá xuất kho theo một trong các phương pháp: BQGQ, nhập trước xuất trước,nhập sau xuất trước trên cơ sở tỉ giá thực tế của một số ngoại tệ đầu kỳ.đối với các khoảng thu hồi nợ bằng ngoại tệ thì trên các tài khoản phải thu kế toán quy đổi ngoại tệ theo tỉ giá thực tế bình quân đang theo dõi các khoản nợ này. b. Phương pháp tỉ giá hạch toán : Phương pháp này thường áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp pháp sinh nhiều nghiệp vụ thu, chi ngoại tệ nhằm giảm bớt công việc hạch toán. + Tỉ giá hạch toán thường là tỉ giá lúc đầu kỳ được sử dụng trong suốt kỳ hạch toán. + Tỉ giá hạch toán dùng để hạch toán cho phát sinh của các tài khoảng vốn bằng tiền,bằng ngoại tệ.
  • 21. bằng tiền 20 + Đối với các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí bằng ngoại tệ, giá trị các tài khoản được mua sắm, hình thành bằng ngoại tệ phải hạch toán theo tỉ giá thực tế tại thời điểm pháp sinh .  Số dư tài khoản vốn bằng tiền và khoản phải thu, phải trả có gố ngoại tệ phải được điều chỉnh theo tỉ giá thực tế ở thời diểm lập báo cáo.  Khi hạch toán ngoại tệ, nếu có phát sinh chênh lệch tỉ giá thì phản ánh chênh lệch giá bán ngoại tệ theo tiền VN với tỉ giá bình quân ngoại tệ đang hạch toán trên sở kế toán được hạch toán váo TK 515 hoặc TK 635.  Nếu giữa tỉ giá thực tế và hạch toán có phần chênh lệch thì phần chênh lệch được phản ánh trên TK 413. TK này có kết cấu như sau: BÊN NỢ: Chênh lệch giảm về tỉ giá (tỉ giá thực tế nhỏ hơn tỉ giá hạch toán) liên quan đến vốn bằng tiền,vật tư,HH,TSCD, nợ phải thu và chi phí sản xuất kinh doanh cco1 gốc ngoại tệ. + Chênh lệch tăng về tỉ giá (tỉ giá lớn hơn tỉ giá hạch toán) liên quan các tài khoản nợ phải trả và doanh thu. + Phần chênh lệch có. BÊN CÓ + Chênh lệch giảm về tỉ giá (tỉ giá thực tế nhỏ hơn tỉ giá hạch toán ) liên quan đến vốn bằng tiền vật tư HH,TSCD,nợ phải thu và chi phí sản xuất kinh doanh có gốc ngoại tệ. + Chênh lệch tăng về tỉ giá (tỉ giá thực tế nhỏ hơn tỉ giá kế họach) liên quan đến các khoản nợ và doanh thu . + Phần chênh lệch được xử lý.
  • 22. bằng tiền 21  Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nếu được bộ tài chính chấp thuận cho sử dụng đơn vị tệ nước ngoài để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính thì các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng đồng tiền VN được quy đổi ra đơn vị nước ngoài theo tỉ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng nhà nước VN công bố.  Trường hợp doanh nghiệp sử dung đơn vị tiền tệ nước ngoài mà ngân hàng nhà nướcVN không công bố tỉ giá thì quy đổi theo tỉ giá áp dụng tính thuế xuất khẩu và nhập khẩu của đồng VN so với số ngoại tệ do NHNNVN công bố.  Các khoản thu chi ngoại tệ trên các tài khoản vốn bằng tiền cần được theo dõi chi tiết ở TK ngoài bản CDKT “TK 007”.  