- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
Câu 1
a] Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây:
b] Tô màu vào mỗi hình vẽ để được phân số tương ứng:
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng với mỗi hình.
- Trong mỗi phân số, tử số chỉ số phần bằng nhau đã được tô màu và mẫu số chỉ tổng số phần bằng nhau.
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là phần, sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a] Hình 1:Phân số là \[\dfrac{2}{6}\]; đọc là hai phần sáu.
Hình 2:Phân số là \[\dfrac{2}{5}\]; đọc là hai phần năm.
Hình 3:Phân số là \[\dfrac{3}{8}\]; đọc là ba phần tám.
Hình 4:Phân số là \[\dfrac{3}{5}\]; đọc là ba phần năm.
Hình 5:Phân số là \[\dfrac{2}{7}\]; đọc hai phần bảy.
Hình 6:Phân số là \[\dfrac{5}{8}\]; đọc là năm phần tám.
b]
Câu 2
Viết theo mẫu:
Phương pháp giải:
Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác \[0\] viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Vẽ hình biểu diễn phân số :\[\dfrac{1}{2}\,\,;\,\,\,\dfrac{3}{4}\].
Phương pháp giải:
Em có thể vẽ 1 hình vuông [hoặc hình chữ nhật hoặc hình tròn, ], em chia hình vuông đó thành 2 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần, khi đó phần tô màu biểu diễn phân số \[\dfrac{1}{2}\].
Ta làm tương tự để có hình vẽ biểu diễn phân số \[\dfrac{3}{4}\].
Lời giải chi tiết: