Bài tập truyền nhiệt qua vách phẳng có lời giải năm 2024

Bài báo tiến hành nghiên cứu phân tích, đánh giá và xây dựng điều kiện biên cho bài toán truyền nhiệt qua các lớp mặt đường nhựa chung cho cả khu vực Đồng bằng Bắc bộ. Bằng cách xử lý tổng hợp các đại lượng riêng biệt gồm nhiệt độ, độ ẩm, biên độ nhiệt độ và độ ẩm, gió, tổng xạ mặt trời, ... thu được các hàm mô tả điều kiện biên ở dạng hình sin với biến số là thời gian trong ngày ứng với các giá trị hệ số hấp thụ của bề mặt đường khác nhau.

A joaninha Harmonia axyridis (Pallas), encontra-se distribuida em varios paises sendo considerada um dos principais predadores de afideos. Com o objetivo de avaliar a influencia de diferentes temperaturas na dinâmica populacional de H. axyridis foram elaboradas tabelas de vida de fertilidade. Em laboratorio, os experimentos foram conduzidos em câmaras climatizadas reguladas a 18; 21; 24; 27 e 30 o C. Larvas da especie foram separadas e mantidas em placas de vidro alimentadas com ovos de Anagasta kuehniella (Zeller). Os adultos da joaninha foram separados em 20 casais e mantidos em copos plasticos recebendo o mesmo tipo de alimento da fase larval. Os parâmetros de tabela de vida de fertilidade estimados evidenciam que sob temperatura de 18 e 21 o C H. axyridis apresenta maior taxa de crescimento (r m ); quando mantida sob 27 o C ocorre incremento da taxa de fertilidade (R o ), produzindo maior numero de descendentes. O aumento populacional (λ) de H. axyridis variou de 1,27 a 1,80 qua...

Bài tập toán cao cấp.Tập 3,Phép giải tích nhiều biến số. DSpace/Manakin Repository. ...

Preparing soft skills for students has been being a matter of great concern to both society and the education industry. Soft skills are an essential factor for the success and happiness of each individual. Many decades ago, the weakness of soft skills of Vietnamese students have been warned by educational organizations, businesses and domestic and foreign experts. Although knowledge that is considered as a necessary condition during the learning process; it is still not a sufficient condition for students who want to get a desired job. Nowadays, soft skills training activities are quite popular in almost universities and it is one of requirements for student’s graduation. However, these training activities are different in each university. In this study, from the practical experience in training soft skills of other universities, the authors recommend some basic solutions for integrating soft skills into main subjects in the specialized knowledge teaching process.

Công trình này công bố kết quả nghiên cứu cấu trúc, độ bền và bản chất liên kết hóa học của các cluster silic pha tạp Si2M với M là một số kim loại hóa trị I bằng phương pháp phiếm hàm mật độ tại mức lý thuyết B3P86/6-311+G(d). Theo kết quả thu được, đồng phân bền của các cluster pha tạp Si2M có cấu trúc tam giác cân, đối xứng C2v và tồn tại hai trạng thái giả suy biến có cùng độ bội spin (A1 và B1). Kết quả thu được cho thấy liên kết Si-M được hình thành chủ yếu từ sự chuyển electron từ AO-s của các nguyên tử Li, Na, K, Cu, Cr sang khung Si2 và sự xen phủ của các AO-d của nguyên tử Cu, Cr với AO của khung Si2. Kết quả nghiên cứu các cluster Si2M (M là Li, Na, K, Cu, Cr) cho ra kết luận rằng cluster Si2Cr là bền nhất.

BÀI TẬP MÔN: KỸ THUẬT NHIỆT (2TC)

PHẦN TRUYỀN NHIỆT

BÀI TẬP CHƯƠNG 6:

Bài 1) Tường lò gồm 3 lớp: lớp gạch samot (δ1 \= 200mm; λ1 \= 1,20W/m.K), lớp cách nhiệt (δ2

\= 125mm; λ2 \= 0,20W/m.K), lớp gạch đỏ (δ3 \= 250mm; λ3 \= 0,8W/m.K). Nhiệt độ tường phía

trong là tw1 \= (1200 + MS*10)0C và phía ngoài là tw4 \= 500C.

  1. Xác định dòng nhiệt tổn thất qua tường
  1. Xác định nhiệt độ bề mặt tiếp xúc giữa các lớp tw2 và tw3
  1. Nếu thay lớp cách nhiệt bằng lớp gạch đỏ với δ2 \= 250mm thì tổn thất nhiệt qua tường là bao

nhiêu?

Bài 2) Một tường lò xây bằng hai lớp: lớp gạch samot (δ1 \= 120mm; λ1 \= 0,93W/m.K); lớp

gạch đỏ (δ3 \= 250mm; λ3 \= 0,7W/m.K). Nhiệt độ mặt trong và mặt ngoài tường lò là tw1 \=

10000C; tw4 \= (MS + 10)0C

  1. Tính mật độ dòng nhiệt qua vách
  1. Nếu thêm vào giữa một lớp bột diatômit dày δ2 \= 50mm, có hệ số dẫn nhiệt

λ2 \=

0,115 + 0,00023.t, W/m.K thì bề dày lớp gạch đỏ sẽ là bao nhiêu để mật độ dòng nhiệt

qua tường là không đổi.