Đối với vàng, bạc, ở những đơn vị không chuyên kinh doanh vàng bạc thì được phản ánh vốn bằng tiền theo giá hóa đơn hoặc giá được thanh toán.khi xuất vàng bạc thì tính giá xuất theo PP BQGQ, nhập trước xuất trước hoặc nhập sau xuất trước. Ngoài theo dõi bằng giá trị KT còn phải theo dõi về số lượng trọng lượng quy cách và phảm chất từng thứ từng loại. 4. PHÂN LOẠI KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN a. Kế tóan tiềnmặt Nội dung: Tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm:tiền đồng vn(kể cả ngân phiếu),ngoại tệ mặt vá các loại váng bạc đá quý Nguyên tắc; -Nhập xuất phải trên cơ sở phiếu thu,chỉ hợp lệ hoặc chứng từ nhập,xuất vàng bạc đá quý có đầy đủ chử kí cuả người nhận người giao,người cho nhận nhập theo quy định -Phải mở sổ ghi theo dõi váng bạc nhận kí cược, kí quỹ
  • 23. bằng tiền 22 -Thủ quỹ chiệu trách nhiệm quản lí nhập,xuất các loại tiền mặt váng bạc tại quỹ.hằng ngày phải thường xuyên kiểm kê đối chiếu với số liệu của quỹ sổ kế toán.Nếu có chênh lệch phải có xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý. b. kế toán tiềngởi ngân hàng Nội dung Tiền gởi ngân hàng là già trị các loại tiền tạm thời nhàn rỗi doanh nghiệp tạm gởi ngân hàng,kho bạc NH hoặc CTy tài chính (nếu có)bao gồm các loại tiền gởi NH vốn lưu động,tiền gởi NH các quỹ DN…bằng tiền đồng VN ngoại tệ các loại vàng bạc,kim khí quý. Nguyên tắc kế toán: - Mọi việc ghi chép phản ánh trên tiền gởi NH căn cứ vào giấy báo nợ,báo có hoặc bản sao trên tài khoản của NH kèm theo các chứng từ gốc . - Phải thường xuyên đối chiếu NH để đảm bảo số dư tiền gởi NH ghi trong sổ của doanh nghiệp trùng khớp với số dư NH.nếu có chênh lệch thì phải tìm nguyên nhân để xử lý kịp thời .cuối tháng chưa tìm được nguyen nhân thì KT điều chỉnh theo số liệu NH.số chênh lệch được phản ánh trên TK 1388 hay TK 3388 để chuyển sang tháng sau tiếp tục kiểm tra, đối chiếu và xử lý kịp thời. - Nếu tiền gởi là các khoản ngoại tệ thì hạch toán tương tự,đối với tiền mặt ngoại tệ,phải thanh toán chi phí theo từng NH để tiện kiểm tra đối chiếu. Đặc điểm: Tiền của doanh nghiệp phần lờn được gởi NH ở công ty tài chính . tiền gởi NH Được dùng để thanh toán không dùng tiền mặt lãi từ tiền gởi NH được thanh Thanh toán vào thu nhập tài chính của doanh nghiệp.
  • 24. bằng tiền 23 5. Phương pháp kế toán a.Tiền mặt :TK 111  Chứng từ : 1. Phiếu thu (01-TT,BB-BB) 2. Phiếu chi (02-TT,BB-BB) 3. Biên lai thu tiền (05-TT,HD-HD) 4. Bảng kê ngoại tệ,vàng bạc đá quý(06-TT,HD-HD) 5. Bảng kiểm kê quỹ :chứng từ của thủ quỹ để tổng hợp thu,chi tồn quỹ định kỳ. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 111 “tiền mặt” Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu,chi và tồn quỹ của quỹ tiền mặt tại doanh nghiệp. Nội dung và kết cấu tài khoản như sau: 1. Số dư đầu kỳ bên nợ: Các khoản tiền mặt,vàng bạc,kim khí quý,đá quý hiện tồn tại. 2. Số phát sinh bên có: Các khoản tiền mặt, vàng bạc,đá quý xuất quỹ tiền mặt trong kỳ. + Số tiền mặt thiếu ở quỹ khi đã kiểm kê. + Các khoản điều chỉnh chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý hiện tồn quỹ,tồn kho cuối kỳ. 3. Số phát sinh bên nợ: 4. Các tài khoản tiền mặt, vàng bạc,kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt trong kỳ. + Số tiền mặt thừa ở quỷ khi kiểm kê.
  • 25. bằng tiền 24 + Các khoản điều chỉnh chênh lệch tỉ giá ngoại tệ,tiền bạc, đá quý,kim khí quý tăng trong kỳ. TK 1111 có các tiêu khoản sau; + TK 1111 “tiền Việt Nam” + TK 1112 “tiền ngoại tệ” + TK 1113 “vàng bạc,kim khí quý,đá quý”  Kết cấu tài khoản: Nợ TK 111 -SDDK : các loại tiền mặt còn tồn quỹ ở đầu kỳ - SPS : tiền mặt tăng lên trong kỳ(+) :thu -SPS :tiền mặt giảm đi trong kỳ (-) :chi - SDCK : Các loại tiền mặt còn tồn quỹ cuối kỳ  Phương pháp hạch toán: -Khi thu tiền bán sản phẩm: Nợ TK 111 Giá thanh toán
  • 26. bằng tiền 25 Có TK 511: giá bán chưa thuế GTGT. Có TK 333: thuế GTGT phải nộp. -Khi thu tiền các hoạt động khác: Nợ TK 111 Số tiền thực thu. Có TK 515 thu nhập hoạt động tài chính(chưa có thuế GTGT) -Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: Nợ TK 111: tăng tiền mặt Có TK 112: Giảm tiền gửi ngân hàng. -Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt : Có TK 131,136,141,…Giảm khoản phải thu -Khi xuất quỹ tiền mặt mua vật tư,công cụ dụng cụ,hàng hóa nhập kho. Nợ TK 152,153,153: giá múa và các chi phí chưa thuế. Nợ TK 133 : Thuế GTGT Có TK 111 Số tiền thực chi. -Khi xuất quỹ tiền mặt trả nợ khoản phải trả; Nợ TK 311,315,331,333,336,338: Giam3 khoản phải trả. Có TK 111: Số tiền thực trả -Khi xuất quỹ tiền mặt chi các khoản phải chi phí: Nợ TK 627,641,642:Chi phí các bộ phận
  • 27. bằng tiền 26 Có TK 111: Số tiền thực chi.  Sơ đồ hạch toán: 1121 111 334 Rút tiền gửi ngân hàng Thanh toán cho CNV 131 331 Thu hồi các khoản phải thu Trả tiền cho người bán Cấp BHXH,BHYT 141,1442 331 Thu hồi các khoản tạm ứng Chi trả nợ vay Ký cược, ký quỹ 128, 121 112 Thu hồi các khoản đầu tư ngắn Gửi tiền vào ngân hàng Hạn và dài hạn 338, 334 152 Tiền lương và các khoản trích theo Chi trả lãi vay tiền tiền lãi Lương trong kỳ 121 Chi đầu tư ngắn và dài hạn 154 Chi cho hoạt động KD 334
  • 28. bằng tiền 27 Chi trả ký cược, ký quỹ b. Tiền gửi ngân hàng:TK 112  Chứng từ: - Giấy nộp tiền . - Ủy nhiệm chi. - Giấy báo nợ,giấy báo có, bản sao kê TK(sổ phụ ngân hàng)  Tài khoản sử dụng - TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”:dùng để phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động các khoản tiền của doanh nghiệp ở ngân hàng.  Kết cấu tài khoản : Nợ TK 112 Có - SDDK : Số tiền đang gửi ngân - Số phát sinh :các khoản tiền rút ra từ ngân Hàng Đầu kỳ. hàng. - SPS : Các khoản tiền gửi ngân Hàng (+) -SDCK : Số tiền đang gửi vào ngân hàng ở cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán : - Khi nhận giấy báo có khách hàng trả: Nợ TK 112 :Số tiền thực thu Có TK 131 : giảm khoản phải thu
  • 29. bằng tiền 28 -Khi nhận tiền vay từ chuyển khoản: Nợ TK 112 : tăng tiền gửi ngân hàng Có TK 331,341: tăng khoản phải trả -Khi rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: Nợ TK 111 : tăng tiền mặt Có TK 112 :Giảm tiền gửi ngân hàng Nợ TK 331: Giảm khoản phải trả Có TK 112: Số tiến thực trả -Khi chuyển tiền nộp các khoản phải trả Nợ TK 333,338: Giảm khoản phải nộp khác Có TK 112: Số tiền thực nộp -Khi chuyển tiền trả các khoản chi phí,dịch vụ: Nợ TK 331: Giảm khoản phải trả Có TK 112:Số tiền thực trả -Khi trả lãi vay ngân hàng Nợ TK 635: chi phí tài chính Có TK 112: Số tiền thực trả
  • 30. bằng tiền 29 Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng 111 Nợ 112 Có 311,331 Gửi tiền mặt vào ngân hàng Thanh toán các khoản nợ phải trả 131,136,1382 111 Rút về qũy tiền mặt Thu hồi các khoản phải thu 121,221 153,152,1562 Thu hồi các khoản đầu tư ngắn Mua sắm các loại tài sản Ngắn hạn và dài hạn 121,128,221 334 Nhận ký quỹ, ký cược Chi để đầu tư ngắn hạn và dài hạn 511,515,711 621,622,627,641,642 DT do bán hàng,VAT, thu nhập Các khoản được tính vào chi phí Thu nhập hoạt động tài chính 144,244 411,414,413,431 Nhận ký quỹ,ký cược ngắn Trả lại vốn và sử dụng thuộc vào các Hạn khoản được biếu tặng quỹ đại thọ 411 532,531 Nhận vốn được cấp,vốn góp các Giảm giá và thanh toán số hàng Khoản được biếu tặng bị trả lại cho khách hàng
  • 31. bằng tiền 30 CHƯƠNG IV: HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH ILJUNG VIỆT NAM I. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ: 1. Nội dung: Như chúng ta đã biết,tiền mặt tại quỹ đơn vị bao gôm tiền mặt VN.Việt chi tiêu tiền mặt hàng ngày do thủ qũy tiến hành trên cơ sở các phiếu thu,phiếu chi hoặc các chứng từ nhập,xuất và có đầy đủ chữ ký của người nhận người giao,người kiểm tra ký duyệt theo quy định chứng từ kế toán. Sau khi đã thực hiện nhiệm vụ thu chi tiền mặt,thủ quỹ tiến hành ký tên và đóng dấu “đã thu tiền” hay “ đã chi tiền”lên các phiếu chi, phiếu thu đồng thời sử dụng các chứng từ này để ghi nhận vào sổ quỹ,cuối mỗi ngày thủ quỹ phải nộp báo cáo quỹ và các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt. Kế toán quỹ tiền mặt cũng căn cứ vào các chứng từ thu chi tiền mặt để phản ánh tình hình luân chuyển của tiền mặt các sổ kế toán như:sổ thu tiền mặt,sổ chi tiền mặt . Hằng ngày thủ quỹ tiền mặt thường xuyên kiểm kê số tiền mặt tồn quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và biện pháp xử lý thích hợp. 2. Trình tự hạch toán tiền mặt tại quỹ Chứng từ gốc: + Phiếu thu:Là phiếu được lập khi nhập quỹ tiền mặt, thủ quỹ sẽ nhận tiền và lập phiếu thu,ghi số tiền thực tế đã nhận. + Phiếu chi : Là khi được lập khi xuất quỹ, thủ quỹ sẽ xuất tiền, căc cứ ghi trên phiếu chi, nhưng phiếu chi phải được thủ trưởng ký duyệt.
  • 32. bằng tiền 31 Các phiếu chi có thể là giấy đề nghị tạm ứng,các hóa đơn hàng hóa,dịch vụ mua ngoài.Các phiếu này thường do kế toán thanh toán của doanh nghiệp lập.Căn cứ vào phiếu thu,phiếu chi đã lập,kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết tiền mặt đồng thủ quỹ sẽ ghi vào sổ quỹ.Đối với sổ quỹ sẽ được kiểm quỹ cuối tuần,sau khi kiểm tra quỹ thì người chịu trách nhiệm kiểm kê sẽ lập bản kiểm kê quỹ. Ngoài ra. Kế toán còn lập các chứng từ ghi sổ để tổng hợp các phiếu thu, phiếu chi với nhưỡng tài khoản đối ứng có cùng một nội dung kinh tế.Sau khi lập chứng từ ghi sổ kế toán thanh toán sẽ tiếp tục ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và ghi vào sổ để đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 111.số hiệu trên sổ đăng ký dùng để đối chiếu,kiểm tra các sổ chi tiết tiền mặt, là căn cứ lập bảng cân đối phát sinh. 3. Các chứng từ,sổ sách và thủ tục kế toán tiềnmặt quỹ: Giấy đề nghị của doanh nghiệp được thành lập tháng 05/2010.một số phiếu thu,phiếu chi đã lập. 4. Thực trạng công tác kế toán tiền mặt quỹ. - Tình hình thu chi tại quỹ trong tháng 05/2010 1. Anh Thắng ứng tiền đi công tác bến tre số tiền 200.000 đ(phiếu thu 274 ngày 03/05) Nợ TK 111 :200.000 Có TK 141:200.000 2. Chi tiền mặt cho anh Quang giải quyết vụ ttai nạn với số tiền 300.000 đ(phiếu chi 305 ngày 03/05) Nợ TK 142:300.000 Có TK 111:300.000
  • 33. bằng tiền 32 3. Chị Anh nhận 598.000 đ thanh toán chi phí hành chính từ ngày 20/01 đến 02/02 (phiếu chi 308 ngày 03/05) Nợ TK 642:598.000 Có TK 111:598.000 4. Tạm ứng 50.000.000 cho Anh Sơn sữa chữa xưởng (phiếu chi 275 ngày 04/05) Nợ TK141:50.000.000 Có TK 111:50.000.000 5. Chị Linh (can tin) nộp 765.000đ tiền điện nước tháng 05/2010 (phiếu thu 275 ngày 05/05) Nợ TK111 : 765.000 Có TK 142:765.000 6. Anh Thảo nộp 1.000.500 đ tiền điện,nước tháng 05/2010(phiếuthu 276 ngày 05/05) Nợ TK 111:1.000.500 Có TK 142:1.000.500 7. Anh Thắng nộp chi tiêu tháng 05/2010 số tiền 77.815.000đ (phiếu thu 277 ngày 06/05 Nợ TK 111 :77.815.000 Có TK 136(8) :77.815.000 8. Anh Toàn thanh toán 7.500.000đ tiền sữa chữa xe (phiếu chi 312 ngày 07/05) Nợ TK 642: 7.500.000 Có TK 111: 7.500.000
  • 34. bằng tiền 33 9. Chị Thắm tạm ứng 2.000.000đ để chi phí hoạt động xí nghiệp (phiếu chi 313 ngày 09/05) Nợ TK 141: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000 10. Chị Lê trích quỹ khen thưởng 4.500.000đ để thưởng cho tập thể cán bộ, công nhân viên (phiếu chi 314 ngày 09/05) Nợ TK 431:4.500.000 Có TK 111:4.500.000 11. Ngày 10/05 Anh Hiếu nộp 2.741.500đ tiền nước lại cho công ty (phiếu thu 278) Nợ TK 111:2.741.500 Có TK 142: 2.741.500 12. Ngày 12/05 tạm ứng 30.500.000đ để chị Lê đi công tác ở vũng tàu (phiếu chi 136) Nợ TK 141: 30.500.000 Có TK 111: 30.500.000 13. Trần văn Minh nộp 659.500đ tiềnđiện tháng 04/2010 (phiếu thu 208 ngày 12/05) Nợ TK 111: 659.500 Có TK 142: 659.500 14. Chi tiền mặt 850.000đ cho chị Kim đi tập huấn 2 ngày (phiếu chi 317 ngày 12/05) Nợ TK 642: 850.000
  • 35. bằng tiền 34 Có TK 111:850.000 15. Ngày 14/05 chị Tâm (trạm xăng dầu)nộp khoán 15.000.000đ và nộp tiền điện nước tháng 03/2010 số tiền 507.500đ (phiếu thu 281 ) Nợ TK 111: 15.507.500 Có TK 136(8): 15.000.000 Có TK 142: 507.500 16. Ngày 17/05 Chị Tâm nhận 2.597.000đ tiềnmua xang dầu phục vụ công tác thương xuyên của công ty (phiếu chi 318 ) Nợ TK 642: 2.597.000 Có TK 111: 2.597.000 17. Hạnh chi trả 690.800đ tiềndư lại khi mua vật tư (phiếu chi 319 ngày 17/05) Nợ TK 642: 690.800 Có TK 111: 690.800 18. Hạnh nộp 200.000.000đ vào tài khoản ngân hàng công ty (phiếu chi 323 ngày 17/05) Nợ TK 112: 200.000.000 Có TK 111: 200.000.000 19. Ngày 20/05 Chị lê Hoàn ứng 1.000.000đ tiềnđi công tác ở Tiền Giang (phiếu thu 286) Nợ TK 111: 1.000.000
  • 36. bằng tiền 35 Có TK 141: 1.000.000 20. Thu Thủy chi 10.150.000đ ứng lương kỳ I tháng 05/2010 cho cán bộ công nhân viên (phiếu chi 324 ngày 20/05) Nợ TK 142: 10.150.000 Có TK 111: 10.150.000 21. Chi tiền mặt 1.382.000đ chi phí hoạt động xí nghiệp (phiếu chi 325 ngày 24/05) Nợ TK 142: 1.382.000 Có TK 111: 1.382.000 22. chị Loan nhận 1.410.000đ tiền chi phí hành chính từ ngày 03/05 đến 20/05 (phiếu chi 326 ngày 24/05) Nợ TK 642: 1.410.000 Có TK 111: 1.410.000 23. Ngày 24/05 Nguyễn Kim Ngọc Hoàn nợ cá nhân 5.000.000đ (phiếu thu 298) Nợ TK 111: 5.000.000 Có TK 138(8): 5.000.000 24. Ngày 25//05 Hạnh thanh toán tiền điện thoại công ty 1.068.700đ ( phiếu chi 312) Nợ TK 642: 1.068.700 Có TK 111: 1.068.700 25. Ngày 25/05 Thanh nộp tiền vào tài khoản ngân hàng của công ty 40.000.000đ (phiếu chi 335)
  • 37. bằng tiền 36 Nợ TK 112: 40.000.000 Có TK 111: 40.000.000 1. Sổ quỹ : Sổ quỹ là sổ ghi phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt ngay sau khi mỗi lần thu,chi.Là cơ sở để xác định số tiền mặt thực tế còn tồn quỹ cuối mỗi ngày kế toán quỹ tiền mặt và thủ quỹ cộng số tiền thu,số tiền chi trên sổ quỹ của mình và căn cứ vào sổ quỹ để đối chiếu số dư với nhau kế toán lập bảng kê thu,chi hàng tháng chính xác để đảm bảo số dư tiến mặt tại quỹ luôn bằng với số dư trên sổ cái tổng hợp. Kết cấu sổ quỹ tiền mặt tại công ty như sau: Cột ngày, tháng : Để ghi ngày tháng,chứng từ gốc. Cột chứng từ: ghi số phiếu thu và chi . Cột diễn giải: ghi nội dung chi tiền mặt. Cột thu : ghi số tiền bằng số. Cột chi: ghi số tiền bàng số. Cột tồn quỹ : ghi số tiền tồn quỹ tại thời điểm ghi sổ.
