Bài 101 : rút gọn phân số

\[\displaystyle\eqalign{& {4 \over {12}} = ...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad\quad{9 \over {18}} = ... \cr& {{24} \over {30}} = ...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad\quad{{60} \over {36}} = ... \cr& {{25} \over {100}} = ...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad\quad{{72} \over {54}} = ... \cr& {{60} \over {80}} = ...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad\quad{{35} \over {210}} = ... \cr} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3

Bài 1

Rút gọn các phân số :

\[\displaystyle\eqalign{
& {4 \over {12}} = ...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad\quad{9 \over {18}} = ... \cr
& {{24} \over {30}} = ...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad\quad{{60} \over {36}} = ... \cr
& {{25} \over {100}} = ...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad\quad{{72} \over {54}} = ... \cr
& {{60} \over {80}} = ...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad\quad{{35} \over {210}} = ... \cr} \]

Phương pháp giải:

Cách rút gọn phân số :

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản [phân số không thể rút gọn được nữa].

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Khoanh vào những phân số bằng\[\displaystyle{2 \over 5}\] :

\[\displaystyle{6 \over {12}}\,\,\;\;;\,\,\;\;{6 \over {15}}\,\,\;\;;\,\,\;\;{{10} \over {25}}\,\,\;\;;\,\,\;\;{5 \over 2}\,\,\;\;;\,\,\;\;{{16} \over {40}}\]

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số đã cho, phân số bằng phân số\[\displaystyle{2 \over 5}\] thì rút gọn được thành phân số tối giản là\[\displaystyle{2 \over 5}\].

Lời giải chi tiết:

Ta có :

\[\dfrac{6}{12} = \dfrac {6: 6}{ 12:6 } = \dfrac{1}{2}\] ; \[\dfrac{6}{15} = \dfrac {6: 3}{ 15: 3 } = \dfrac{2}{5}\]

\[\dfrac{10}{25} = \dfrac {10:5 }{ 25: 5 } = \dfrac{2}{5}\] ; \[\dfrac{16}{40} = \dfrac {16: 8}{40 :8 } = \dfrac{2}{5}\]

Phân số \[\dfrac{5}{2}\]có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn \[1\] nên là phân số tối giản.

Vậy ta có kết quả như sau :

Bài 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Trong các phân số\[\displaystyle{3 \over 9}; {3 \over {10}};{{11} \over {33}};{6 \over 9}\]phân số tối giản là:

A.\[\displaystyle{3 \over 9}\] B.\[\displaystyle{3 \over {10}}\]

C.\[\displaystyle{{11} \over {33}}\] D.\[\displaystyle{6 \over 9}\]

Phương pháp giải:

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn \[1\], hay phân số không thể rút gọn được nữa.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

\[\dfrac{3}{9} = \dfrac {3: 3}{ 9: 3 } = \dfrac{1}{3}\] ; \[\dfrac{11}{33} = \dfrac {11: 11}{33 :11 } = \dfrac{1}{3}\] ;

\[\dfrac{6}{9} = \dfrac {6: 3}{9 :3 } = \dfrac{2}{3}\] ;

Phân số \[\dfrac{3}{10}\]có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn \[1\] nên là phân số tối giản.

Chọn B.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề