5 từ có ar ở đầu năm 2022

I. Trọng âm trong tiếng Anh là gì?

Trọng âm là những âm tiết được nhấn mạnh, đọc to và rõ hơn các âm khác trong từ. Trọng âm là một nét độc đáo trong tiếng Anh, giúp từ và câu khi phát âm có ngữ điệu rõ ràng. Ở từ điển, trọng âm rơi vào âm tiết nào thì trước âm tiết đó sẽ có dấu phẩy. 

Show

Đây là một phần cơ bản và quan trọng trong quá trình học phát âm tiếng Anh. Muốn phát âm chuẩn và giống như người bản xứ, bạn bắt buộc phải nhấn trọng âm một cách chính xác và tự nhiên ở mỗi từ và câu.

II. Tại sao phải học quy tắc cách đánh trọng âm?

1. Giúp bạn phát âm chuẩn và có ngữ điệu tự nhiên

Khi nói, người bản xứ thường nhấn trọng âm rất tự nhiên. Bạn sẽ thích thú hơn khi nghe một câu hay một từ có ngữ điệu lên xuống hơn là ngữ điệu đều đều đúng không? Vì thế, nói có trọng âm giúp bạn nói tiếng Anh chuẩn và không khác gì người bản xứ.

2. Giúp bạn phân biệt được các từ dễ nhầm lẫn

Trong tiếng Anh, có những từ tuy cách viết và phát âm giống nhau nhưng lại mang nghĩa khác nhau. Nguyên nhân chính là ở âm tiết được nhấn trọng âm.

Trong tiếng Anh, có những từ có cách viết giống nhau nhưng lại mang nghĩa khác nhau. Nguyên nhân chính là ở âm tiết được nhấn trọng âm. 

Vì thế, nắm chắc các quy tắc cách đánh trọng âm giúp bạn phân biệt những từ dễ nhầm lẫn. Điều này đặc biệt trong các bài Listening, vì người ra đề có thể đưa ra những từ như vậy để kiểm tra kiến thức của bạn.

3. Tránh hiểu nhầm trong giao tiếp

Một từ có thể có nhiều cách phát âm và ý nghĩa vì có cách nhấn trọng âm khác nhau nên việc biết và dùng đúng cách đánh dấu trọng âm cơ bản giúp bạn truyền đạt đúng ý khi giao tiếp.

Rất nhiều tình huống “dở khóc dở cười" xảy ra khi nhấn sai trọng âm và chắc chắn, bạn không muốn rơi vào tình cảnh đó phải không nào? Cùng thuộc lòng 15 quy tắc đánh trọng âm sau đây để nói tiếng Anh ‘chuẩn từng cen-ti-mét’ nhé!

5 từ có ar ở đầu năm 2022

Xem thêm:

=> TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TRỌNG ÂM ÔN THI THPT QUỐC GIA

=> BÍ KÍP ĐÁNH TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100%

III. 15 quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh

1. Động từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: 

  • begin /bɪˈɡɪn/
  • forgive /fəˈɡɪv/
  • invite /ɪnˈvaɪt/
  • agree /əˈɡriː/

Một số trường hợp ngoại lệ: 

  • answer /ˈɑːn.sər/
  • enter /ˈen.tər/ 
  • happen /ˈhæp.ən/
  • offer /ˈɒf.ər/ 
  • open /ˈəʊ.pən/
  • visit /ˈvɪz.ɪt/

2. Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: 

  • father /ˈfɑː.ðər/
  • table /ˈteɪ.bəl/
  • sister /ˈsɪs.tər/
  • office /ˈɒf.ɪs/
  • mountain /ˈmaʊn.tɪn/

Một số trường hợp ngoại lệ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,...

Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.

Ví dụ: 

record, desert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ: 

  • record (n) /ˈrek.ɔːd/ ≠  record (v) /rɪˈkɔːd/
  • desert (n) /ˈdez.ət/ ≠ desert (v) /dɪˈzɜːt/

5 từ có ar ở đầu năm 2022

3. Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: 

  • happy /ˈhæp.i/
  • busy /ˈbɪz.i/ 
  • careful /ˈkeə.fəl/ 
  • lucky /ˈlʌk.i/
  • healthy /ˈhel.θi/

Một số trường hợp ngoại lệ: 

  • alone /əˈləʊn/
  • amazed /əˈmeɪzd/

4. Động từ ghép => trọng âm là trọng âm của từ thứ 2

Ví dụ: 

  • become /bɪˈkʌm/
  • understand /ˌʌn.dəˈstænd/
  • overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/,…

5. Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:  

  • doorman /ˈdɔːrmən/
  • typewriter /ˈtaɪpraɪtər/
  • greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/

6. Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

Ví dụ: 

  • event /ɪˈvent/
  • contract /kənˈtrækt/
  • protest /prəˈtest/
  • persist /pəˈsɪst/
  • maintain /meɪnˈteɪn/
  • herself /hɜːˈself/
  • occur /əˈkɜːr/

7. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: 

  • anywhere/ˈen.i.weər/
  • somehow /ˈsʌm.haʊ/
  • somewhere/ˈsʌm.weər/

8. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2

Ví dụ: 

  • about /əˈbaʊt/
  • above /əˈbʌv/
  • again /əˈɡen/
  • alone /əˈləʊn/
  • alike /əˈlaɪk/
  • ago /əˈɡəʊ/

9. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum, thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó

Ví dụ: 

  • decision /dɪˈsɪʒ.ən/
  • attraction /əˈtræk.ʃən/
  • librarian /laɪˈbreə.ri.ən/
  • experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/
  • society /səˈsaɪ.ə.ti/
  • patient /ˈpeɪ.ʃənt/
  • popular /ˈpɒp.jə.lər/
  • biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
  • Một số trường hợp ngoại lệ:
  • lunatic /ˈluː.nə.tɪk/
  • arabic /ˈær.ə.bɪk/
  • politics /ˈpɒl.ə.tɪks/
  • arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/

5 từ có ar ở đầu năm 2022

10. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

Ví dụ: 

  • communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/
  • regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/
  • classmate /ˈklɑːs.meɪt/
  • technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/
  • emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/
  • certainty /ˈsɜː.tən.ti/
  • biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
  • photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/

Một số trường hợp ngoại lệ: accuracy /ˈæk.jə.rə.si/,…

11. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain, -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :

Ví dụ: 

  • lemonade /ˌlem.əˈneɪd/
  • Chinese /tʃaɪˈniːz/
  • pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/
  • kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/
  • typhoon /taɪˈfuːn/
  • whenever /wenˈev.ər/
  • environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,…

Một số trường hợp ngoại lệ: 

  • coffee /ˈkɒf.i/
  • committee /kəˈmɪt.i/

12. Các từ chỉ số lượng có đuôi teen thì nhấn trọng âm vào teen, đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó

Ví dụ: 

  • thirteen /θɜːˈtiːn/
  • fourteen /ˌfɔːˈtiːn/
  • twenty /ˈtwen.ti/
  • thirty /ˈθɜː.ti/
  • fifty /ˈfɪf.ti/

13. Các tiền tố (prefix) và hậu tố (suffix) thường không mang trọng âm, nó không làm thay đổi trọng âm của từ gốc

Ví dụ: 

  • important /ɪmˈpɔː.tənt/ unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/
  • perfect /ˈpɜː.felt/ imperfect /ɪmˈpɜː.felt/
  • appear /əˈpɪər/ disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/
  • crowded /ˈkraʊ.dɪd/ overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/
  • beauty /ˈbjuː.ti/ beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/
  • teach /tiːtʃ/   teacher /ˈtiː.tʃər/

Một số trường hợp ngoại lệ: 

statement  /ˈsteɪt.mənt/ - understatement /ˌʌn.dəˈsteɪt.mənt/,...

Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:

Ví dụ: 

  • ‘beauty ’beautiful
  • ‘lucky luckiness
  • ‘teach ’teacher
  •  at’tract at’tractive,…

5 từ có ar ở đầu năm 2022

14. Từ có 3 âm tiết

a. Động từ

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:

Ví dụ: 

  • encounter /iŋ’kauntə/
  • determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,...

Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.

Ví dụ: 

  • exercise /ˈek.sə.saɪz/
  • compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,...

b. Danh từ

Đối với danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: 

  • paradise /ˈpærədaɪs/
  • pharmacy /ˈfɑːrməsi/
  • controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/
  • holiday /ˈhɑːlədei/
  • resident /ˈrezɪdənt/…

- Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 

Ví dụ: 

  • computer /kəmˈpjuːtər/
  • potato /pəˈteɪtoʊ/
  • banana /bəˈnænə/
  • disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

c. Tính từ

Nếu tính từ có âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

  • familiar /fəˈmɪl.i.ər/
  • considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,…

Nếu tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: 

  • enormous /ɪˈnɔːməs/
  • annoying /əˈnɔɪɪŋ/,...

15. Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/

Ví dụ: 

  • computer /kəmˈpjuːtər/
  • occur /əˈkɜːr/,...

Xem thêm: 

=> TỔNG HỢP 15 QUY TẮC BẤT BẠI NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH

=> 13 QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM TIẾNG ANH

IV. Trọng âm và ngữ điệu trong câu nói tiếng Anh

Trong tiếng Anh, không chỉ từ có trọng âm, mà trong một câu cũng có ngữ điệu riêng thể hiện ý nghĩa và cảm xúc của người nói. Tùy từng loại câu sẽ có những ngữ điệu và nhấn nhá khác nhau phụ thuộc và ý của người đang nói.

Ví dụ:

I’m (nhấn mạnh) in the living room (Tôi chứ không phải một ai khác đang ở trong lớp)

I’m in the living room (nhấn mạnh) (Tôi đang ở trong lớp học chứ không phải bất cứ nơi nào khác)

Trong một câu nói, hầu hết bao gồm 2 loại là: từ thuộc về mặt nội dung (content words) và từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Theo đó, khi giao tiếp chúng ta thường nhấn trọng âm vào các từ thuộc về mặt nội dung, bởi đây là những từ quan trọng và mang ý chính của câu.

1. Từ thuộc về mặt nội dung chính - cần nhấn 

Động từ chính: sell, give, employ, talking, listening

Danh từ: table, book, music

Tính từ: tall, bad, handsome

Trạng từ: hardly, fastly, often

Trợ động từ (dạng phủ định): don’t, can’t, isn’t

Đại từ chỉ định: those, these, this, that

Từ để hỏi: What, Where, When

2. Từ thuộc về mặt cấu trúc không cần nhấn

Đại từ: he, she, I

Giới  từ: in, on, at

Mạo từ: a, an, the

Từ nối: but, because, and

Trợ động từ: can, should, must

Động từ ‘to be’: am, is, were, was

Xem thêm:

=> Phương pháp xác đinh trọng âm trong tiếng Anh

=> TỔNG HỢP 15 QUY TẮC BẤT BẠI NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH

V. Bài tập trọng âm

Bài 1. Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

1. a. darkness b. warmth c. market d. remark

2. a. begin b. comfort c. apply d. suggest

3. a. direct b. idea c. suppose d. figure

4. a. revise b. amount c. village d. desire

5. a. standard b. happen c. handsome d. destroy

6. a. scholarship  b. negative c. develop d. purposeful

7. a. ability b. acceptable c. education d. hilarious

8. a. document b. comedian c. perspective d. location

9. a. provide b. product c. promote d. profess

10. a. different b. regular c. achieving d. property

Đáp án:

1. D - Đáp án D có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1

2. B - Đáp án B có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2

3. D - Đáp án D có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2

4. C - Đáp án C có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2

5. D -  Đáp án D có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1

6. C - Đáp án C có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1

7. C - Đáp án C có trọng âm số 3, các từ khác có trọng âm thứ 2

8. A -  Đáp án A có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2

9. B - Đáp án B có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2

10. C - Đáp án C có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1

Bài 2. Chọn từ có cách đánh trọng âm đúng

1. A. representative     B. ‘Representative     C. repre’sentative      D. Represen’tative

2. A. per’mission     B. ‘permission     C. permission      D. Per’mission

3. A. impossible     B. ‘impossible     C. im’possible      D. impos’sible

4. A. ‘Unexpected     B. unex’pected     C. unexpected      D. Unexpec’ted

5. A. uni’versity     B. ’university      C. univer’sity      D. u’niversity

6. A. dictio’nary     B. dic’tionary     C. ’dictionary      D. dictiona’ry

7. A. ‘understand     B. un’derstand     C. und’erstand      D. Under’stand

8. A. e’quipment     B. equip’ment     C. ‘equipment      D. Equi’pment

9. A. en’vironment     B. environment     C. envi’ronment      D. environ’ment

10. A. ’international     B. in’ternational     C. internatio’nal      D. inter’national

11. A. ‘flamingo     B. fla’mingo     C. flam’ingo      D. flamin’go

12. A. ’dragonfly     B. d’ragonfly     C. dra’gonfly      D. dragon’fly

13. A. ’architecture     B. ar’chitecture     C. archi’tecture     D. architec’ture

14. A. ‘Geography     B. Geogra’phy     C. Ge’ography      D. Geo’graphy

15. A. ’Agriculture     B. Ag’riculture     C. Agri’culture      D. Agricul’ture

16. A. ‘traditional     B. tra’ditional     C. tradi’tional      D. traditio’nal

17. A. ’pomegranate     B. po’megranate     C. pome’granate      D. pomegra’nate

18. A. ’watermelon     B. wa’termelon     C. water’melon      D. waterme’lon

19. A. ’accountant     B. ac’countant     C. acco’untant      D. accoun’tant

20. A. ’photographer     B. pho’tographer     C. photo’grapher      D. photogra’pher

Đáp án: 

1.C,    2.A,    3.C,     4.B,     5.A,     6.C,     7.D,    8.A,     9.A,   10.D

11. B,    12. A,     13. A,     14. C,    15. A,    16. B,     17. A,    18. A,    19. B,   20.B

Bài 3: Đánh trọng âm cho các từ sau:

1. Company

2. Government

3. Information

4. Research

5. Education

6. Honest

7. Dictionary

8. Decoration

9. Aerobics

10. Swallow

Đáp án:

1. Company /'kʌmpəni/: công ty, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

2. Government /ˈgʌvərmənt/: chính phủ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

3. Information /ˌɪnfərˈmeɪʃən/: thông tin, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3

4. Research /riˈsɜrʧ/: nghiên cứu, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

5. Education /ɛʤəˈkeɪʃən/: giáo dục, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3

6. Honest/ˈɑːnɪst/: trung thực, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

7. Dictionary /ˈdɪkʃəneri/: từ điển, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

8. Decoration /ˌdekəˈreɪʃn/: đồ trang trí, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3

9. Aerobics /eəˈrəʊbɪks/: thể dục nhịp điệu, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

10. Swallow /ˈswɒləʊ/ chim én, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Trên đây là một số quy tắc đánh trọng âm phổ biến trong tiếng Anh, hy vọng qua bài viết bạn đã nắm được sơ lược và áp dụng tố khi giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên, trọng âm vẫn còn khá nhiều từ vựng không theo quy tắc, hãy học thêm nhiều từ mới tiếng Anh để cập nhật thêm kiến thức trọng âm bạn nhé!

Rất có thể, nếu bạn đã hạ cánh ở đây, bạn sẽ biết rằng hôm nay, Worder có ‘ar, trong từ về phía giữa, hoặc ở đâu đó. Vấn đề là, có rất nhiều từ cũng đáp ứng các tiêu chí này và bạn chỉ có sáu dự đoán để hiểu đúng. Trong hướng dẫn này, chúng tôi sẽ chạy bạn qua tất cả 5 từ có chữ AR trong đó để giúp bạn nhận được câu trả lời của ngày hôm nay.all 5 letter words with AR in them to help you get today’s Wordle answer.

Có 136 từ bên dưới có chứa ‘AR, trong đó ở đâu đó, là lúc đầu hoặc cuối cùng. Tuy nhiên, nếu bạn đã có một lá thư khác ở đúng nơi cho câu trả lời của ngày hôm nay, bạn có thể thu hẹp các giải pháp có thể hơn nữa.

