Bài 4 trang 6 sbt toán 9 tập 2

\[\displaystyle\displaystyle 3x + 5y = 10\]\[\Leftrightarrow 5y = - 3x + 10\]\[ \displaystyle \Leftrightarrow y = - {3 \over 5}x + 2\].
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Phương trình nào sau đây xác định một hàm số dạng\[\displaystyley = ax + b\]?

LG a

\[\displaystyle5x y = 7\]

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Biến đổi phương trình đã cho về dạng\[y = ax + b\]. Sau đó xác định \[a,b\].

Lời giải chi tiết:

\[\displaystyle5x - y = 7 \Leftrightarrow y = 5x - 7\].

Phương trình trên xác định một hàm số dạng \[\displaystyley = ax + b\] với\[\displaystylea = 5\] ;\[\displaystyleb = -7\]

LG b

\[\displaystyle3x + 5y = 10\]

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Biến đổi phương trình đã cho về dạng\[y = ax + b\]. Sau đó xác định \[a,b\].

Lời giải chi tiết:

\[\displaystyle\displaystyle 3x + 5y = 10\]\[\Leftrightarrow 5y = - 3x + 10\]\[ \displaystyle \Leftrightarrow y = - {3 \over 5}x + 2\].

Phương trình trên xácđịnh một hàm số dạng \[y = ax + b\] với\[\displaystylea = - {3 \over 5};b = 2\]

LG c

\[\displaystyle0x + 3y = -1\]

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Biến đổi phương trình đã cho về dạng\[y = ax + b\]. Sau đó xác định \[a,b\].

Lời giải chi tiết:

\[\displaystyle0x + 3y = - 1 \Leftrightarrow y = - {1 \over 3}\].

Phương trình trên xácđịnh một hàm số dạng \[y = ax + b\] với\[\displaystylea = 0;b = - {1 \over 3}\]

LG d

\[\displaystyle6x 0y = 18\]

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Biến đổi phương trình đã cho về dạng\[y = ax + b\]. Sau đó xác định \[a,b\].

Lời giải chi tiết:

\[\displaystyle 6x - 0y = 18 \Leftrightarrow x = 3\].

Phương trình trên không xácđịnh hàm số dạng\[y = ax + b\]

Video liên quan

Chủ Đề