  • 38. bằng tiền 37 Sơ đồ kế toán tiềnmặt tại quỹ tháng 05//2010 136(8) 111 112 77.185.000 (7) 77.185.000 200.000.000 (18) 200.000.000 15.000.000 (15) 15.000.000 40.000.000 (25) 40.000.000 138(8) 5.000.000 (7) 5.000.000 50.000.000 (4) 50.000.000 141 200.000 (23) 200.000 2.000.000 (9) 2.000.000 142 765.000 (5) 765.000 30.500.000 (12) 30.500.000 1.000.500 (6) 1.000.500 10.150.000 (20) 10.150.000 2.741.500 (11) 2.741.500 300.000 (2) 300.000 659.500 (13) 659.500 1.382.000 (10) 1.382.000 507.500 (15) 570.500 4.500.000 (3) 4.500.000
  • 39. bằng tiền 38 59.800 59.800 7.500.000 (8) 7.500.000 850.000 (14) 850.000 2.597.000 (16) 2.597.000 690.800 (17) 690.800 1.410.000 (22) 1.410.000 1.068.700 (24) 1.068.700 104.689.000 353.546.500
  • 40. bằng tiền 39 II. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG : 1. Các chứng từ, sổ sách và thư tục kế toán tiền gửi ngân hàng; Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng,kế toán ghi sồ tiền gửi ngân hàng và sổ chi tiết tài chính khoản ứng liên quan,cuối tháng lập phiếu thanh toàn để kể một số nội dung các khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp. Các khoản tiền rút tứ ngân hàng để chuyển khoản các nội dung kinh tế phát sinh,kế toán căc cứ ủy nhiệm chi vào số tiền ngân hàng rút ra và chi tiết các tài khoãn đối ứng có liên quan, cuối tháng lập phiếu thanh toán,lập bảng kiểm kê chung và các khoản thanh toán qua ngân hàng. Cách ghi sổ: Tổng có 4 cột chính: chứng từ,diễn giãi,tài khoản đối ứng .số tiền. - chứng từ được vhia làm 2 cột:Cột số hiệu và cột ngày,tháng .Ta phải ghi sổ thứ tự ngày tháng gửi vào và rút ra. - Diễn giải ghi rõ chi tiết nội dung thu, chi các khoản nào. - Tài khoản đồi ứng; đó là tài khoản đối ưng với tài khoản ngân hàng. - Số tiền được chi làm 3 cột : gửi vào, rút ra, còn lại.  Thực trạng công tác kế toán tiềngửi ngân hàng; 1. Ngày 05/04 chi trả tiền điện 33.660.520đ và chi trả phụ thu 5.764.880đ (kỳ tháng 04/2010) Nợ TK 141: 33.660.520 Nợ TK 642 : 5.764.880 Có TK 112; 39.425.400
  • 41. bằng tiền 40 2. Ngày 07/04 Chị hạnh nộp tiền vào ngân hàng 35.000.000đ Nợ TK 112 : 35.000.000 Có TK 111 : 35.000.000 3. Nộp bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp 127.524.696đ và nộp thuế tiêu thu doanh nghiệp 100.000.000đ (quý 2/2010)bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 3344: 127.524.696 Nợ TK 3332: 100.000.000 Có TK 112: 227.524.696 4. Ngày 10/04 chị yhanh nộp tiền vào ngân hàng250.000.000đ VỐN BẰNG TIỀN Nợ TK 112: 250.000.000 Có TK 111: 250.000.000 5. Ngày 12/04 chi trả tiền diện thoại bằng tiền gửi ngân hàng 5.458.790đ Nợ TK 642: 5.458.790 Có TK 112: 5.459.790 6. Ngày 14/04 ngân hàng trả lãi bằng tiền gửi ngân hàng 175.180đ Nợ TK 112: 175.180 Có TK 515: 175.180 7.Ngày 15/04 Chi trả tiền điện thoại 24.725.540đ Nợ TK 642: 24.725.540
  • 42. bằng tiền 41 Có TK 112: 24.785.540 8. Ngày 17/04 chị Lan nộp tiền vào ngân hàng 200.000.000 Nợ TK 112: 200.000.000 Có TK 111: 200.000.000 9. Ngày 18/04 chi tiền gửi ngân hàng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt 20.000.000đ Nợ TK 3332: 20.000.000 Có TK 112: 20.000.000 10. Ngày 25// 04 chị Thanh nộp tiền vào ngân hàng 40.000.000đ Nợ TK 112: 40.000.000 Có TK 111: 40.000.000 11. Ngày 30//04 nhận được tiền gửi ngân hàng trả lãi tiền gửi ngân hàng 88.783đ Nợ TK 112:88.783 Có TK 515: 88.783.
  • 43. bằng tiền 42 CHƯƠNG V: NHẬN XÉT VÀ KIỀN NGHỊ I. Nhận xét: 1. Đánh giá thực trạng kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH ILJUNG VIỆT NAM: Qua việc xâm nhập vào hoạt động sản xuật kinh doanh của công ty, chúng ta có thể nhận thấy được, vốn bằng tiền là một trong nhưỡng yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp troang quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là nền kinh tế nước ta hiện nay, một doanh nghiệp có thể giữ vũng thế mạnh của mình thì đòi hỏi doanh nghiệp đó phải có vốn, đồng thời phải phấn đấu hết mình trong công việt nâng cao trình độ quản lý cho cán bộ từng bước cải thiện chuyên môn, không ngừng cải tiến kỹ thuật . đây chính là yếu tố cần thiết để quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích vốn bằng tiền của công ty,ta có thể nhận thấy rằng công tác tổ chức,chứng từ,sổ sách rõ rang,chấp hành theo hệ thống sổ sách do nhà nước quy định, đảm bảo cho việc phản ánh các nghiệp vụ phát sinh môt cách đầy đủ và dể dàng.Do vậy, hiên nay công ty vẩn áp dụng kế toán ghi sổ vì hình thức này phù hợp với công tác quản lý sổ. Tuy nhiên do quá trình tập hợp nhiều chứng từ trong một tháng,một quý rất khó khăn trong ghi chép,nếu để trong một thời gian dài mói tập hợp vì vậy rút ngắn thòi gian để tập hợp chứng từ. 2. Đánh giá tình hình (thu,chi) sử dụng vốn bằng tiền tại công ty Thông qua các sổ, chứng từ kế toán vốn bằng tiền, chúng ta có thấy được tình hình thu, chi tiền mặt của công ty trong thời gia vừa qua đã góp phần nào đáp ứng được chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh,kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh.Mặt khác, công ty giảm được tốc độ chi, tăng tốc độ thu, các khoản phải thu từ những công ty khác. Công ty sử dụng vốn bằng tiền vào việc đào tạo tay nghề chuyên môn cho cán bộ,
  • 44. bằng tiền 43 công nhân viên, tham gia công tác xã hội như: mua them một số máy móc thiết bị, xây dựng nhà tình nghĩa. Đối với các tiền gửi ngân hàng, công ty chỉ việc sử dụng trong việc chi trả các khoản chi phí cần thiết,do đó chi phí chuyển tiền thấp và mức độ an toàn lại cao hơn so với chi trả tiền mặt . II. Kiến nghị: Với bộ phận kế toán hiện nay, công ty hạch toán kế toán vốn bằng tiền của công ty đã phần nào đem lại hiệu quả, nhưng hiệu quả này chưa cao lắm, vì trong thời gian sắp tới công ty sẽ mở rộng nhiều đầu tư với quy mô lớn,qua đó thấy được nhu cầu vốn bằng tiền rất cao, khi đó sẽ có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vì thế các chứng từ sổ sách cũng tăng lên,Vì thế công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền của công ty có nhiêu biên pháp nâng cao hiệu quả.Em xin đề xuất một số kiến nghị nhằm khắc phục và hạn chế những nhược điểm,đồng thời nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức hạch toán vốn bằng tiền của công ty. Trước hết nên sử dụng chứng từ liên kết nhằm giảm bớt số lượng chứng từ nhưng vẩn đảm bảo nhu cầu quản lý và công tác ghi chép sổ sách kế toán. Ngoài ra công ty cần thay đổi hệ thống kế toán viết bằng tay thành hệ thống kế toán bằng máy. Với biện pháp này, công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền của công ty sẽ giải quyết những khó khăn trong việc ghi chép những chứng từ, sổ kế toán, việc tính toán chi phí sẽ đơn giản hơn,đồng thời tiết kiệm được thời gian. Theo em nghĩ như thế chúng ta sẽ rất thiết thực và mang lại hiệu quả cao cho công tác tổ chức hạch toán vốn bằng tiền của công ty hiện tại và tương lai.
  • 45. bằng tiền 44 Trên đây là những nhận xét của chính bản thân em,cũng là những gì mà em đã học ở nhà trường và thực tế tại công ty trong thời gian thực tập. Giữa lý luận và thực tế bao giờ cũng có giới hạn,vì thế em cần được sự hướng dẫn,chỉ bảo them của quý thầy cô, anh chị trong công ty đối với những sai sót trong quá trình mà em thực tập này. III. Kết luận: Từ phân tích trên chúng ta có thể thấy rằng,mặc dù công ty đã sử dụng vốn bằng tiền,nhưng hiệu quả này chưa đạt mức tối đa. Do đó, công ty cần sự giúp đỡ cấp trên nhằm hổ trợ them vốn đầu tư cho công ty được tốt hơn. Tóm lại: Ta có thể nhận thấy công ty TNHH ILJUNG VIỆT NAM Với đội ngũ cán bộ, công nhân viên nhiệt tình,hăng say trong công việc, tin tưởng và đặc niềm tin vào nơi làm việc, nên đã mang lại uy tín cho công ty, đồng thời thể hiện được vị trí của công ty còn thu hút được nhiều khách hàng, đồng thời đưa công ty ngày càng đi lên.
  • 46. bằng tiền 45 LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................01 CHƯƠNG I.....................................................................................................................................02 LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................02 CHƯONG II:..................................................................................................................................04 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ILIUNG VIỆT NAM......................04 I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH ILIUNG VIỆT NAM ...................................................................................................................................04 1. Giới thiệu chung về công ty: ...................................................................................................04 2. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty:...............................................................05 3. Ngành nghề kinh doanh: .........................................................................................................06 4. Danh mục hàng hoá chủ yếu: .................................................................................................06 5. Định huớng phát triển:............................................................................................................06 II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠI CÔNG TY...............................................................06 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty:.............................................................................................06 2. Những thuận lợi và khó khăn: ...............................................................................................09 3.Kết quả đạt được và phương hướng phát triểnlâu dài.....................................................10 III.CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY..................11 1.Bộ máy kế toán: ..........................................................................................................................11
  • 47. bằng tiền 46 2.Chức năng và nhiệm vụ:...........................................................................................................12 3. Tổ chức công tác kế toán,hình thức kế toán và các loại sổ sách công ty đáp ứng .....13 4.Các loại công ty đang sử dụng; ...............................................................................................15 5. Các phương pháp kế toán ;.....................................................................................................15 CHƯƠNG III: ................................................................................................................................17 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH ILIUNG VIỆT NAM.....................................................................................................................17 I.NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ VỐN BẰNG TIỀN. ..................................................17 1. Khái niệm; ..................................................................................................................................17 2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền ...........................................................................................18 3. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền..........................................................................................18 4. Phân loại kế toán vốn bằng tiền.............................................................................................21 5. Phương pháp kế toán ...............................................................................................................23 CHƯƠNG IV: ................................................................................................................................30 HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH ILJUNG VIỆT NAM......................................................................................................................................30 I. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ: .......................................................................................30 1. Nội dung:....................................................................................................................................30 2. Trình tự hạch toán tiền mặt tại quỹ....................................................................................30 3. Các chứng từ,sổ sách và thủ tục kế toán tiền mặt quỹ: ...................................................31 4. Thực trạng công tác kế toán tiền mặt quỹ..........................................................................31 III.KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG : ..............................................................................39
  • 48. bằng tiền 47 1. Các chứng từ, sổ sách và thư tục kế toán tiền gửi ngân hàng;......................................39 CHƯƠNG V: NHẬN XÉT VÀ KIỀN NGHỊ ..........................................................................42 I. Nhận xét:.....................................................................................................................................42 1. Đánh giá thực trạng kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH ILJUNG VIỆT NAM......................................................................................................................................42 2. Đánh giá tình hình (thu,chi) sử dụng vốn bằng tiền tại công ty ....................................42 II. Kiến nghị: ..................................................................................................................................43 III. Kết luận: ...................................................................................................................................44