Tất cả 5 chữ cái có AR trong đó

  • Aaron
  • Báo thức
  • Bàn thờ
  • Riêng biệt
  • Cây thông
  • Vạn năng
  • Nhiệt đới
  • Khu vực
  • Đấu trường
  • Tranh cãi
  • Bạch Dương
  • Nảy sinh
  • Vũ trang
  • Áo giáp
  • Mùi thơm
  • Phát sinh
  • Mảng
  • Mũi tên
  • Đốt phá
  • Nghệ thuật
  • Phần thưởng
  • Nhận thức
  • Barbs
  • Bared
  • Sà lan
  • Nam tước
  • Bộ râu
  • Gấu
  • Tiếng rít
  • Tấm ván
  • Boyar
  • thẻ
  • Chăm sóc
  • Người chăm sóc
  • Quan tâm
  • Hàng hóa
  • Carny
  • Carol
  • Mang
  • Khắc chạm
  • Cedar
  • Quyến rũ
  • Đồ thị
  • Điếu xì gà
  • Xa lạ
  • Dared
  • Phi tiêu
  • Nhật ký
  • Quỷ lùn
  • Sớm
  • Trái đất
  • Trò hề
  • Fared
  • Giá vé
  • Sợ hãi
  • Bùng phát
  • Anh
  • Fubar
  • Ánh sáng chói
  • Bảo vệ
  • Hardy
  • Tác hại
  • Harpy
  • Harry
  • Thô ráp
  • Nghe
  • Nghe
  • Trái tim
  • Tích trữ
  • Karat
  • Nghiệp chướng
  • Lỗ mỡ
  • Lớn
  • Larky
  • Ấu trùng
  • Học
  • Những kẻ nói dối
  • Âm lịch
  • Bước đều
  • MARDY
  • Điểm
  • Kết hôn
  • Đầm lầy
  • Narco
  • Gần
  • Oscar
  • Buồng trứng
  • Phơi
  • Parge
  • Parka
  • Parry
  • Phân tích cú pháp
  • Các bộ phận
  • Bữa tiệc
  • Ngọc trai
  • Cực
  • Radar
  • Sự sợ hãi
  • Khăn quàng cổ
  • Dốc đứng
  • Sẹo
  • Đáng sợ
  • SHARD
  • Đăng lại
  • Cá mập
  • Nhọn
  • Cắt
  • Thông minh
  • Bôi nhọ
  • Bẫy
  • Snark
  • Tiếng gầm gừ
  • Hệ mặt trời
  • Sonar
  • Bổ sung
  • Tia lửa
  • Thương
  • Nhìn chằm chằm
  • Ngay đơ
  • Sao
  • Bắt đầu
  • Đường
  • SWARD
  • Họp lại
  • Thề
  • Chậm trễ
  • Những giọt nước mắt
  • Nước mắt
  • Tiara
  • Wares
  • Cảnh báo
  • Mặc
  • Mệt mỏi
  • Bến cảng
  • Khao khát
  • Năm

Khi bạn đã tìm thấy từ bạn muốn thử, hãy nhập nó bằng bàn phím trên màn hình và sau đó nhấn 'Enter. Không ở đúng vị trí sẽ chuyển sang màu vàng.

Nếu bạn vẫn đang đấu tranh để tìm ra giải pháp, chúng tôi đã có câu trả lời của ngày hôm nay ngay tại đây.

  • Hôm nay Worder Wordle: Gợi ý & Trả lời (21 tháng 10)
  • 5 chữ cái kết thúc trong IM - Trợ giúp trò chơi Wordle
  • 5 Thư từ bắt đầu bằng D & kết thúc với M - Trợ giúp trò chơi Wordle
  • 5 chữ cái kết thúc bằng RK - Trợ giúp trò chơi Wordle
  • 5 Thư từ bắt đầu bằng Hỏi & Đáp với K - Trợ giúp trò chơi Wordle

Tìm kiếm một gợi ý wordle? Dưới đây là tất cả các từ 5 chữ cái bắt đầu với AR.

5 từ có ar ở đầu năm 2022

Có gần mười ba ngàn dự đoán từ năm chữ cái có thể trong Wordle. Đó là một nhóm từ tốt đẹp để lựa chọn khi bạn bắt đầu, nhưng lựa chọn của bạn hẹp và mọi thứ trở nên khó khăn hơn khi trò chơi tiến triển. Nếu bạn xoay sở để khóa trong hai chữ cái đầu tiên nhưng đang đấu tranh để nghĩ về bất kỳ từ nào, đừng sợ, chúng tôi ở đây để giúp đỡ. Kiểm tra một số gợi ý Wordle hữu ích trong đó hai chữ cái đầu tiên được AR bên dưới. & NBSP;

