B. hoạt động thực hành - bài 62 : phân số

Em có thể vẽ 1 hình vuông (hoặc hình chữ nhật hoặc hình tròn, ), em chia hình vuông đó thành 2 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần, khi đó phần tô màu biểu diễn phân số \(\dfrac{1}{2}\).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3

Câu 1

a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây:

B. hoạt động thực hành - bài 62 : phân số

b) Tô màu vào mỗi hình vẽ để được phân số tương ứng:

B. hoạt động thực hành - bài 62 : phân số

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng với mỗi hình.

- Trong mỗi phân số, tử số chỉ số phần bằng nhau đã được tô màu và mẫu số chỉ tổng số phần bằng nhau.

- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là phần, sau đó đọc mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) Hình 1:Phân số là \(\dfrac{2}{6}\); đọc là hai phần sáu.

Hình 2:Phân số là \(\dfrac{2}{5}\); đọc là hai phần năm.

Hình 3:Phân số là \(\dfrac{3}{8}\); đọc là ba phần tám.

Hình 4:Phân số là \(\dfrac{3}{5}\); đọc là ba phần năm.

Hình 5:Phân số là \(\dfrac{2}{7}\); đọc hai phần bảy.

Hình 6:Phân số là \(\dfrac{5}{8}\); đọc là năm phần tám.

b)

B. hoạt động thực hành - bài 62 : phân số

Câu 2

Viết theo mẫu:

B. hoạt động thực hành - bài 62 : phân số

Phương pháp giải:

Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang.

Lời giải chi tiết:

B. hoạt động thực hành - bài 62 : phân số

Câu 3

Vẽ hình biểu diễn phân số :\(\dfrac{1}{2}\,\,;\,\,\,\dfrac{3}{4}\).

Phương pháp giải:

Em có thể vẽ 1 hình vuông (hoặc hình chữ nhật hoặc hình tròn, ), em chia hình vuông đó thành 2 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần, khi đó phần tô màu biểu diễn phân số \(\dfrac{1}{2}\).

Ta làm tương tự để có hình vẽ biểu diễn phân số \(\dfrac{3}{4}\).

Lời giải chi tiết:

B. hoạt động thực hành - bài 62 : phân số