  1. Tính nhiệt độ ở các bề mặt tiếp xúc cho trường hợp b.

Bài 3) Một ống trụ làm bằng thép có hệ số dẫn nhiệt λ1 \= 50W/m.K, đường kính trong d1 \=

600mm, có chiều dày = 20 mm. Bọc ống thép bằng một lớp cách nhiệt dày 150mm, hệ số dẫn

0

nhiệt λ2 \= 0,1W/m.K. Nhiệt độ bề mặt trong của trụ là tw1 \= 100+MS*5 C và ngoài lớp cách

nhiệt là tw3 \= 500C. Xác định tổn thất nhiệt trên ống có chiều dài 50 m và nhiệt độ tiếp xúc bề

mặt giữa các lớp.

Bài 4) Một ống dẫn hơi bằng kim loại có đường kính d2/d1 \= 110/100mm, hệ số dẫn nhiệt λ1

\= 40 + MS W/m.K, được bọc một lớp cách nhiệt có λ2 \= 0,06W/m.K. Nhiệt độ bề mặt trong và

ngoài ống là tw1 \= 3000C; tw3 \= 400C.

  1. Xác định chiều dày lớp cách nhiệt δ2 để tổn thất nhiệt qua vách ống qℓ không vượt quá

300 W/m

  1. Tính nhiệt độ bề mặt tiếp xúc giữa 2 lớp

Bài 5) Một ống thép đường kính d1/d2 \= 100/110mm được phủ hai lớp cách nhiệt có bề dày

như nhau δ2 \= δ3 \= 60 + MS mm. Nhiệt độ mặt trong của ống tw1 \= 2400C và mặt ngoài của lớp

cách nhiệt thứ 2 là tw4 \= 400C. Hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt thứ nhất và thứ 2 lần lượt là

λ2 \= 0,06 W/m.K; λ3 \= 0,12 W/m.K. Hệ số dẫn nhiệt của ống thép λ1 \= 50 W/m.K.

  1. Xác định mất mát nhiệt qua 1 mét dài ống qℓ và nhiệt độ trên bề mặt tiếp xúc giữa các lớp

cách nhiệt tw3

  1. Nếu đổi vị trí của hai lớp cách nhiệt cho nhau, thì mất mát nhiệt trên một mét ống và nhiệt

độ giữa hai lớp cách nhiệt sẽ thay đổi thế nào?

BÀI TẬP CHƯƠNG 8:

Bài 6) Cho vật đục, xám có nhiệt độ (500+20*MS) K, hệ số hấp thụ 0,7. Bức xạ tới vật có

cường độ 5 kW/m2. Xác định cường độ bức xạ riêng, bức xạ hấp thụ, bức xạ phản xạ, bức xạ

hiệu dụng của vật.

Bài 7) Nhiệt độ của hai tấm phẳng đặt trong môi trường trong suốt lần lượt bằng 1270C và

(MS*10 + 300)0C, độ đen của hai tấm ε1 \= ε2 \= 0,8.

  1. Tính mật độ dòng nhiệt trao đổi bằng bức xạ giữa 2 tấm
  1. Giữa hai tấm có đặt một màn chắn có độ đen bằng εm \= 0,05. Tính mật độ dòng nhiệt

trao đổi bằng bức xạ và nhiệt độ của màn chắn

  1. Nếu muốn mật độ dòng nhiệt giảm 79 lần so với khi không có màn chắn thì số màn

chắn có εm \= 0,05 là bao nhiêu?

Bài 8) Xác định tổn thất nhiệt bức xạ của một ống thép có đường kính d = (50+MS)mm, dài ℓ

\= 10m, nhiệt độ bề mặt ống t1 \= 2270C trong hai trường hợp:

  1. Ống đặt trong phòng rộng có nhiệt độ bề mặt tường bao bọc t2 \= 270C
  1. Ống đặt trong cống có tiết diện hình vuông, cạnh là d+100 mm và nhiệt độ vách cống t2

\= 270C.

Biết độ đen của ống thép ε1 \= 0,95 và của vách cống ε2 \= 0,8

Bài 9) Cho hai tấm thép đặt song song. Tấm thứ nhất có t1 \= 6270C, độ đen ε1 \= 0,7. Tấm thứ 2

có t2 \= 270C, độ đen ε2 \= 0,6.

  1. Tính năng suất bức xạ của mỗi tấm E1, E2 ; độ đen qui dẫn và nhiệt lượng trao đổi bức

xạ giữa hai tấm.

  1. Nếu đặt giữa hai tấm một màn chắn có độ đen εm \= 0,1 thì lượng nhiệt trao đổi giảm bao

nhiêu lần

BÀI TẬP CHƯƠNG 9:

Bài 10) Một vách phẳng 2 lớp: bên trong là gạch chịu lửa, dày (1\= 100 + MS*5)mm, hệ số

dẫn nhiệt bằng 1\= 0,4W/m.K, nhiệt độ bên trong vách phân bố đều và bằng tW1\= 12000C, bên

ngoài là lớp gạch đỏ dày 2\= 250mm hệ số dẫn nhiệt 2\= 0,7W/m.K, bề mặt bên ngoài tường

lò tiếp xúc với môi trường không khí có hệ số toả nhiệt  \= 12W/m2.K và nhiệt độ tf \= 350C.

Xác định mật độ dòng nhiệt qua vách, nhiệt độ bề mặt tiếp xúc giữa 2 lớp gạch (tW2) và nhiệt

độ bề mặt ngoài của tường(tW3)

Bài 11) Vách trụ 2 lớp, lớp trong d1/d2 \= 100/110mm, 1 \= 0,5 W/m.K, tiếp xúc với dòng môi

chất nóng có hệ số toả nhiệt 1 \= 500 W/m2.K và nhiệt độ tf1 \= 3500C. Lớp ngoài d2/d3 \=

110/310 mm, 2 \= 0,05+MS/50 W/m.K, tiếp xúc với dòng không khí lạnh có hệ số toả nhiệt 2

\= 10 W/m2.K và nhiệt độ tf2 \= 200C. Xác định dòng nhiệt qua 1m chiều dài vách qℓ và nhiệt độ

bề mặt trong tW1, bề mặt ngoài tW3

Lưu ý:

- Sinh viên tự tập hợp theo nhóm 3-5 người

- Mỗi sinh viên làm bài riêng của mình, thay MS bằng 2 số cuối trong mã số sinh viên.

- Kết quả tất cả các bài được tổng kết vào trang đầu tiên đúng theo mẫu kèm theo dưới

đây. Tất cả đáp số đều làm tròn đến hàng đơn vị, ngoại trừ độ đen ε đến phần trăm

- Trình bày sạch đẹp được cộng thêm điểm

Mã số sinh viên

MS

Bài 1

  1. Dòng nhiệt tổn thất qua tường
  1. Nhiệt độ bề mặt tiếp xúc

q

W/m2

oC

tw2

tw3

oC

  1. Dòng nhiệt tổn thất qua tường khi thay lớp cách nhiệt bằng

lớp gạch đỏ

q'

W/m2

Bài 2

  1. Mật độ dòng nhiệt qua vách
  1. Bề dày lớp gạch đỏ
  1. Nhiệt độ ở các bề mặt tiếp xúc

q

W/m2

mm

oC

δ3

tw2

tw3

oC

Bài 3

Tổn thất nhiệt trên toàn bộ chiều dài ống

Q

W

oC

Nhiệt độ bề mặt tiếp xúc

Bài 4

tw1

Chiều dày lớp cách nhiệt

δ2

mm

oC

Nhiệt độ bề mặt tiếp xúc giữa 2 lớp

Bài 5

tw2

Mất mát nhiệt qua 1 mét dài ống

qℓ

W/m

oC

Nhiệt độ trên bề mặt tiếp xúc giữa các lớp cách nhiệt tw3

tw3

Đổi cách nhiệt

Mất mát nhiệt qua 1 mét dài ống

qℓ'

W/m

oC

Nhiệt độ trên bề mặt tiếp xúc giữa các lớp cách nhiệt tw3

tw3

Bài 6

Bức xạ riêng

Bức xạ hấp thụ

Bức xạ phản xạ

E

W/m2

W/m2

W/m2

W/m2

EA

ER

Ehd

Bức xạ hiệu dụng

Bài 7

  1. Mật độ dòng nhiệt trao đổi bằng bức xạ giữa 2 tấm

q21

W/m2

  1. Mật độ dòng nhiệt trao đổi bằng bức xạ

Nhiệt độ màn chắn

q21m

Tm

W/m2

oC

  1. Số màn chắn có εm \= 0,05
  1. Mật độ dòng nhiệt giảm

Bài 8

lần

  1. Tổn thất nhiệt bức xạ trong phòng rộng
  1. Tổn thất nhiệt bức xạ trong cống

Bài 9

Q

Q

W

W

Năng suất bức xạ của mỗi tấm

E1

W/m2

E2

Độ đen qui dẫn 2 tấm phẳng song song

εqd

Nhiệt lượng trao đổi bức xạ giữa hai tấm phẳng song song

q12

W/m2

Lượng nhiệt giảm khi có màn chắn

Bài 10

q12/q12m

Mật độ dòng nhiệt qua vách

q

W/m2

oC

Nhiệt độ bề mặt tiếp xúc giữa 2 lớp gạch

tw2

tw3

Nhiệt độ bề mặt ngoài của tường

Bài 11

oC

Mật độ dòng nhiệt qua vách

qℓ

tw1

tw3

W/m

oC

Nhiệt độ bề mặt trong

Nhiệt độ bề mặt ngoài

oC

Lưu ý:

- Không thay đổi đơn vị của mẫu đáp số

- Tất cả đáp số đều làm tròn đến hàng đơn vị, ngoại trừ độ đen ε đến phần trăm