Danh sách từ của chúng tôi lấy từ Từ điển Wordle, vì vậy tất cả các gợi ý ở đây sẽ là những dự đoán hợp lệ trong Wordle. Nếu bạn muốn trợ giúp cụ thể hơn, bạn có thể sử dụng công cụ Wordle Helper của chúng tôi. Sử dụng công cụ của chúng tôi, bạn có thể nhận được các đề xuất từ ​​bằng cách nhập trạng thái hiện tại của trò chơi, bao gồm các chữ cái bạn đoán trong các vị trí chính xác và sai. & NBSP;

5 chữ cái bắt đầu bằng AR

Dưới đây là danh sách tất cả các từ năm chữ cái tiềm năng bạn có thể sử dụng trong Wordle, bắt đầu bằng các chữ cái AR.AR.

  • arias
  • aryls
  • arhat
  • ARPA
  • Arked
  • Arnas
  • arpen
  • Arras
  • Arums
  • một cuộc bạo loạn
  • aruhe
  • Vũ khí
  • arils
  • Arvee
  • arish
  • aroid
  • khu vực
  • ARRIS
  • khu vực
  • arcos
  • arets
  • lập luận
  • vũ trang
  • arete
  • Arroz
  • mảng
  • Arame
  • vít
  • Archi
  • Arett
  • Ariki
  • nhiệt đới
  • Arrah
  • Arepa
  • arars
  • tranh cãi
  • Araba
  • arbas
  • Đấu trường
  • Arefy
  • Ariel
  • arede
  • Đám răng
  • Argol
  • arere
  • Argil
  • Argus
  • arvos
  • ARMIL
  • ISIC
  • mũi tên
  • ARENE
  • Áo giáp
  • lừa
  • arcus
  • Argot
  • nghệ thuật
  • Ardeb
  • vạn năng
  • Argle
  • Áo giáp
  • phát triển
  • cây thông
  • AREDD
  • Arsey
  • Ardri
  • đốt phá
  • nghệ thuật
  • Areca
  • nảy sinh
  • mùi thơm
  • Aroha
  • khu vực
  • Artel
  • Artis
  • argan
  • Argon
  • phát sinh
  • arval
  • bài viết
  • Arnut
  • arsis
  • Arret
  • edead
  • Arles
  • aroba
  • araks

Không phải tất cả các từ được tạo ra bằng nhau khi nói đến wordle. Có những phương pháp bạn có thể sử dụng để chọn từ tốt nhất từ ​​các gợi ý trên. Nguyên tắc chung là chọn các từ có nguyên âm và phụ âm phổ biến nhất trong đó. Ngoài ra, nó rất tốt để tránh những từ có chữ trùng trùng lặp. Bạn có thể sử dụng hướng dẫn từ bắt đầu Wordle của chúng tôi để giúp bạn ra ngoài.

Chúng tôi hy vọng danh sách các từ năm chữ của chúng tôi bắt đầu với AR đã giúp trò chơi Wordle của bạn và bạn đã tìm ra từ hàng ngày. Kiểm tra các gợi ý wordle hữu ích khác cho các câu đố hàng ngày trong tương lai. & NBSP;starting with AR helped out your Wordle game, and you figured out the daily word. Check out other helpful Wordle hints for future daily puzzles. 

Những từ nào bắt đầu với AR?

Các từ bắt đầu với AR - danh sách đầy đủ..
Arabesk 14.
Arabesks 15.
Arabesque 22.
Arabesques 23.
Tiếng Ả Rập 12.
Ả Rập 13.
Ả Rập 14.

5 chữ cái nào có AR ở giữa?

Năm chữ cái với AR ở giữa..
alarm..
apart..
award..
aware..
beard..
blare..
board..
chard..

Từ nào có ar trong đó?

19 chữ cái có chứa ar..
radiopharmaceutical..
hyperparathyroidism..
otorhinolaryngology..
phenylthiocarbamide..
ballistocardiograph..
parasympathomimetic..
auriculoventricular..
cartilaginification..

Những từ nào có 5 chữ cái và A A ở giữa?

Năm chữ cái một chữ cái là chữ cái giữa..
abase..
abate..
aback..
adapt..
adage..
again..
agape..
agate..